Nhiều người khi học IELTS luôn có thói quen dùng lặp đi lặp lại những cụm từ đã quá quen thuộc, thậm chí nhàm chán trong phần thi Speaking của mình. Điều này làm ảnh hưởng rất lớn đến 1 trong 4 tiêu chí chấm điểm của IELTS là Lexical Resources, từ đó dễ dàng gây mất điểm cho thí sinh.
Những từ thường xuyên được người Việt Nam "lạm dụng" nhất trong bài thi Speaking có thể kể đến như:
- I think
- I like it
- A lot
- Spend
- Like - Dislike
Đặc biệt đối với trường hợp của cụm từ "I think"
Trong tiếng Việt có rất nhiều cách diễn đạt cho cụm từ "Tôi nghĩ rằng" như: Tôi cho rằng, Ý kiến của tôi là, Với tôi, Theo tôi được biết… và trong tiếng Anh cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên do vốn từ vựng có hạn, thí sinh đa phần chỉ luôn dùng "I think" để trình bày quan điểm. Việc lặp lại quá nhiều một cụm từ chắc chắn là một điểm trừ lớn trong phần thi Speaking của bạn.
Vì vậy, ở bài viết này, JOLO English sẽ hướng dẫn bạn cách paraphrase các cụm từ thông dụng, đồng thời giúp bạn nâng cấp vốn từ vựng của mình để phần thi nói thêm phong phú, hấp dẫn. Chỉ 1 sự thay đổi nhỏ trong cách dùng từ cũng có thể giúp bạn nhảy vọt từ band 5.0 , 6.0 lên band 7.0+
NHỮNG CÁCH NÓI THAY THẾ CHO “I THINK”
- In my view/ To my view
And I stand here today to say, in my view, our fight has paid off.
In my view, my father, who is a typical workaholic, always burns the midnight oil.
- If you ask me, I would say…
If you ask me, I would say that the biography is a brilliant best-seller.
If you ask me, I would say that the weather condition will be getting worse and worse.
- To my knowledge
To my knowledge, there have been no similar-type incidents reported to The Office of Professional Responsibility, “she said.
There is not that level of agreement at the moment, to my knowledge.
- I strongly / firmly believe that…
And I strongly believe that the ABC acquisition was the right decision you did.
For this reason, I strongly believe that customer related travel needs to be deeply ingrained into the corporate culture, and this doing starts at the top.
- Personally, I feel…
By speaking out, it’s probably not a good thing for me personally, but I feel I have an obligation to do it.
Besides, with the exercise, training, diet, etc. one walks away from the program with so much more, I personally feel ever strong with having been through the program.
- As far as I am concerned / as far as I know…
As far as I know, he doesn’t have any interest in running for mayor.
And, as far as I am, she has never had the courage to publicly acknowledge the failure.
- To be honest / To tell the truth / Honestly
To be honest, it’s quite annoying to live in the coastal city coz of the cuisine eaten
Honestly, I totally disagree what he did.
- The way I see …
The way I see it, we need to put financial resources into addressing Medicare fraud.
Paying down my debt has changed the way that I see my money.
- From my perspective
From my perspective, he is a bubbly, generous, reliable and responsible guy.
From my perspective as a startup CEO, here are some key lessons that I have gleaned from President Barlett.
NHỮNG CÁCH NÓI THAY THẾ CHO “I LIKE IT”
Tương tự với “I think”, “I like it” cũng là một cụm từ nhàm chán khiến bạn bị mất điểm.
- I’m into it
Sử dụng khi bạn hứng thú với một hoạt động nào đó.
Kelly is into yoga these days.
- I’m fond of it
Bạn đã thích điều gì đó từ rất lâu, hoặc có tình cảm đặc biệt với nó.
William is very fond of his dog.
- I've grown to like it
Bắt đầu thích cái gì đó (dù trước đó bạn không thích).
I've grown to like eating cabbage.
- I’m crazy about it
Bạn thực sự/ đặc biệt thích cái gì đó.
Richard is crazy about Rock music.
- I’m keen on it
Khi bạn hứng thú với cái gì đó và muốn học/ tìm hiểu thêm về nó.
Little Mary is keen on learning French.
NHỮNG CÁCH NÓI THAY THẾ CHO “A LOT”
a bulk of | an array of | a crowd of | an endless supply of |
a cluster of | an extensive amount of | a great deal of | heaps of |
a group of | high dose of | a high volume of | large/big/huge portion of |
a horde of | masses of | a large amount of | mobs of |
a load of/loads of | piles of | a major amount of | countless |
a multitude of | much of | a myriad of | never ending |
a stack of | of magnitude | a swarm of | various |
a wad of | with no end in sight | all kinds of |
CÁCH PARAPHRASE CHO TỪ “SPEND”
- To allocate money for something
Phân bổ bao nhiêu tiền cho cái gì.
The government is allocating £10 million for health education.
(Chính phủ đang phân bổ 10 triệu pounds cho giáo dục về sức khỏe.)
They allocated 3% of the advertising budget to newspaper ads.
(Họ đã phân bổ 3% ngân sách quảng cáo vào việc quảng cáo trên báo.)
- To invest in something
Đầu tư vào cái gì đó.
The institute will invest five million in the project.
(Học viện sẽ đầu tư 5 triệu vào dự án.)
You have invested significant amounts of time and energy in making this project successful.
(Bạn đã đầu tư số lượng đáng kể thời gian và năng lượng để làm cho dự án này thành công.)
- To channel money in something
Dùng bao nhiêu tiền cho cái gì đó.
- A lot of money has been channelled into research in that particular field.
(Nhiều tiền đã được dùng cho việc nghiên cứu lĩnh vực đặc biệt đó.)
- A nonprofit organization channeled funds to alleviate poverty.
(Một tổ chức phi lợi nhuận đã dùng tiền quỹ để xóa đói giảm nghèo.)
- To pour money in something
Đổ bao nhiêu tiền vào cái gì đó.
Most of the money raised by the new taxes will be poured into the arena project.
(Hầu hết số tiền thu được từ các loại thuế mới sẽ được đổ vào dự án đấu trường.)
No one’s going to pour money into the company while the market is so unstable.
(Sẽ không ai đổ tiền vào công ty trong khi thị trường không ổn định.)
NHỮNG CÁCH NÓI THAY THẾ CHO “LIKE” VÀ “DISLIKE”
- Những từ đồng nghĩa với “Like”
- Enjoy
- Love
- Am passionate about …
- Am fond of …
- Am a fan of …
- Am interested in …
- Am into ...
I love / like travelling so much.
I'm passionate about playing guitar.
I'm a fan of boxing and Mike Tyson is my hero.
- Những từ đồng nghĩa với “Hate”
I hate rainy days.
I can't stand rainy days. It makes me angry.
I am sick of rainy days.
I'm tired of rainy days on the weekend.
Rainy days are not my cup of tea.
NHỮNG TỪ VỰNG QUEN THUỘC NHƯNG MANG NGHĨA MỚI LẠ
- PLUG
Nghĩa thường dùng của từ “plug” là "cắm", ngoài ra, từ này còn mang nghĩa là “quảng bá, lăng xê một thứ gì đó bằng cách khen ngợi nó trên TV hoặc radio”.
That interview was just a way for him to plug his new book.
(Buổi phỏng vấn đó chỉ là một cách cho anh ấy quảng bá quyển sách mới của mình.)
- NAIL
Từ này ngoài nghĩa là "móng chân, móng tay", còn có nghĩa là "hoàn thành rất tốt một việc gì đó rất tốt, rất thành công”.
Ở nghĩa này, “Nail” được dùng làm động từ (informal).
She nailed her audition and got the lead part in the musical.
(Cô ấy đã làm tốt buổi thử giọng của mình và có được phần chính trong vở nhạc kịch.)
- ROOT
Từ “root” ngoài có nghĩa là "rễ" (danh từ), còn có nghĩa là "cỗ vũ, cổ động cho ai hay việc gì đó” (động từ).
The majority of people in the town strongly root for the plans to build a new school.
(Phần lớn người trong thị trấn ủng hộ nhiệt liệt kế hoạch xây dựng ngôi trường mới.)
- STAND
Từ này ngoài có nghĩa là "đứng", còn có nghĩa là "chịu đựng, trải qua một việc gì đó”.
Our tent won't stand another storm like the last one.
(Chiếc lều của chúng ta sẽ không chịu nổi thêm một trận bão khác như trận vừa rồi.)
- SHOES
Từ này ngoài có nghĩa là "giày", thì trong cụm "in sb's shoes" còn có nghĩa là "Ở trong vị trí, vị thế, hoàn cảnh của ai đó”.
Put yourself in my shoes – I was scared, and I had nobody to talk to.
(Đặt mình vào vị trí của tôi - tôi đã rất sợ và tôi không có ai để nói chuyện.)
- ITEM
Từ này ngoài nghĩa là "đồ vật", thì trong cụm "to be an item" còn có nghĩa là "cặp đôi đang yêu nhau”.
I saw Darren and Emma there. Are they an item?
(Tôi thấy Darren và Emma ở đó. Họ có phải là một cặp không?)
- BOMB
Từ này ngoài có nghĩa là "quả bom", thì nó còn có nghĩa là "gây thất vọng”.
The movie bombed at the box office.
(Bộ phim đã gây thất vọng tại phòng vé.)
- QUESTION
Từ này ngoài có nghĩa là "câu hỏi", thì trong cụm "out of the question" còn có nghĩa là "bất khả thi”.
A trip to New Zealand is out of the question this year.
(Một chuyến đi New Zealand là bất khả thi năm nay.)
- HELP
Từ này ngoài có nghĩa là "giúp đỡ", thì trong cụm "can’t/couldn’t help doing something" còn có nghĩa là "không thể thay đổi hành vi hoặc cảm xúc, hoặc để ngăn mình làm điều gì đó”.
My mom can't help meddling in my love life, even though I'm 30 years old!
(Mẹ tôi không thể ngừng can thiệp vào chuyện tình cảm của tôi, mặc dù tôi đã 30 tuổi!)
TỪ VỰNG MANG TÍNH HỌC THUẬT CAO
IELTS là 1 kỳ thi học thuật, vì vậy việc sử dụng các từ vựng mang tính Academic trong bài thi chắc chắn là cách tăng điểm IELTS nhanh nhất. Hãy thay thế những cụm từ quen thuộc và nhàm chán sau đây bằng những từ vựng cao cấp hơn mà lại có cùng ý nghĩa.
Reasons for complaint => Sources of discontent: Những lý do phàn nàn
Ways of managing => Management style/ Method of handling staff: Những cách quản lý
Study hours => Hours absorbed for study/studying: Giờ học
Migrating => Migration/ Relocation to other countries: Di cư
Abroad trip => Overseas travel/ Foreign journeys: Chuyến đi nước ngoài
Fire => Dismiss: Đuổi việc
Hire => Recruit: Thuê, tuyển dụng
Tourist attractions => Favoured places: Điểm thu hút khách du lịch
Unemployed people => Those who are made redundant: Những người thất nghiệp
Achievement in studying => Scholastic achievement: Thành tựu trong việc học tập
Imprisonment => Detention: Sự cầm tù
Cause => Ignite/ Provoke: Gây ra
Debatable => Controversial: Gây tranh cãi
Similarity => Affinity: Sự giống nhau
Enough => Sufficient: Đầy đủ
Important => Crucial/ Essential/ Vital/ Indispensable: Quan trọng
Serious => Alarming/ Grave: Nghiêm trọng
Negative => Detrimental/ Adverse: Tiêu cực
Noticeable => Pronounced: Đáng chú ý
Solve => Tackle/ Address/ Combat: Giải quyết
Soil erosion = Soil degradation/ enervation: Sự xói mòn đất
Ever-present = Ubiquitous: Có mặt khắp nơi
Relaxing => Soothing: Êm dịu
Confidence => Self-belief: Sự tự tin
Work hard on => Apply oneself to: Chú tâm vào
Practical => Down-to-earth: Thực tế
Daily routine => Daily schedule: Thời gian biểu hàng ngày
Shopping mall => Commercial complex: Trung tâm thương mại
Limited money => Tight budget
A rare opportunity => A once-in-a-lifetime chance: Dịp hiếm
Heat => Intense heat/ Scorching heat: Sức nóng
Remember => Recall: Gợi nhớ
Get married => Tie the knot: Kết hôn
Beautiful => Splendid/ Picturesque/ Terrific/ Glorious: Đẹp, tráng lệ
Incomparable => Exceptional/ Invincible/ Phenomenal: Xuất chúng, không thể sánh được
Commit crime => Commit offence: Phạm tội
Social evils => Social ills: Tệ nạn xã hội
Enormous change => Advent: Sự thay đổi lớn
Take advantage of => Capitalize on: Tận dụng
Lively => Energetic: Năng nổ
Reason => Justification: Lý do
Boost => Prompt: Thúc đẩy, khuyến khích
Busy schedule => Hectic schedule: Lịch trình bận rộn
Hi vọng với bài viết này, bạn đã biết thêm nhiều cách diễn đạt khác nhau cho những cụm từ đã quá thông dụng. Hãy áp dụng những từ vựng này một cách thật tự nhiên vào phần thi IELTS Speaking để ghi điểm thật cao trong mắt giám khảo nhé!
---------------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English - Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp cho người đi làm tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN / JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- GLN: Tầng 1 & 12, Tòa nhà Handico Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
- GLN: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội