Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • IELTS SUMMER CAMP 2025

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Cẩm Nang Paraphrase Giúp Điểm IELTS Speaking Tăng Vùn Vụt

Cẩm Nang Paraphrase Giúp Điểm IELTS Speaking Tăng Vùn Vụt

Nhiều người có thói quen dùng đi dùng lại những cụm từ đã quá quen thuộc, thậm chí nhàm chán trong phần thi Speaking của mình. Điều này cực kỳ dễ khiến bạn mất điểm Lexical Resources đấy nhé! "Cẩm nang paraphrase" của JOLO sau đây sẽ cung cấp cho bạn 101 cách thay thế những từ cơ bản như "I Think", "I Like", "A Lot",... các cách nâng cấp vốn từ vựng từ basic đến cực academic để phần thi nói thêm phong phú, hấp dẫn. Chỉ 1 sự thay đổi nhỏ trong cách dùng từ cũng có thể giúp bạn nhảy vọt từ band 5.0 , 6.0 lên band 7.0+ rồi đó!

cam-nang-paraphrase-ielts-speaking

NHỮNG CÁCH NÓI THAY THẾ CHO “I THINK”

  1. In my view/ To my view

And I stand here today to say, in my view, our fight has paid off.

In my view, my father, who is a typical workaholic, always burns the midnight oil.

  1. If you ask me, I would say…

If you ask me, I would say that the biography is a brilliant best-seller.

If you ask me, I would say that the weather condition will be getting worse and worse.

  1. To my knowledge

To my knowledge, there have been no similar-type incidents reported to The Office of Professional Responsibility, “she said.

There is not that level of agreement at the moment, to my knowledge.

  1. I strongly / firmly believe that…

And I strongly believe that the ABC acquisition was the right decision you did.

For this reason, I strongly believe that customer related travel needs to be deeply ingrained into the corporate culture, and this doing starts at the top.

  1. Personally, I feel…

By speaking out, it’s probably not a good thing for me personally, but I feel I have an obligation to do it.

Besides, with the exercise, training, diet, etc. one walks away from the program with so much more, I personally feel ever strong with having been through the program.

  1. As far as I am concerned / as far as I know…

As far as I know, he doesn’t have any interest in running for mayor.

And, as far as I am, she has never had the courage to publicly acknowledge the failure.

  1. To be honest / To tell the truth / Honestly

To be honest, it’s quite annoying to live in the coastal city coz of the cuisine eaten.

Honestly, I totally disagree what he did.

  1. The way I see …

The way I see it, we need to put financial resources into addressing Medicare fraud. 

Paying down my debt has changed the way that I see my money.

  1. From my perspective

From my perspective, he is a bubbly, generous, reliable and responsible guy.

From my perspective as a startup CEO, here are some key lessons that I have gleaned from President Barlett.

NHỮNG CÁCH NÓI THAY THẾ CHO “I LIKE IT”

Tương tự với “I think”, “I like it” cũng là một cụm từ nhàm chán khiến bạn bị mất điểm.

  1. I’m into it

Sử dụng khi bạn hứng thú với một hoạt động nào đó.

Kelly is into yoga these days.

  1. I’m fond of it

Bạn đã thích điều gì đó từ rất lâu, hoặc có tình cảm đặc biệt với nó.

William is very fond of his dog.

  1. I've grown to like it

Bắt đầu thích cái gì đó (dù trước đó bạn không thích).

I've grown to like eating cabbage.

  1. I’m crazy about it

Bạn thực sự/ đặc biệt thích cái gì đó.

Richard is crazy about Rock music.

  1. I’m keen on it

Khi bạn hứng thú với cái gì đó và muốn học/ tìm hiểu thêm về nó.

Little Mary is keen on learning French.

NHỮNG CÁCH NÓI THAY THẾ CHO “A LOT”

  • a bulk of, a cluster of, a group of, a horde of, a load of/loads of, a multitude of, a stack of, a wad of
  • an array of, an extensive amount of, high dose of, masses of, piles of, much of, of magnitude, with no end in sight
  • a crowd of, a great deal of, a high volume of, a large amount of, a major amount of, a myriad of, a swarm of, all kinds of
  • an endless supply of, heaps of, large/big/huge portion of, mobs of, countless, never-ending, various

CÁCH PARAPHRASE CHO TỪ “SPEND”

  1. To allocate money for something

Phân bổ bao nhiêu tiền cho cái gì.

The government is allocating £10 million for health education.

(Chính phủ đang phân bổ 10 triệu pounds cho giáo dục về sức khỏe.)

They allocated 3% of the advertising budget to newspaper ads.

(Họ đã phân bổ 3% ngân sách quảng cáo vào việc quảng cáo trên báo.)

  1. To invest in something

Đầu tư vào cái gì đó.

The institute will invest five million in the project.

(Học viện sẽ đầu tư 5 triệu vào dự án.)

You have invested significant amounts of time and energy in making this project successful.

(Bạn đã đầu tư số lượng đáng kể thời gian và năng lượng để làm cho dự án này thành công.)

  1. To channel money in something

Dùng bao nhiêu tiền cho cái gì đó.

- A lot of money has been channeled into research in that particular field.

(Nhiều tiền đã được dùng cho việc nghiên cứu lĩnh vực đặc biệt đó.)

- A nonprofit organization channeled funds to alleviate poverty.

(Một tổ chức phi lợi nhuận đã dùng tiền quỹ để xóa đói giảm nghèo.)

  1. To pour money in something

Đổ bao nhiêu tiền vào cái gì đó.

Most of the money raised by the new taxes will be poured into the arena project.

(Hầu hết số tiền thu được từ các loại thuế mới sẽ được đổ vào dự án đấu trường.)

No one’s going to pour money into the company while the market is so unstable.

(Sẽ không ai đổ tiền vào công ty trong khi thị trường không ổn định.)

NHỮNG CÁCH NÓI THAY THẾ CHO “LIKE” VÀ “DISLIKE”

  1. Những từ đồng nghĩa với “Like”
  • Enjoy
  • Love
  • Am passionate about …
  • Am fond of …
  • Am a fan of …
  • Am interested in …
  • Am into ...

I love / like traveling so much.

I'm passionate about playing guitar.

I'm a fan of boxing and Mike Tyson is my hero.

  1. Những từ đồng nghĩa với “Hate”
  • Can't stand
  • Sick off
  • Tired of
  • not my cup of tea
  • ...

I hate rainy days.

I can't stand rainy days. It makes me angry.

I am sick of rainy days.

I'm tired of rainy days on the weekend.

Rainy days are not my cup of tea.

NHỮNG TỪ VỰNG QUEN THUỘC NHƯNG MANG NGHĨA MỚI LẠ

  1. PLUG
  • Nghĩa thường dùng: cắm
  • Nghĩa mới lạ: quảng bá, lăng xê một thứ gì đó bằng cách khen ngợi nó trên TV hoặc radio

That interview was just a way for him to plug his new book.

(Buổi phỏng vấn đó chỉ là một cách cho anh ấy quảng bá quyển sách mới của mình.)

  1. NAIL
  • Nghĩa thường dùng: móng chân, móng tay
  • Nghĩa mới lạ: hoàn thành rất tốt một việc gì đó rất tốt, rất thành công

She nailed her audition and got the lead part in the musical.

(Cô ấy đã làm tốt buổi thử giọng của mình và có được phần chính trong vở nhạc kịch.)

  1. ROOT
  • Nghĩa thường dùng: rễ (danh từ)
  • Nghĩa mới lạ: cỗ vũ, cổ động cho ai hay việc gì đó” (động từ)

The majority of people in the town strongly root for the plans to build a new school.

(Phần lớn người trong thị trấn ủng hộ nhiệt liệt kế hoạch xây dựng ngôi trường mới.)

  1. STAND
  • Nghĩa thông thường: đứng
  • Nghĩa mới lạ: chịu đựng, trải qua một việc gì đó

Our tent won't stand another storm like the last one.

(Chiếc lều của chúng ta sẽ không chịu nổi thêm một trận bão khác như trận vừa rồi.)

  1. SHOES
  • Nghĩa thông thường: giày
  • Nghĩa mới lạ: trong cụm "in sb's shoes": Ở trong vị trí, vị thế, hoàn cảnh của ai đó

Put yourself in my shoes – I was scared, and I had nobody to talk to.

(Đặt mình vào vị trí của tôi - tôi đã rất sợ và tôi không có ai để nói chuyện.)

  1. ITEM
  • Nghĩa thông thường: đồ vật
  • Nghĩa mới lạ: trong cụm "to be an item": cặp đôi đang yêu nhau

I saw Darren and Emma there. Are they an item?

(Tôi thấy Darren và Emma ở đó. Họ có phải là một cặp không?)

  1. BOMB
  • Nghĩa thông thường: quả bom
  • Nghĩa mới lạ: gây thất vọng

The movie bombed at the box office.

(Bộ phim đã gây thất vọng tại phòng vé.)

  1. QUESTION
  • Nghĩa thông thường: câu hỏi
  • Nghĩa mới lạ: trong cụm "out of the question": bất khả thi

A trip to New Zealand is out of the question this year.

(Một chuyến đi New Zealand là bất khả thi năm nay.)

  1. HELP
  • Nghĩa thông thường: giúp đỡ"
  • Nghĩa mới lạ: trong cụm "can’t/couldn’t help doing something": không thể thay đổi hành vi hoặc cảm xúc, hoặc để ngăn mình làm điều gì đó

My mom can't help meddling in my love life, even though I'm 30 years olds.

(Mẹ tôi không thể ngừng can thiệp vào chuyện tình cảm của tôi, mặc dù tôi đã 30 tuổi!)

TỪ VỰNG MANG TÍNH HỌC THUẬT CAO 

IELTS là 1 kỳ thi học thuật, vì vậy việc sử dụng các từ vựng mang tính Academic trong bài thi chắc chắn là cách tăng điểm IELTS nhanh nhất. Hãy thay thế những cụm từ quen thuộc và nhàm chán sau đây bằng những từ vựng cao cấp hơn mà lại có cùng ý nghĩa. 

  • Reasons for complaint => Sources of discontent: Những lý do phàn nàn
  • Ways of managing => Management style/ Method of handling staff: Những cách quản lý
  • Study hours => Hours absorbed for study/studying: Giờ học
  • Migrating => Migration/ Relocation to other countries: Di cư
  • Abroad trip => Overseas travel/ Foreign journeys: Chuyến đi nước ngoài
  • Fire => Dismiss: Đuổi việc
  • Hire => Recruit: Thuê, tuyển dụng
  • Tourist attractions => Favoured places: Điểm thu hút khách du lịch
  • Unemployed people => Those who are made redundant: Những người thất nghiệp
  • Achievement in studying => Scholastic achievement: Thành tựu trong việc học tập
  • Imprisonment => Detention: Sự cầm tù
  • Cause => Ignite/ Provoke: Gây ra
  • Debatable => Controversial: Gây tranh cãi
  • Similarity => Affinity: Sự giống nhau
  • Enough => Sufficient: Đầy đủ
  • Important => Crucial/ Essential/ Vital/ Indispensable: Quan trọng
  • Serious => Alarming/ Grave: Nghiêm trọng
  • Negative => Detrimental/ Adverse: Tiêu cực
  • Noticeable => Pronounced: Đáng chú ý
  • Solve => Tackle/ Address/ Combat: Giải quyết
  • Soil erosion = Soil degradation/ enervation: Sự xói mòn đất
  • Ever-present = Ubiquitous: Có mặt khắp nơi
  • Relaxing => Soothing: Êm dịu
  • Confidence => Self-belief: Sự tự tin
  • Work hard on => Apply oneself to: Chú tâm vào
  • Practical => Down-to-earth: Thực tế
  • Daily routine => Daily schedule: Thời gian biểu hàng ngày
  • Shopping mall => Commercial complex: Trung tâm thương mại
  • Limited money => Tight budget
  • A rare opportunity => A once-in-a-lifetime chance: Dịp hiếm
  • Heat => Intense heat/ Scorching heat: Sức nóng
  • Remember => Recall: Gợi nhớ
  • Get married => Tie the knot: Kết hôn
  • Beautiful => Splendid/ Picturesque/ Terrific/ Glorious: Đẹp, tráng lệ
  • Incomparable => Exceptional/ Invincible/ Phenomenal: Xuất chúng, không thể sánh được
  • Commit crime => Commit offence: Phạm tội
  • Social evils => Social ills: Tệ nạn xã hội
  • Enormous change => Advent: Sự thay đổi lớn
  • Take advantage of => Capitalize on: Tận dụng
  • Lively => Energetic: Năng nổ
  • Reason => Justification: Lý do
  • Boost => Prompt: Thúc đẩy, khuyến khích
  • Busy schedule => Hectic schedule: Lịch trình bận rộn

Hi vọng với bài viết này, bạn đã biết thêm nhiều cách diễn đạt khác nhau cho những cụm từ đã quá thông dụng. Hãy áp dụng những từ vựng này một cách thật tự nhiên vào phần thi IELTS Speaking để ghi điểm thật cao trong mắt giám khảo nhé! 

Nếu bạn muốn nâng cao các kỹ năng cần thiết trong bài thi IELTS nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu, đừng quên tham khảo các khóa học tại JOLO English tại đây nhé!

--------------------------------------

Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM  :

  • Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em

Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:

  • Hà Nội: 093 618 7791
  • TP. HCM: (028) 7301 5555
  • JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
  • JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
  • JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
  • JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
  • JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
  • JOLO: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. HCM

Xem thêm

  • 8 Lý Do Bạn Nên Chọn JOLO English
  • Giới thiệu trung tâm Anh ngữ JOLO
  • Tìm hiểu về khái niệm IELTS là gì?
  • Các chương trình quà tặng của GLN/JOLO trong tháng 4
  • Tài liệu học IELTS hiệu quả
  • GLN/JOLO Education khai giảng khóa luyện thi TOEIC
  • Những điều cần biết về Writing IELTS
  • Phương pháp luyện nghe IELTS hiệu quả

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

IELTS Introduction (new)
19/05
18:30-21:00
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
04/06
14:00-17:00
Wed14:00-17:00; /Sat09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
18:30-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS_Private
17/05
19:30-21:30
Wed19:30-21:30; /Fri/Sat19:00-21:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
15/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
21/05
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
IELTS_Private
21/05
09:00-11:00
Wed/Thu/Sat09:00-11:00;
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
23/05
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
12/06
18:0 - 21:0
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
08/07
18:0 - 21:0
Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
20/07
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Reinforcement
28/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing
31/07
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/08
09:35-12:05
Sat09:35-12:05;
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
19/06
18:00-21:00
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Top 3 Website Luyện Thi IELTS Trên Máy Bạn Không Thể Bỏ Qua

    Top 3 Website Luyện Thi IELTS Trên Máy Bạn Không Thể Bỏ Qua

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe an important river/lake in your country.

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe an important river/lake in your country.

  • Đừng Thi IELTS One Skill Retake Nếu Bạn Không Biết Những Điều Sau

    Đừng Thi IELTS One Skill Retake Nếu Bạn Không Biết Những Điều Sau

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Traditional Product In Your Country

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Traditional Product In Your Country

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Place You Know Where People Can See A Lot Of Wildlife

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Place You Know Where People Can See A Lot Of Wildlife

  • Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

    Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

  • Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

    Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

  • Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

    Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

  • Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

    Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

  • Những cách mở đầu câu Speaking giúp tăng điểm Fluency & Coherence

    Những cách mở đầu câu Speaking giúp tăng điểm Fluency & Coherence

Các bài khác

Hướng Dẫn Cách Viết Examples Trong Ielts Writing Task 2 Chi Tiết

Cach-viet-vi-du-ielts-writing-task-2

Tổng hợp list từ vựng buộc phải biết trong IELTS Writing Task 1 (Phần 3)

Tong-hop-vocabulary-Writing-Task-1

[VOCABULARY] Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề “Architecture”

vocabulary-tu-vung-tieng-anh-chu-de-architecture

Nên học IELTS với giáo viên nước ngoài hay giáo viên Việt nam

hoc-ielts-voi-giao-vien-nuoc-ngoai

IDP hay British Council: Nên chọn thi IELTS ở đâu?

  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học IELTS
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 037.264.5065

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2025 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL