Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • IELTS SUMMER CAMP 2025

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Bạn đang săn học bổng Du học? Trang bị ngay những thuật ngữ sau! (Phần 2)

Bạn đang săn học bổng Du học? Trang bị ngay những thuật ngữ sau! (Phần 2)

Nếu bạn đang có dự định săn học bổng hoặc chuẩn bị bước vào “quãng đời” du học sinh, hãy tìm hiểu ngay những thuật ngữ tiếng Anh sau để có thể dễ dàng tìm kiếm các thông tin du học cần thiết và hòa nhập nhanh hơn với môi trường mới.

Fellowship

Một số học bổng được trao cho những sinh viên có thành tích cao, thường được đề cử bởi khoa. Học bổng này thường bao gồm học phí và một khoản sinh hoạt phí riêng.

Finals, Final or Finals Week

Tuần lễ trước mỗi kì thi cuối kỳ.

Form DS-160 (USA)

Còn được biết đến với tên gọi Online Nonimmigrant Visa Application. Đây là đơn đăng ký xin thị thực trực tuyến - Thị thực sinh viên có thể được điền trước khi diễn ra phỏng vấn xin visa.

Foundation course

Chương trình dự bị Đại học kéo dài 1 năm, có thể là A-level hay BTEC Nationals hoặc bằng tiếng Anh để theo học tại các trường Đại học Vương quốc Anh. Những chương trình dự bị này thường đảm bảo bạn sẽ được nhận vào học Đại học.

Four Quarters

Một năm học có thể được chia thành bốn kỳ, mỗi kì kéo dài 3 tháng.

Fraternity/Sorority

Hầu hết các hội sinh viên Đại học thường tập trung các thành viên trong cùng một nhà thuê với nhau (thường gần trường Đại học). Họ thường tổ chức nhiều hoạt động với nhau như hoạt động cộng đồng,tiệc tùng, học nhóm...


Freshman/Fresher

Sinh viên năm nhất, bậc đại học hoặc tiến sĩ.

Fresher's Week

Tuần đầu tiên của năm học khi sinh viên mới nhập học và làm quen với khu học. Thường các trường sẽ tổ chức các sự kiện và hội thảo nhằm mục đích giới thiệu và dẫn hướng. Các tuần sau đó lớp học sẽ chính thức bắt đầu. Một số trường đại học kéo dài "tuần mở đầu" này tới 14 ngày thay vì chỉ 7 ngày.

Fulbright Programme (USA)

Chương trình học bổng trao đổi danh cho sinh viên quốc tế tại Mỹ. Danh sách các quốc gia có liên kết với chương trình đã lên đến con số 155. Có rất nhiều học bổng được trao, tương ứng với tỉ lệ cạnh tranh cũng rất ác liệt giữa các ứng viên.

Further/Continuing Education

Chương trình giáo dục dành cho những người muốn tập trung phát triển một số kĩ năng làm việc và thực hành hơn là bằng cấp, chứng chỉ.

GAMSAT

Graduate (Australian) Medical School Admission Test: Bài kiểm tra đầu vào dành cho sinh viên muốn theo học chương trình Y khoa tại Úc, Ai len và Vương Quốc Anh.

Gates Cambridge scholarship

Được cấp bởi quỹ Gates, đây là một chương trình học bổng từ năm nhất đến năm ba ở bất kì ngành nào của trường Cambridge.

GCSE

General Certificate of Secondary Education: Bằng Phổ thông Trung học, thường kéo dài từ tuổi 14-16 tại Anh, xứ Wales và Bắc Ai-len. Chương trình này kéo dài 2 năm, bao gồm 12 môn học.

GCSE Double Award

Phiên bản mở rộng của GCSE. Khi đó sinh viên thường dành nhiều thời gian vào việc học và thực hành hơn cho một môn học nghề nào đó.

GEP

Graduate Entry Programmes: Chương trình tuyển sinh bậc Đại học, được thực hiện bởi nhiều trường Y của Anh để tuyển sinh sinh viên học các ngành Y khoa cho chương trình Y học kéo dài trong 4 năm.

GMAT

Bài kiểm tra quản lí tuyển sinh bậc Đại học (GMAT) với nhiều tiêu chuẩn nghiêm ngặt cho ứng viên các trường thương mại trên toàn thế giới. Bài kiểm tra đánh giá năng lực nói, Toán và kỹ năng phân tích.

GP (UK)

General Practitioner: Đây là tên gọi dành cho các bác sĩ đa khoa địa phương mà những người trong khu vực đó đăng ký để khám bệnh định kỳ hoặc khi đau ốm. Sinh viên cần phải đăng ký với văn phòng bác sĩ gần nơi mình ở nhất càng sớm càng tốt sau khi tới Anh và đặt hẹn khám khi cần thiết.

Graduate Certificate

Chứng chỉ tốt nghiệp dành cho những ai đã đạt được những yêu cầu của khóa học Cử nhân và hội đủ kĩ năng cho môi trường làm việc trong tương lai gần.

Graduate Scheme

Chương trình kết hợp làm việc và thực tập trong môi trường làm việc thực sự. Chương trình này thường dành cho các sinh viên mới tốt nghiệp, kéo dài từ vài tháng hè cho tới 3 năm nhằm cung cấp và trang bị cho sinh viên tốt nghiệp kinh nghiệm làm việc.

Graduate/Advanced Diploma

Bằng tốt nghiệp chứng tỏ năng lực cá nhân thu được từ khóa học Cử nhân và những kĩ năng thu nhận trong quá trình đi làm.

GRE (USA)

Graduate Record Examinations: Bài kiểm tra dành cho các ứng viên đăng ký một số chương trình học cao học tại Mỹ.

GST (Australia)

Goods and Services Tax: Thuế hàng hóa và dịch dụ, thường bao gồm 10% các hàng hóa và dịch vụ như nhà ở, ăn uống, đi lại, sách, áo quần....Nếu bạn mua một sản phẩm có giá trị ít nhất là 300$ dưới 30 ngày kể từ khi rời khỏi Úc, dưới hình thức hoãn trả du lịch (TRS), bạn sẽ được trả lại khoản tiền GST.

GTTR

Graduate Teaching Training Registry: Cơ quan đào tạo về giảng dạy bậc Sau Đại học.

HEMG

Higher Education Maintenance Grant

HNC

Higher National Certificate: Chứng nhận hướng nghiệp cao cấp quốc gia HNC, tương đương với năm thứ nhất của khóa học cử nhân.

HND

Higher National Diploma: Chứng chỉ nghề quốc gia, tương đương với chương trình 2 năm đầu Đại học. Tùy thuộc vào khóa học mà các trường đại học có cho phép sinh viên với chứng chỉ này học chuyển tiếp lên năm thứ 3 đại học hay không.

Home student

Những sinh viên đã sống ở Anh hay các quốc gia EEA ít nhất 3 năm.

Homestay

Ở trọ ở nhà dân.

Hon(F)

Honours degree with a Foundation year: Bằng danh dự ở bậc dự bị, thường được dành cho những khóa học 4 năm

Honours Degree

Bằng danh dự, thường dành cho những ai đạt trên 75% tổng điểm.

Hort

Thực vật học

I-20 USA

Certificate of Eligibility for Nonimmigrant (F-1) Student Status-For Academic and Language Students): Một giấy xác nhận việc nhận sinh viên vào học của trường. Giấy xác nhận này sau đó sẽ được gửi lên Sở di trú.

IB

International Baccalaureate: Tú tài quốc tế (bằng phổ thông quốc tế).

ICT

Information and Communication Technology: Công nghệ thông tin và Truyền thông.

IELTS

International English Language test: Bài kiểm tra tiếng Anh quốc tế. Đây là bài kiểm tra được yêu cầu tại các trường Đại học giảng dạy bằng tiếng Anh. Bằng IELTS được công nhận rộng rãi ở Anh, Úc và hầu hết các trường của Mỹ.

IEP

Intensive English Programme: Chương trình Anh ngữ chuyên sâu.

IFY

International Foundation Year: Năm dự bị quốc tế (Xem Foundation course)

IGCSE UK

Phiên bản quốc tế của bằng phổ thông trung học GCSE. Sinh viên sẽ phải học đến 12 môn trong vòng 2 năm.

ILEX

Chartered Institute of Legal Executives: Học viện Pháp luật

Incoming or Landing Passenger Card

Đây là một loại thẻ dành cho những hành khách bay đến Úc hoặc Anh. Một số thông tin cá nhân có thể sẽ được yêu cầu khai báo.

ISIC

International Student Identity Card: Thẻ sinh viên quốc tế

ISAT (Australia)

International Student Admissions Test: 1 loại bài thi đầu vào của một số trường đại học Úc cho các chương trình đại học.

IT

Information technology: Công nghệ thông tin, một ngành học vốn tổng hợp của các ngành như toán học, lập trình, kĩ thuật, tâm lý học và ngôn ngữ học.

Junior

Sinh viên năm thứ 3 Đại học.

LEA (UK)

Local Education Authority: Cơ quan giáo dục địa phương

LLB

Legum Baccalaureus: Chương trình/bằng cử nhân Luật.

LLM

Legum Magister: Chương trinh/bằng thạc sĩ Luật

LNAT (UK)

National Admissions test for Law: Bài kiểm tra tuyển sinh cấp quốc gia về ngành Luật. Đây là một yêu cầu bổ sung, cho phép các tổ chức chọn lựa ứng viên cho mỗi khóa học Đại học của trường.

MA

Masters degree: Bằng Thạc sĩ

MB

Bachelor of Medicine: Cử nhân Y khoa

MBA

Master of Business Administration: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh. Chương trình dành cho giám đốc điều hành, quản lí ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Marketing, Tài chính, Quản lí nhân sự, Kế toán…

MBBS

Medicinae Baccalaureus, Baccalaureus Chirurgiae: Cử nhân Y khoa, Cử nhân giải phẫu.

MCAT

Medical College Admission Test: Bài kiểm tra đầu vào của trường Y.

Mech

Mechanical Engineering: Kĩ sư cơ khí.

Med

Medicine: Y khoa.

MEng

Master of Engineering: Thạc sĩ kĩ sư, thông thường kéo dài 3 năm cử nhân và 1 năm thạc sĩ.

Mgmt

Management: Quản lý

MIT

Master in Information Technology: Thạc sĩ công nghệ thông tin

Mkt

Marketing

MPhil

Masters in Philosophy: Thạc sĩ Triết học

MQA (MY)

Malaysian Qualifications Agency: Cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục ở Malaysia, chuyên đánh giá các chương trình giáo dục cho sinh viên.

MRCUK

Medical Research Council: Hội đồng nghiên cứu Y khoa.

MSc

Master of Science: Thạc sĩ khoa học.

NEFT

National Electronic Funds Transfer: Hệ thống chuyển tiền điện tử trên toàn quốc. Khoảng 87.000 chi nhánh ngân hàng đều làm việc với hệ thống NEFT. Bạn có thể chuyển tiền dưới hình thức này qua ngân hàng điện tử hay điện thoại.

NHSUK

National Health Service: Dịch vụ Y tế quốc gia chuyên chăm sóc sức khỏe miễn phí cho tất cả những ai sinh sống tại Anh, kể cả sinh viên quốc tế.

NI number

National Insurance number: Số bảo hiểm quốc gia. Khi bạn đi làm tại Anh, bạn sẽ phải đóng góp một phần tiền lương vào số bảo hiểm này. Số tiền này được dùng để chi trả cho một số phúc lợi xã hội như thất nghiệp, thai sản, nất khả năng làm việc...

NITEC

National Institute of Technical Education Certificate: Viện quốc gia về chứng nhận giáo dục kỹ thuật.

NSS (UK)

National Student Survey: Nghiên cứu sinh viên toàn quốc. Đây là một nghiên cứu dành cho sinh viên năm cuối Cử nhân để đưa nhận xét về các vấn đề giảng dạy, tổ chức và quản lí cũng như mức độ hài lòng về đời sống sinh viên của họ ở bậc Đại học. Kết quả sẽ được công bố bởi Unistats hàng năm.

NUS (UK)

National Union of Students: Hội sinh viên toàn quốc

NUS card or I.D. (UK)

Thẻ sinh viên thuộc Hội sinh viên toàn quốc. Tại Anh bạn có thể dùng thẻ này để nhận được các ưu đãi, khuyến mại dành cho sinh viên. Thẻ chỉ có giá trị trong thời gian bạn học tập.

NVQ

National Vocational Qualification: Trình độ nghề chuyên môn, đánh giá theo năng lực dựa trên một ngành nghề cụ thể.

OFFA (UK)

Office for Fair Access: Văn phòng thanh tra tuyển sinh.

Ofsted

Office for Standards in Education: Văn phòng tiêu chuẩn giáo dục.

Ord

Degree without honours: Bằng cử nhân (không danh dự) được trao cho sinh viên không hoàn thành toàn bộ chương trình danh dự (Honours) mà chỉ hoàn thành một vài học phần, ví dụ thi trượt một số môn.

OSHC )Australia)

Overseas Student Health Cover: Bảo hiểm sinh viên quốc tế.

Overseas Visitors' Records Office

Ngay sau khi vừa đến London, bạn sẽ được yêu cầu đăng ký lưu trú tại Văn phòng đăng ký lưu trú của người nước ngoài. Bạn nên mang theo một lá thư từ trường học xác nhận việc ghi danh nhập học, chứng minh địa chỉ, hộ chiếu, hai hình ảnh và lệ phí đăng ký. Nếu bạn không học tại London, bạn sẽ được yêu cầu để thực hiện quá trình tương tự tại đồn cảnh sát địa phương. Đôi khi một số trường sẽ giúp bạn đăng ký.

Oyster card

Một thẻ điện tử cho những người sử dụng phương tiện giao thông ở London. Nạp tiền vào thẻ này sẽ rẻ hơn mua lẻ từng vé ở ngoài.

Paper/Term Paper

Một thuật ngữ liên quan đến các bài tiểu luận, báo cáo hoặc bất cứ bài viết nào mà bạn phải nộp cho môn học nào đó. Đôi khi cũng có thể là bài tiểu luận cuối kỳ.

PBS

Point Based System: Hệ thống tích điểm của UKBA, được các cơ quan hành chính của Anh sử dụng để đánh giá tính hợp lệ của mỗi đơn đăng ký xin thị thực du học của sinh viên. Người nộp đơn khi hoàn thành mỗi yêu cầu sẽ được tích một số điểm nhất định.

Personnummer

Mã số cá nhân cho phép bạn sử dụng thẻ bảo hiểm Y tế tại Thụy Điển. Chỉ những ai theo học các khóa kéo dài trên một năm mới được đăng ký mã số này. Bạn có thể đăng ký tại cơ quan quản lí vấn đề đăng ký thường trú, tại sở thuế địa phương hay 'Skatteverket'.

PG

Postgraduate: bậc cao học.

PGCE (UK)

Postgraduate Certificate of Education: Chứng chỉ sau Đại học về Giáo dục nhằm đào tạo sinh viên các kĩ năng cần thiết để trở thành giáo viên tại Vương quốc Anh.

PhD

Doctor of Philosophy: Tiến sĩ, thuộc trình độ sau Đại học. Mặc dù có tên gọi là Tiến sĩ triết học (philosophy), danh hiệu/bằng cấp này không giới hạn chỉ trong lĩnh vực Triết học.

PIN

Personal Identification Number: Mã số cá nhân để truy cập vào thẻ rút tiền ở các máy ATM.

Pre-Master course

Chương trình dự bị thạc sĩ, tiền thạc sĩ giúp chuẩn bị cho sinh viên quốc tế về mặt học thuật, ngôn ngữ và đôi khi cả kiến thức chuyên ngành trước khi vào các khóa học cao học chính thức.

Pre-university english course

Còn được biết đến với tên gọi 'pre-sessional courses'. Đây là khóa học tiếng Anh dự bị Đại học, bao gồm việc giảng dạy nâng cao trình độ tiếng Anh cũng như các kĩ năng học tập cần thiết cho việc theo học tại một cơ sở giáo dục Anh quốc. Nếu không đạt được yêu cầu đầu vào của một chương trình nào đó, bạn nên đăng ký học chương trình này.

Psychometric test

Các bài kiểm tra tâm lí thường được những nhà tuyển dụng sử dụng để tìm ra ứng viên phù hợp trong quá trình tuyển dụng.

PTE

Pearson English Test: Bài kiểm tra tiếng Anh Pearson

Railcard

Đây là thẻ tàu cho phép bạn được giảm đến 30% giảm giá khi sử dụng dịch vụ đường sắt trên khắp nước Anh. Mỗi chiếc thẻ này có phí khoảng 28 bảng Anh cho một năm.

RCM (UK)

Royal College of Midwives: Học viện Hộ sinh hoàng gia

 

>>> Mời các bạn xem tiếp phần 3 tại đây  hoặc phần 1 tại đây

-------------------

Tham khảo thêm các Khóa Học Tiếng Anh Tại JOLO English:

  • Khóa học Luyện Thi IELTS
  • Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp
  • Khóa học Tiếng Anh Tổng Quát 
  • Khóa học Tiếng Anh Thiếu Niên
  • Khóa học Tiếng Anh Trẻ Em

Hệ Thống Trung Tâm Anh NGữ JOLO:

  • Hà Nội: (024) 6652 6525
  • TP. HCM: (028) 7301 5555
  • JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
  • JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
  • JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
  • JOLO: 62 Võ Văn Tần, Phường 6, Q.3, TP.HCM
  • JOLO: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
Nhận xét của khách hàngViết đánh giá của bạn
0.0/5 từ 0 người sử dụng. ( 0 đánh giá . )
5 ()
4 ()
3 ()
2 ()
1 ()
Tìm
Lọc theo số sao
  • Mọi sao
  • 5
  • 4
  • 3
  • 2
  • 1
Xếp theo Phổ biến
  • Phổ biến
  • Tốt nhất
  • Mới nhất
  • Cũ nhất
Viết đánh giá của bạn
What is 20 + 73 =

Xem thêm

  • Tháng Tựu Trường, Nhận Bộ Phần Thưởng Giá Trị Dành Tặng Riêng Tân Sinh Viên
  • CỰC SỐC: JOLO Bất Ngờ Dành Tặng Các Bạn Sinh Viên Ưu Đãi Giá Trị 40% Tất Cả Các Khoá Học !!!
  • Cùng JOLO Nhận Học Bổng Siêu Khủng Chúc Mừng Các Sĩ Tử Thi Đỗ Cấp 3
  • Passport To The World - Học Bổng Chào Tân Sinh Viên Năm Học 2017 - 2018
  • Lê Thanh Tú - 7.5 IELTS: Dễ nhất là học từ vựng, khó nhất vẫn là từ vựng
  • Bạn đang săn học bổng Du học? Trang bị ngay những thuật ngữ sau! (Phần 3)
  • Bạn đang săn học bổng Du học? Trang bị ngay những thuật ngữ sau!
  • Giải nhất MC tiếng Anh là cô bạn học tiếng Pháp ... 14 năm

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
04/06
14:00-17:00
Wed14:00-17:00; /Sat09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
18:30-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
15/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS_Private
21/05
09:00-11:00
Wed/Thu/Sat09:00-11:00;
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
23/05
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
28/05
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
12/06
18:0 - 21:0
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
08/07
18:0 - 21:0
Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
20/07
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Reinforcement
28/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing
31/07
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/08
09:35-12:05
Sat09:35-12:05;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
19/06
18:00-21:00
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Nên Học IELTS Trước Hay Giao Tiếp Trước? Hướng Dẫn Từ A-Z

    Nên Học IELTS Trước Hay Giao Tiếp Trước? Hướng Dẫn Từ A-Z

  • Con yếu Tiếng Anh có học được Trường Quốc Tế không?

    Con yếu Tiếng Anh có học được Trường Quốc Tế không?

  • Học Giỏi Chưa Đủ - Làm Sao Để Con Tự Tin Và Bản Lĩnh?

    Học Giỏi Chưa Đủ - Làm Sao Để Con Tự Tin Và Bản Lĩnh?

  • Đồng Hành Cùng Con Học Tiếng Anh Có Thật Sự Khó Khăn?

    Đồng Hành Cùng Con Học Tiếng Anh Có Thật Sự Khó Khăn?

  • Người Đi Làm Nên Bắt Đầu Học Tiếng Anh Từ Đâu?

    Người Đi Làm Nên Bắt Đầu Học Tiếng Anh Từ Đâu?

  • Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

    Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

  • 160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

    160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

  • Toàn tập từ vựng miêu tả con người

    Toàn tập từ vựng miêu tả con người

  • 22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

    22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

  • 8 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh Với Phụ Âm Và Nguyên Âm

    8 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh Với Phụ Âm Và Nguyên Âm

Các bài khác

Chủ Đề Từ Vựng Thường Xuất Hiện Trong IELTS Listening Section 2

tong-hop-chu-de-tu-vung-thuong-xuat-hien-trong-ielts-listening-section-2

Giới Thiệu Các Món Ăn Đặc Trưng Của Việt Nam Bằng Tiếng Anh

Giới Thiệu Các Món Ăn Đặc Trưng Của Việt Nam Bằng Tiếng Anh

Xây dựng chiến thuật làm bài hiệu quả với sách "IELTS to Success"

sach-ielts-to-success

Tăng Trình Tiếng Anh Nhanh Như Gió Với Phương Pháp Xem Phim Hiệu Quả

hoc-tieng-anh-qua-phim

Cách dùng tính từ trong tiếng Anh chính xác và hiệu quả

  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
  • Chinh Phục Nhà Tuyển Dụng Ngay Từ “Vòng Gửi Xe" Với Mẫu Cover Letter Tiếng Anh Chuẩn
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 037.264.5065

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2025 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL