Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • IELTS SUMMER CAMP 2025

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Lộ trình học Ngữ pháp cho người mất gốc tiếng Anh (Phần 2)

Lộ trình học Ngữ pháp cho người mất gốc tiếng Anh (Phần 2)

Bạn đang mất gốc tiếng Anh? Bạn lạc lối giữa ma trận kiến thức và không biết bắt đầu từ đâu? Đừng lo, JOLO sẽ giúp bạn “yêu lại từ đầu” với Lộ trình Ngữ pháp chi tiết 10 ngày từ cơ bản tới nâng cao. 

Trước tiên, mời bạn xem lại kiến thức từ phần 1 của bài viết Hướng dẫn Học Ngữ pháp Ngày 1 - 2

ngu-phap-tieng-anh-cho-nguoi-mat-goc

Trong Phần 2 của series này, chúng ta sẽ tiếp tục với hai chủ điểm ngữ pháp sau đây: Câu điều kiện và Câu giả định.

NGÀY 3: CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1, 2, 3

ĐỊNH NGHĨA: Câu điều kiện dùng để nêu lên giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai mệnh đề:

  • Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề If) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện.
  • Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1:

1. If + S + V (hiện tại), S + will/ shall/ can + V

→ Cách dùng: Diễn tả một điều kiện có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.

VD: If she gets up late, she will miss the bus.


2. If + S + V (hiện tại), V (+O…)

3. If + S + V (hiện tại), don’t + V (+O…)

→ Cách dùng: Dùng để đưa ra lời chỉ dẫn, yêu cầu hoặc mệnh lệnh.

VD:

If you meet him, tell him to write to me.

Don’t go outside if the wind is strong.

4. If + S + should + V, S + will/ shall/ can + V

5. If + S + should + V, V (+O…)/ don’t + V (+O…)

→ Cách dùng: Diễn tả một khả năng ít xảy ra.

VD:

If it should rain tonight, I will stay at home.

If Marry should see you, give her my best regards.

6. Should + S + V,...

7. Should + S + be + V-ing,...

8. Should + S + have + PP II,...

→ Cách dùng: Đảo ngữ: trong mệnh đề if, đặt should lên đầu câu và bỏ if đi.

VD: Should it rain tonight, I will stay at home.

Should you be finding the route, the computer will help you.

Should she have finished the job, she can have a rest.

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2

1. If + S + V (quá khứ), S + would/ could/ might + V
→ Cách dùng:
Diễn tả một điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở hiện tại, tương lai.

VD: If I knew his address, I would give it to you.

2. If + S + were + N/adj, S + would/ could/ might + V

→ Cách dùng: Were dùng ở tất cả các ngôi

VD: If I were your brother, I would go abroad.


3. Were + S + N/adj/ To V, S + would/ could/ might + V

4. If it weren’t for sb/sth, S + would/ could/ might + V

= Were it not for sb/sth, S + would/ could/ might + V (nếu không nhờ, nếu không vì)

→ Cách dùng: Đảo ngữ

VD:

Were I your brother, I would go abroad.

If it weren’t for your help, I wouldn’t speak English well = Were it not for your help, I wouldn’t speak English well.

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3

1. If + S + had + PP II, S + would/ could/ might + have + PP II

2. If + S + had been + V-ing, S + would/ could/ might + have + PP II

→ Cách dùng: Diễn tả điều kiện trái với quá khứ

VD:

If he had studied harder, he would have passed the exam.

If Sue had been driving slowly, she wouldn’t have had an accident.


3. Had + S + (not) + been + V-ing, S + would/ could/ might + have + PP II

4. Had + S + (not) + been + V-ing, S + would/ could/ might + have + PP II

VD:

Had he studied harder, he would have passed the exam.→ Cách dùng: Đảo ngữ

Had Sue been driving slowly, she wouldn’t have had an accident.


5. If it hadn’t been for sb/ sth, S + would/ could/ might + have + PP II

= Had it not been for sb/ sth, S + would/ could/ might + have + PP II

= But for sb/sth, S + would/ could/ might + have + PP II

VD: If it hadn’t been for a failure, we would have been rich = Had it not been for a failure, we would have been rich.

NGÀY 4: CÂU ĐIỀU KIỆN KẾT HỢP

1. If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn)

→ Cách dùng: Dùng để nêu sự thật, chân lý.

VD: If you heat water, it boils.
2. If + S + had + PP II, S + would/ could/ might + V

→ Cách dùng: Kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3

VD: If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now.

3. Had + S + (not) + PP II, S + would/ could/ might + V

→ Cách dùng: Đảo ngữ

VD: Had i not stayed up late last night,  I wouldn’t be so tired now.

4. If + S + V (quá khứ), S + would/ could/ might + have + PP II

→ Cách dùng: Kết hợp câu điều kiện loại 3 và loại 2

VD: If I had time, I would have helped you.

NGÀY 5: CÁC CẤU TRÚC KHÁC DIỄN TẢ ĐIỀU KIỆN

V + (O…) + or + S + will/ shall (not) + V = V + (O) + and + S + will/ shall + V

VD: Prepare the lesson carefully or you will get a bad mark = If you don’t prepare the lesson carefully, you will get a bad mark.

Unless= If … not (Trừ khi)

VD: If he doesn’t come, I will bring this package to him = Unless he comes, I will bring this package to him.

In case (phòng khi)

VD: I always take an umbrella in case it rains.

Dùng With + N,...: với

VD: If you help me, I can finish this assignment = With your help,  I can finish this assignment.

As long as/ So long as/ Provided (that)/ Providing (that)/ On condition that + S + V,... : Miễn là, với điều kiện

VD: She will help you on condition that you are kind to her.

Otherwise = Or else : nếu không thì

VD: We must be back before midnight, or else I will be locked out.

But for that + S + V: nếu không thì

Quá khứ: My car broke down, but for that we would have been here in time.VD: Hiện tại: My father pays my fee, but for that I couldn’t be here.

Suppose/ supposing, assume/ assuming, what if, say: giả sử

VD: Suppose you won in the lottery, what would you do first?

Even if: ngay cả nếu

VD: Even if he goes to bed early, he always wakes up late.

Dùng Without + N,...: nếu không có

VD: If there were no water, life wouldn’t exist = Without water, life wouldn’t exist.

NGÀY 6: CÂU GIẢ ĐỊNH

ĐỊNH NGHĨA: Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu thể hiện mong muốn ai đó làm một việc gì đó. Ngoài ra, trong câu giả định động từ được dùng để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện được.

VD: He wishes he were 30.

1. Điều ước ở tương lai: Dùng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó làm việc gì đó hoặc việc gì đó xảy ra trong tương lai. Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, tonight, next,...

S1 + wish(es) + S2 + would/could/might (not) + V / were (not) + V-ing

She wishes that she was coming with us. (She is not coming with us.)VD: I wish that you would stop saying that. (You won’t stop.)

2. Điều ước ở hiện tại: Dùng câu ước ở hiện tại để chỉ mong ước về điều không có thật hoặc không thể thực hiện được ở hiện tại. Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như: now, at the moment, today,...

S + wish(es) + S + PP I/ didn’t + V/ could (not) + V/ were…

VD: I wish I were rich. (But I’m poor now.)

3. Điều ước ở quá khứ: Dùng câu ước ở quá khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường dùng để tả sự ân hận, hối tiếc với tình huống ở quá khứ. Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như: yesterday, last, ago,..

S + wish(es) + S + had (not) + PP II/ could (not) have + PP II

VD: I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam.)

Với sự chăm chỉ ôn luyện lại kiến thức theo hằng ngày, mất gốc sẽ không còn là nỗi lo nữa. Hẹn gặp lại các bạn trong những phần tiếp theo nhé!

Hy vọng với hướng dẫn này, các bạn có thể nắm được cách sử dụng Câu điều kiện và Câu giả định một cách chính xác. Bạn có thể xem các phần tiếp theo của lộ trình 10 ngày học ngữ pháp tại đây:

Phần 3: Lộ Trình Học Ngữ pháp Ngày 7 - 8

Phần 4: Lộ Trình Học Ngữ pháp Ngày 9 - 10

-----------------------------------------

Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English - Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :

  • Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em

Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN / JOLO:

  • Hà Nội: (024) 6652 6525
  • TP. HCM: (028) 7301 5555
  • JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
  • JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
  • JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
  • JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
  • JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
  • GLN: Tầng 1 & 12, Tòa nhà Handico Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
  • GLN: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Nhận xét của khách hàngViết đánh giá của bạn
0.0/5 từ 0 người sử dụng. ( 0 đánh giá . )
5 ()
4 ()
3 ()
2 ()
1 ()
Tìm
Lọc theo số sao
  • Mọi sao
  • 5
  • 4
  • 3
  • 2
  • 1
Xếp theo Phổ biến
  • Phổ biến
  • Tốt nhất
  • Mới nhất
  • Cũ nhất
Viết đánh giá của bạn
What is 31 + 78 =

Xem thêm

  • 8 Lý Do Bạn Nên Chọn JOLO English
  • Học giỏi tiếng Anh nhờ âm nhạc?
  • Câu lạc bộ tiếng Anh JOLO
  • Mẹo học tiếng Anh giao tiếp cho người mất gốc
  • Giải nhất MC tiếng Anh là cô bạn học tiếng Pháp ... 14 năm
  • Luyện nghe tiếng Anh cơ bản qua truyền hình
  • Thời điểm tốt nhất để học tiếng Anh là khi nào?
  • 10 lý do để học tiếng Anh

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

Hiện tại chưa có lịch khai giảng phù hợp, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn thêm

IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
04/06
14:00-17:00
Wed14:00-17:00; /Sat09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
18:30-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Speaking & Writing
07/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
15/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
28/05
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
12/06
18:0 - 21:0
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
08/07
18:0 - 21:0
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
20/07
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Reinforcement
28/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing
31/07
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/08
09:35-12:05
Sat09:35-12:05;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
19/06
18:00-21:00
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
09/07
18:00-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • 13 Cách Học Tiếng Anh Hiệu Quả Cho Mọi Trình Độ

    13 Cách Học Tiếng Anh Hiệu Quả Cho Mọi Trình Độ

  • Nên Học IELTS Trước Hay Giao Tiếp Trước? Hướng Dẫn Từ A-Z

    Nên Học IELTS Trước Hay Giao Tiếp Trước? Hướng Dẫn Từ A-Z

  • Con yếu Tiếng Anh có học được Trường Quốc Tế không?

    Con yếu Tiếng Anh có học được Trường Quốc Tế không?

  • Học Giỏi Chưa Đủ - Làm Sao Để Con Tự Tin Và Bản Lĩnh?

    Học Giỏi Chưa Đủ - Làm Sao Để Con Tự Tin Và Bản Lĩnh?

  • Đồng Hành Cùng Con Học Tiếng Anh Có Thật Sự Khó Khăn?

    Đồng Hành Cùng Con Học Tiếng Anh Có Thật Sự Khó Khăn?

  • Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

    Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

  • 160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

    160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

  • Toàn tập từ vựng miêu tả con người

    Toàn tập từ vựng miêu tả con người

  • 22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

    22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

  • 8 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh Với Phụ Âm Và Nguyên Âm

    8 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh Với Phụ Âm Và Nguyên Âm

Các bài khác

24 Sự Thật Thú Vị Về Tiếng Anh Chắc Chắn Bạn Chưa Biết !!

24-su-that-ve-tieng-anh

Lợi Ích Khi Thi IELTS Trên Máy Tính

computer-based ielts

Những dạng ngữ pháp cần dùng cho IELTS Writing đạt 7.0

Tổng Hợp Từ Vựng Phổ Biến Dạng Map Labelling - IELTS Listening

tong-hop-tu-vung-pho-bien-dang-map-labelling-ielts-listening

Tận Dụng ChatGPT Để Tự Học IELTS Writing Hiệu Quả

  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
  • Lộ trình học Ngữ pháp cho người mất gốc tiếng Anh (Phần 2)
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 037.264.5065

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2025 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL