Phrasal Verbs: cụm động từ là một mảng kiến thức khá khó trong Tiếng Anh. Chúng cũng chính là “con át chủ bài” giúp bạn đạt được điểm cao trong bài thi IELTS Writing và Speaking. Việc dùng động từ đơn lẻ đôi khi là không đủ để gây ấn tượng trong một bài thi học thuật như IELTS. Chính vì vậy, thay vì sử dụng những động từ đơn lẻ thì hãy tập thói quen sử dụng Phrasal Verbs để nâng band điểm IELTS bạn nhé! Trong bài học ngày hôm nay, JOLO sẽ giới thiệu đến bạn 66 Phrasal Verbs cực nguy hiểm và thường xuất hiện trong bài thi IELTS.
66 PHRASAL VERBS THƯỜNG GẶP TRONG BÀI THI IELTS
- Go over = examine: xem xét
Example: I usually go over my work.
- Put something down = write something, make a note of something: ghi chép lại
Example: I put the routine down in my diary.
- Clear up = tidy: dọn dẹp
Example: Jimmy usually clears up his room once a week.
- Carry out = execute: tiến hành
Example: Extensive tests have been carried out on the patient.
- Break in: đột nhập
Example: Burglars had broken in while we were away.
- Back up: ủng hộ
Example: I'll back you up.
- Turn away = turn down: từ chối
Example: They had nowhere to stay so I couldn't turn them away.
- Wake up = get up: thức dậy
Example: She wakes up early.
- Warm up: khởi động
Example: We warm up before entering the main part.
- Turn off: tắt
Example: They turned off the TV before going out.
- Turn on: bật
Example: I'll turn the television on.
- Fall down: xuống cấp
Example: Many factories in the city are falling down.
- Find out: tìmra
Example: I haven't found anything out about the company yet.
- Get off: khởi hành
Example: We will get off straight after breakfast.
- Give up: từ bỏ
Example: He gave up without a fight.
- Go up = increase: tăng lên
Example: The price of housing is going up.
- Pick someone up: đón ai đó
Example: I'll pick you up at six.
- Take up: bắt đầu làm điều gì đó mới
Example: Minh takes up his tasks next week.
- Speed up: tăng tốc
Example: They try to speed things up a bit.
- Grow up: lớn lên
Example: Their children have all grown up and left home now.
- Catch up with: theo kịp
Example: They catch up with me.
- Cut off: cắt bỏ cái gì đó
Example: She had his finger cut off in an accident at home.
- Account for: giải thích
Example: How does Jan account for the show's success?
- Belong to: thuộc về
Example: Who does this dress belong to?
- Break away: bỏ trốn
Example: The prisoner broke away from his guards.
- Delight in: thích thú về
Example: Tony delights in shopping.
- A casual acquaintance: bạn xã giao (chỉ quen biết sơ sơ)
Example: I don't know Peter well. We're just casual acquaintances.
- To go over: giải thích, hướng dẫn
Example: I'll go over how this camera works.
- Have a good relationship with someone: có mối quan hệ tốt với ai
Example: I have a good relationship with my mother-in-law.
- Strike up a friendship with: bắt đầu làm bạn với ai
Example: I strike up a friendship with Peter.
- Keep in contact / touch with: giữ liên lạc với ai
Example: I always keep in touch with my mother.
- Bear out = confirm: xác nhận
Example: My father will bear out what I say.
- Bring in = introduce: giới thiệu
Example: She wants to bring in a picture to her friends.
- Gear up for = prepare for: chuẩn bị
Example: My team is gearing up for the presentation.
- Pair up with = team up with: hợp tác với
Example: Jane decided to pair up with Peter for the English contest.
- Cut down = reduce: cắt giảm
Example: We need to cut down the air emission in the city.
- Look back on = remember: nhớ lại
Example: She usually looks back on her parents.
- Bring up = raise: nuôi dưỡng
Example: David was brought up by his grandmother.
- Hold on = wait: chờ đợi
Example: Hold on a minute. I will be back.
- Turn down = refuse: từ chối
Example:: He turned down a scholarship from his university.
- Talk over = discuss: thảo luận
Example: My manager talked over the quotation and decided to give it his approval.
- Leave out = not include, omit: bỏ qua
Example: If you agree with question 15, you can omit questions 16-18.
- Break down: đổ vỡ, hỏng hóc
Example: The air-condition system has broken down
- Put forward = suggest: đề xuất, gợi ý
Example: Can I put you forward for the dancing club?
- Dress up: ăn vận (trang trọng)
Example: Peter dressed up this T-shirt for his birthday.
- Stand for: viết tắt cho
Example: The book's by T.C. Smith. What does the 'T.C.' stand for?
- Keep up = continue: tiếp tục
Example: We keep up doing our project.
- Look after = take care of: trông nom, chăm sóc
Example: My grandmother always looks after her children.
- Work out = calculate: tính toán
Example: It'll work out cheaper to travel by train.
- Show up = arrive: tới, đến
Example: It was getting late when Jeny finally showed up.
- Come about = happen: xảy ra
Example: Where did the accident come about?
- Hold up = stop, delay: dừng lại, hoãn lại
Example: Raining is holding up traffic.
- Call off = cancel: hoãn, hủy bỏ
Example: The plane was called off because of bad weather.
- Look for = expect, hope for: trông chờ, hy vọng
Example: I am looking for an improvement in Jerry's work this term.
- Fix up = arrange: sắp xếp
Example: I'll fix you up with a hotel to stay.
- Get by = manage to live: sống bằng cái gì
Example: How does Tom get by on such a small salary?
- Check in: làm thủ tục vào cửa
Example: You have to check in at least an hour before departure.
- Check out: làm thủ tục đi ra
Example: People check out at the reception area.
- Drop by (drop in on): ghé qua
Example: I will drop in on you while I pass.
- Come up with: nghĩ ra
Example: I came up with a new idea for a new painting.
- Call up = phone: gọi điện
Example: I am out for lunch. Please call up later.
- Call on = visit: ghé thăm
Example: My mother calls on me every sunday.
- Think over = consider: xem xét, cân nhắc
Example: My manager thinks over my request for a day or no.
- Carry out = execute: tiến hành
Example: Extensive tests have been carried out on the patient.
- Move on: chuyển sang, chuyển tới
Example: I’ve moved on to the next item on the agenda.
- To take notice of something: chú ý, để ý tới cái gì đó
Example: Tim took no notice of my advice.
Vậy là JOLO đã giới thiệu đến bạn 66 phrasal verbs thông dụng và hữu ích, giúp bạn có thể ăn điểm cao trong bài thi IELTS. Hãy tập thói quen sử dụng Phrasal Verbs và học thật chăm chỉ càng nhiều Phrasal Verbs càng tốt bạn nhé!
Nếu bạn muốn nâng cao các kỹ năng cần thiết trong bài thi IELTS nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu, đừng quên tham khảo các khóa học tại JOLO English tại đây nhé!
--------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:
- Hà Nội: 093 618 7791
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- JOLO: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. HCM