Ngoài việc biết vận dụng từ vựng chính xác, examiner sẽ đánh giá bạn rất cao nếu bạn sử dụng được các expressions thật nhuần nhuyễn và tự nhiên như người bản xứ. Các expressions này có thể giúp bạn ăn điểm cho tiêu chí Lexical Resource nếu bạn biết cách vận dụng chúng để paraphrase lại những cụm từ thường dùng, nâng cấp từ cách diễn đạt cơ bản lên thành nâng cao hơn đó. Cùng JOLO tìm hiểu nhé!
- Act as a springboard for something: làm đệm bật cho cái gì
Example: The good foundation of English acts as a springboard for her academic success abroad.
- The other way around: ngược lại
Example: He chooses to write the overview before the body paragraphs but I do it the other way around.
- From all walks of life: từ tất cả các giai cấp xã hội
Example: People from all walks of life took to the street in Hong Kong to protest against the proposed extradition law.
- Take up the challenge to do something: thực hiện 1 việc khó khăn
Example: He takes up the challenge to gain an IELTS 6.5 from 0 within 6 months.
- On the threshold of: ở ngưỡng cửa của
Example: We are on the threshold of a new era in global relations.
- Groundbreaking victory: chiến thắng lẫy lừng
Example: He has just won a groundbreaking victory in the match with the current champion of the tennis tournament.
- Put something to top priority: đặt cái gì lên ưu tiên hàng đầu
Example: He should put the achievement of his target IELTS score to the top priority now.
- The right path to success: đường đến thành công
Example: Although we have to overcome countless hardships, we should be happy because we are definitely on the right path to success.
- In this light: hiểu theo kiểu này
Example: If you see the problem in this light, you will never understand his reactions.
- See the sunny side of: nhìn thấy mặt tích cực của…
Example: He is always optimistic. He always sees the sunny side of things.
- The essence of something: cốt lõi của cái gì
Example: The essence of the plan this time is to improve the quality of after sales services.
- Take something at face value: thấy bề nổi của cái gì
Example: I took the offer at face value. I didn’t think they might be trying to trick me.
- Improve your stamina: tăng cường sức mạnh dẻo dai
Example: You can improve your stamina by going to the gym more regularly.
- Change the status quo: thay đổi thực trạng
Example: To make a difference, old rules should be replaced to pave the way for changing the status quo.
- Spur further action: thúc đẩy tiếp tục hành động
Example: The need for meeting the annual target spurs further action in all departments of the company.
- The driving force behind something: động lực đằng sau cái gì
Example: One of the driving forces behind success is perseverance.
- Worst-case scenario: tình trạng tồi tệ
Example: The study concludes that in a worst-case scenario there might be 80,000 cases of the disease.
- Have a ripple effect on: có tác động lan tỏa
Example: The increase of oil price has a ripple effect on many economies the world over.
- Have propensity/inclination to: có xu hướng làm gì
Example: He has propensity to skip the instruction and then mess up everything after that.
- Be open to scrutiny: được/bị kiểm tra kỹ càng
Example: In dealing with the issues of truth and victims, all of these matters must be open to scrutiny.
- Something is underway in earnest: cái gì đang được tiến hàng nghiêm túc
Example: The project is underway in earnest to prevent the previous failure due to the lack of supervision of the board of management.
- Come into compliance with: điều chỉnh cho phù hợp với
Example: He has to change the company’s policy so that it comes into compliance with the modified labour law.
- Pull the plug on something: tách rời khỏi
Example: It is impossible for China to pull the plug on foreign news as regards the unrest in Hong Kong.
- Edged closer to: tiến gần hơn đến
Example: They edged closer to dealing with the bad-debt problem hobbling the company’s liquidity.
- Takes his foot off the pedal: ngơi nghỉ
Example: He never really takes his foot off the pedal when it comes to working towards his short-term plans.
- Take it up a notch: cố gắng hơn chút nữa
Example: The sports team was losing the game, so the leader of the tea told the other players to take it up a notch.
- The advent of something: sự xuất hiện của cái gì
Example: The advent of the Internet really transformed human society.
- Sparks somebody’s interest: làm ai nảy sinh hứng thú
Example: His speech sparks my interest in getting to know more about educational technology.
- Paramount importance: rất quan trọng
Example: It is of paramount importance that language learners review their lessons frequently to lengthen their memory.
- Have the wherewithal to pay: có đủ tài chính để chi trả
Example: He has the wherewithal to pay for his education and living just by collecting and selling second-hand stuff.
Bằng cách thay thế các cụm từ phổ biến bằng những cách diễn đạt ăn điểm (expressions) vừa được giới thiệu ở trên, bài Writing và Speaking của bạn sẽ trở nên đa dạng và gây ấn tượng hơn bình thường rất nhiều. Ở phần tiếp theo, JOLO sẽ cung cấp cho bạn 30 expressions cuối cùng, đừng bỏ qua nhé!
Nếu bạn muốn nâng cao các kỹ năng cần thiết trong bài thi IELTS nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu, đừng quên tham khảo các khóa học tại JOLO English tại đây nhé!
--------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM