Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • IELTS SUMMER CAMP 2025

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Ứng dụng Từ Nối Chỉ Nguyên Nhân - Kết Quả trong IELTS Writing

Ứng dụng Từ Nối Chỉ Nguyên Nhân - Kết Quả trong IELTS Writing

Từ nối (linking words) là một trong những yếu tố quan trọng để viết được một bài viết học thuật hiệu quả vì việc sử dụng các từ nối phù hợp giúp đáp ứng tiêu chí Coherence & Cohesion trong IELTS Writing. Bài viết hôm nay, JOLO sẽ giới thiệu nhóm từ nối chỉ nguyên nhân – kết quả thường được sử dụng; kèm theo ví dụ và cách vận dụng nhóm từ nối chỉ nguyên nhân - kết quả vào IELTS Writing nhé!  

Giới thiệu về các từ nối chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả

Từ nối chỉ nguyên nhân - kết quả (Causal Transition Words) là một tập hợp những từ nối nhằm để liên kết hai câu hoặc hai mệnh đề trở lên, được sử dụng với vai trò giải thích lý do giữa các vế, luận điểm trong đoạn văn.

Từ nối chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả được chia thành 5 dạng chính thường gặp với 5 chức năng khác nhau, bao gồm: 

  • Showing Cause or Reason: Biểu thị nguyên nhân hoặc lý do 
  • Explaining the Conditions: Giải thích về các điều kiện 
  • Showing the Effects/ Results: Biểu thị các kết quả, hệ quả 
  • Showing the Purpose: Thể hiện mục đích 
  • Highlighting the Importance of Circumstances: Nhấn mạnh tầm quan trọng của hoàn cảnh (ngữ cảnh)

Tổng hợp các các từ nối chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả

1. Because/As/Since

“Because/As/ Since” đều có nghĩa là “bởi vì”, “tại vì” và thường nằm ở vị trí đầu câu hoặc giữa câu, bắt đầu cho một mệnh đề nằm sau mệnh đề chính phía trước.

Mẫu cấu trúc: 

  • Because/As/Since + clause 1 (nguyên nhân), clause 2 (kết quả)
  • Clause 1 (kết quả), because/as/since + clause 2 (nguyên nhân)

Ví dụ: 

  • Because/As/Since private vehicles are creating a great number of exhaust fumes, air pollution becomes more serious.
  • He never eats meat, because/as/since he is a vegetarian.

2. Because of/Due to/Owing to 

“Because of/Due to/ Owing to” đều có nghĩa là “bởi vì”, “do đó”. Cụm này thường được thêm vào trước một danh từ/cụm danh từ/danh động từ để thể hiện rằng sự vật/hiện tượng được nhắc đến trong mệnh đề trước là nguyên nhân của mệnh đề theo sau.

Mẫu cấu trúc: 

  • Because of/Owing to/Due to + Noun/Noun phrase, clause.
  • Because of/Owing to/Due to + V-ing, clause. (chỉ dùng khi chủ ngữ (ẩn) của V-ing và chủ ngữ trong clause giống nhau)

Ví dụ: 

  • Because of/Due to/Owing to the bad weather, the match was cancelled.
  • Because of/Owing to/ Due to feeling very tired, he couldn’t sleep.

3. Hence/Thus,

“Hence/Thus” có nghĩa là “do đó”, "vì vậy", có thể đứng đầu câu hoặc ở giữa câu để ngăn cách hai mệnh đề để chỉ nguyên nhân, hệ quả của sự vật, hiện tượng được nhắc đến. “Hence/Thus” thường được ngăn cách với phần còn lại của câu bằng dấu phẩy.

Mẫu cấu trúc: 

  • Hence/Thus, clause
  • Clause 1; hence/thus, + clause 2
  • Clause, hence/thus + noun/noun phrase

Ví dụ: 

  • Universities provide students with good chances of career paths. Hence/Thus, many people go to universities.
  • Universities provide students with good chances of career paths; hence/thus, many people go to universities.
  • She’s just failed her exam, hence/thus her bad mood.

4. Therefore/ Consequently

“Therefore/ Consequently” có nghĩa là “vì vậy”, “hệ quả là”, được sử dụng để đưa ra kết quả cuối cùng sau khi trình bày luận điểm ở phía trước. 

Mẫu cấu trúc: 

  • Therefore/Consequently, + clause
  • Clause 1; therefore/consequently + clause 2
  • Clause and therefore/consequently + Verb/Adjective

Ví dụ: 

  • Universities provide students with good chances of career paths. Therefore/Consequently, many people go to universities.
  • Universities provide students with good chances of career paths; therefore/consequently, many people go to universities.
  • People are born with different talents and therefore/consequently follow different career paths.

5. So

Mẫu cấu trúc: 

  • Clause 1, so + clause 2
  • So, clause (chỉ sử dụng trong Speaking)

Ví dụ: 

  • Many people work hard to earn a living, so they barely have time for their family.
  • Universities are normally expensive in my country. So, not everyone can afford it.

6. Thus/ Thereby

Mẫu cấu trúc: 

  • Clause, thus/thereby + V_ing
  • Clause and thus/thereby + V

Ví dụ: 

  • He failed the test, thus/thereby failing the course.
  • He failed the test and thus/thereby failed the course.

Cách ứng dụng của từ nối chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả trong IELTS Writing Task 2

Trước hết hãy cùng JOLO tìm hiểu đề thi và bài mẫu dưới đây: 

Question: Today more people are travelling than ever before. Why is this the case? What are the benefits of travelling for the traveller?

Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience.

Answer: 

It is believed that the travelling rate of people today is higher than ever. The following essay will discuss some of the factors which affect the situation and several advantages of the activity for the traveller.

There are various reasons why the travelling activities have increased significantly in the past recent years. Firstly, a lot of people travel intensively due to the existence of low-cost airlines. It is a fact that budget airline companies such as Air Asia or TigerAir are providing an affordable and economic ticket, therefore, people from a different range of income could purchase it. Secondly, many companies have increased their export and import activities due to globalization. As a result, their employees have to do excessive business trips to other regions or other continents. Thirdly, as business competition gets tougher each day, the stress level of the workers has risen. Consequently, the number of people who travel for leisure activities has grown rapidly in the past few years.

It is undeniable that travelling activities bring a lot of benefits for the travellers themselves. As people travel to another country, they would have the chance to learn a new culture. For example, many westerners have visited China, since they were attracted to see the unique culture of the ancient China civilisation such as the Great Wall of China or the Terracotta Army. Travelling also helps people in releasing their stress. It is obvious that people who live in big cities are stressed with their tight schedule and by taking some trips to the countryside; it will help them in loosening the tension.

In conclusion, it is true that travelling activities have increased rapidly in the past recent time, and people are travelling for various kinds of purposes. Some people are taking the trips for business activities, while others are for holiday. Travelling is also a positive activity since people could get a lot of benefits from doing the activity.

Qua bài mẫu trên, có thể thấy những từ nối chỉ nguyên nhân - kết quả thường được sử dụng ở cuối các luận điểm, với mục đích là đưa ra kết luận:

  1. As a result, their employees have to do excessive business trips to other regions or other continents. Thirdly, as business competition gets tougher each day, the stress level of the workers has risen.
  2. Consequently, the number of people who travel for leisure activities has grown rapidly in the past few years.

Hay nhóm từ nối chỉ nguyên nhân - kết quả cũng thường được sử dụng hầu hết các phần kết của một đoạn văn, với mục đích là đưa ra kết luận cho những câu văn trước đó.

Hi vọng với bài viết này, JOLO đã giúp bạn nắm được cách sử dụng từ nối chỉ quan hệ nguyên nhân - kết quả cũng như vận dụng nhuần nhuyễn chúng vào bài thi IELTS Writing của mình. Chúc bạn thành công trong công cuộc chinh phục IELTS!

Nếu bạn muốn nâng cao các kỹ năng cần thiết trong bài thi IELTS nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu, đừng quên tham khảo các khóa học tại JOLO English tại đây nhé!

--------------------------------------

Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM  :

  • Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em

Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:

  • Hà Nội: 093 618 7791
  • TP. HCM: (028) 7301 5555
  • JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
  • JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • JOLO: Số 67 Thụy Khuê, Q. Tây Hồ, Hà Nội
  • JOLO: S4.01 Vinhomes Smart City, Q. Nam Từ Liêm, Hà Nội 
  • JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
  • JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
  • JOLO: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. HCM

Xem thêm

  • 8 Lý Do Bạn Nên Chọn JOLO English
  • Giới thiệu trung tâm Anh ngữ JOLO
  • Tìm hiểu về khái niệm IELTS là gì?
  • Các chương trình quà tặng của GLN/JOLO trong tháng 4
  • Tài liệu học IELTS hiệu quả
  • GLN/JOLO Education khai giảng khóa luyện thi TOEIC
  • 3 điều cấm kị trong bài thi IELTS Speaking
  • Những điều cần biết về Writing IELTS

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

Hiện tại chưa có lịch khai giảng phù hợp, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn thêm

IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
04/06
14:00-17:00
Wed14:00-17:00; /Sat09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
18:30-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Speaking & Writing
07/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
15/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
28/05
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
12/06
18:0 - 21:0
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
08/07
18:0 - 21:0
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
20/07
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Reinforcement
28/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing
31/07
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/08
09:35-12:05
Sat09:35-12:05;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
19/06
18:00-21:00
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
09/07
18:00-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Top 3 Website Luyện Thi IELTS Trên Máy Bạn Không Thể Bỏ Qua

    Top 3 Website Luyện Thi IELTS Trên Máy Bạn Không Thể Bỏ Qua

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe an important river/lake in your country.

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe an important river/lake in your country.

  • Đừng Thi IELTS One Skill Retake Nếu Bạn Không Biết Những Điều Sau

    Đừng Thi IELTS One Skill Retake Nếu Bạn Không Biết Những Điều Sau

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Traditional Product In Your Country

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Traditional Product In Your Country

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Place You Know Where People Can See A Lot Of Wildlife

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Place You Know Where People Can See A Lot Of Wildlife

  • Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

    Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

  • Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

    Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

  • Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

    Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

  • Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

    Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

  • Những cách mở đầu câu Speaking giúp tăng điểm Fluency & Coherence

    Những cách mở đầu câu Speaking giúp tăng điểm Fluency & Coherence

Các bài khác

Nằm lòng 68 từ vựng IELTS theo Chủ đề: Phần 1 - Truyền thông - Báo chí

tu-vung-ielts-theo-chu-de

Tổng hợp đề IELTS Writing Task 2 các đợt thi đã diễn ra trong 2017

Một số tips để bài nói IELTS hoàn chỉnh hơn

IELTS Writing Task 2 (Topic Tourism): Câu Trả Lời Mẫu Band 8 Chủ Đề Du Lịch.

IELTS Writing Task 2 (Topic Tourism): Câu Trả Lời Mẫu Band 8 Chủ Đề Du Lịch.

Tổng Hợp Các Thì Hiện Tại Và Những Điều Cần Biết

Tổng Hợp Các Thì Hiện Tại Và Những Điều Cần Biết
  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học IELTS
  • Tổng hợp từ vựng IELTS Writing Task 2 & Cách sử dụng (Phần 2)
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 037.264.5065

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2025 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL