IELTS Writing Task 2 là phần thi yêu vốn từ vựng rất lớn. Trong đó, các từ và cụm từ nối là thành phần bắt buộc phải có để hoàn thành bài viết một cách logic và mạch lạc. Ở bài viết này, JOLO English sẽ tổng hợp giúp bạn những liên từ, từ nối cần biết trong Task 2 và cách sử dụng chúng sao cho hợp lý nhất
TỪ VỰNG CHO PHẦN INTRODUCTION
Trong phần intro của bài writing, bạn nên viết các câu liên quan đến chủ đề được đưa ra và những ý kiến chung về chủ đề đó. Cố gắng sử dụng từ ngữ thật trau chuốt vì phần này sẽ quyết định bài viết có ghi điểm trong mắt giám khảo hay không. Tuyệt đối không nên sao chép y hệt ý từ đề bài, mà nên paraphrase chúng bằng từ đồng nghĩa và các cấu trúc câu khác nhau.
Những từ/ cụm từ hữu ích để bắt đầu bài luận:
- Many/some people claim/opine/believe that...
- There is no denying that…
- It is often said that...
- These days.../ Nowadays.../ In this day and age...
- It goes without saying that...
- It is universally accepted that...
- We live in an age when many of us are...
- People are divided in their opinion regarding...
- .... is one of the most important issues...
- Whether .... or .... is a controversial issue…
Những từ/ cụm từ hữu ích để kết thúc phần mở đầu:
- Let us examine both views before reaching a concrete decision.
- The following paragraphs discuss whether ...... or ...... and reach a reasonable conclusion.
- The following essay takes a look at both sides of the argument.
- My two cents go for...
- However, I strongly believe that...
- I oppose the view and my reasons will be explained in the following paragraphs.
- I will support this view with arguments in the following paragraphs.
- I personally believe that...
- Thus the advantages far outweigh the disadvantages...
- I wholeheartedly believe that this trend should be changed.
VD:
- Mobile phones and the Internet are two great innovations of science for communication and have been facilitating people for a long time. These two technologies are widely used in almost all the countries of the world and had become a part of our daily lives. There is no denying that the usefulness of these technologies as they had made our life easier than it was ever before. In my opinion, the advantages of these two devices far outweigh the demerits they have. (Điện thoại di động và Internet là hai phát kiến vĩ đại của khoa học dành cho việc liên lạc và đã tạo điều kiện cho mọi người trong một thời gian dài. Hai công nghệ này được sử dụng rộng rãi ở hầu hết các quốc gia trên thế giới và đã trở thành một phần trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Không thể phủ nhận sự hữu ích của các công nghệ này vì chúng đã làm cho cuộc sống của chúng ta dễ dàng hơn bao giờ hết. Theo tôi, những lợi thế của hai thiết bị này vượt xa những nhược điểm mà chúng có.)
- Many people claim that, animals should be treated in the way of humans, whereas others believe that, we should use animals for our basic needs and scientific research. Let us examine both views before reaching a concrete decision. (Nhiều người cho rằng, động vật nên được đối xử theo cách của con người, trong khi những người khác tin rằng, chúng ta nên sử dụng động vật cho những nhu cầu cơ bản và nghiên cứu khoa học. Chúng ta hãy cùng kiểm tra cả hai quan điểm trước khi đi đến một quyết định cụ thể.)
TỪ VỰNG CHO PHẦN ĐƯA RA Ý KIẾN/ LUẬN ĐIỂM
Tùy theo loại bài Writing mà ta sử dụng một trong những từ/ cụm từ liên kết sau đây để đưa ra ý kiến của mình. Tuy nhiên, hãy nhớ rằng nếu đề bài IELTS writing không yêu cầu bạn đưa ra ý kiến của mình mà yêu cầu so sánh ưu và nhược điểm, bạn không nên đưa ra quan điểm bản thân quá rõ ràng.
Các cụm từ thường dùng:
- In my opinion...
- I strongly opine that...
- I strongly agree with the idea that...
- I strongly disagree with the given topic...
- I think...
- My opinion is that...
- Personally speaking...
- In my view...
- I believe...
- Apparently...
- Personally speaking...
- According to me...
- From my point of view... (Not 'In my point of view')
- As far as I am concerned...
- From my perspective...
- I realise...
- To my way of thinking...
- It seems to me that...
- To me...
- To my mind...
- My own view on the matter is...
- It appears that...
- I feel that...
- I understand...
- I suppose…
VD:
- But in my opinion, giving access to a mobile phone & the internet to each and every unemployed person is a matter of great dispute. I believe, this idea can help the countries who have sufficient funds for the whole fiscal year and already adopted technologies like the internet for a very long period. But this might turn out a complete loss for an undeveloped country. (Nhưng theo tôi, việc cấp quyền truy cập vào điện thoại di động & internet cho mỗi người thất nghiệp là một vấn đề gây tranh cãi lớn. Tôi tin rằng, ý tưởng này có thể giúp các quốc gia có đủ tiền cho cả năm tài chính và áp dụng các công nghệ như internet trong một thời gian rất dài. Nhưng điều này có thể trở thành một tổn thất toàn diện cho một quốc gia chưa phát triển.)
- Obesity has become a huge concern as an increasing percentage of the population have become overweight and this has put a tremendous strain on the healthcare authorities, leading to increased costs. One solution that is being implemented is the introduction of more sports lessons in the school curriculum. I strongly agree with the idea that the integration of active lessons will greatly assist in kerbing obesity. (Béo phì đã trở thành một mối lo ngại lớn khi tỷ lệ dân số ngày càng tăng và điều này đã gây ra sự căng thẳng rất lớn cho các cơ quan y tế, dẫn đến việc tăng chi phí. Một giải pháp đang được thực hiện là giới thiệu nhiều bài học thể thao hơn trong chương trình giảng dạy của trường. Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến rằng việc tích hợp các bài học vận động sẽ hỗ trợ rất nhiều cho việc giảm béo phì.)
TỪ VỰNG CHO BODY PART 1
- It is true that...
- First...
- First of all...
- Firstly...
- First and foremost...
- Initially...
- To begin with...
- To start with...
- Let us take a look at...
- It is worth considering...
- In the first place...
- Though it is true that...
- Some people believe that...
- Many people think that...
- According to many...
- Some people believe that...
- Many support the view that...
- On the one hand…
VD:
- It is true that an unemployed educated person with a mobile phone and the internet connection can get more access to the local and foreign job sectors and can use these technologies to get a job or become self-employed. (Đúng là một người có trình độ học vấn thất nghiệp với điện thoại di động và kết nối internet có thể tiếp cận nhiều hơn với các ngành nghề trong và ngoài nước và có thể sử dụng các công nghệ này để có việc làm hoặc tự làm chủ.)
- First of all, the maximum number of cars are owned by the rich people and fuel price would not restrain them from using the cars. The price of fuel, in fact, increased significantly over the past 12 years and that has done nothing to reduce car usage. (Trước hết, số lượng xe tối đa thuộc sở hữu của người giàu và giá nhiên liệu sẽ không ngăn cản họ sử dụng xe. Giá nhiên liệu, trên thực tế, đã tăng đáng kể trong 12 năm qua và điều đó đã không thể giảm thiểu việc sử dụng xe hơi.)
TỪ VỰNG CHO BODY PART 2, 3,...
- Second(ly)... (Not 'Second of all')
- Third(ly)...
- Then...
- Next...
- After that...
- And...
- Again...
- Also...
- Besides...
- Likewise...
- In addition...
- Consequently...
- What’s more...
- Furthermore...
- Moreover...
- Other people think that...
- Other people believe that...
- On the other hand...
- Apart from that...
- Finally...
- Last but not least…
VD:
- Besides, for those who desire to go deeper in their field, like research, university proves an ideal environment. (Bên cạnh đó, đối với những người mong muốn tiến sâu hơn trong lĩnh vực của họ, như nghiên cứu, trường đại học đã chứng minh là một môi trường lý tưởng.)
- Apart from that, computers would become more powerful and they will have superior artificial intelligence. We will have robots to do hazardous works like mining and outer space research. Surprisingly, e-commerce would be in more convenient form and most of the people will purchase online rather than going to shops in person. (Ngoài ra, máy tính sẽ trở nên mạnh hơn và chúng sẽ có trí thông minh nhân tạo vượt trội.)
TỪ VỰNG THỂ HIỆN SỰ SO SÁNH
- In the same way...
- Likewise...
- Similarly...
- Like the previous point...
- Similar to...
- Also...
- At the same time...
- Just as…
VD:
- Similarly, all the companies and offices are becoming automated and using computers, the internet and other technologies vastly than any other time in history. (Tương tự, tất cả các công ty và văn phòng đang trở nên tự động hóa và sử dụng máy tính, internet và các công nghệ khác hơn bất kỳ thời điểm nào khác trong lịch sử.)
- At the same time software could be used for many purposes such as learning through computers, accounting in computers, drawing, storage of information, sending information from one person to other persons etc. (Đồng thời phần mềm có thể được sử dụng cho nhiều mục đích như học qua máy tính, kế toán bằng máy tính, vẽ, lưu trữ thông tin, gửi thông tin từ người này sang người khác, v.v.)
TỪ VỰNG THỂ HIỆN SỰ ĐỐI LẬP, TƯƠNG PHẢN
- On the other hand...
- On the contrary...
- However...
- Nevertheless.../ Nonetheless...
- But...
- Nonetheless/ Nevertheless...
- Oppositely...
- Alternatively...
- Unlike...
- While...
- Whilst...
- Although...
- Though...
- Even though...
- Despite... / In spite of...
- In spite of the fact that...
- Alternatively...
- In contrast to this...
- Then again...
- On the other hand...
- Despite the fact that...
- Even so...
- Yet...
- Meanwhile…
VD:
- On the contrary, poor countries suffer from the lack of sufficient budgets to ensure some very basic needs of people like health, education, medicines etc. (Ngược lại, các nước nghèo phải chịu thiếu ngân sách để đảm bảo một số nhu cầu rất cơ bản của người dân như y tế, giáo dục, thuốc men, v.v.)
- In contrast to this, the consumption of fuels to run the car is contributing to the rise of global warming and affecting the ozone layer. So, using bicycles in cities would be a better alternative. (Ngược lại với điều này, việc tiêu thụ nhiên liệu để chạy xe đang góp phần gia tăng sự nóng lên toàn cầu và ảnh hưởng đến tầng ozone. Vì vậy, sử dụng xe đạp trong các thành phố sẽ là lựa chọn tốt hơn.)
TỪ VỰNG ĐỂ ĐƯA RA VÍ DỤ
- As an example...
- For instance...
- For example...
- Like...
- As...
- Among others...
- Such as...
- Particularly...
- Regarding...
- In particular...
- Namely...
- With respect to...
- As far .... is concerned...
- To show an example...
- To give an example...
- To cite an example...
- As an evidence...
- To illustrate...
- To paraphrase...
- An example is...
- ...could be a good/ideal example here
- A case...
- When it comes to…
VD:
- For instance, there is no guaranty that all unemployed person will use technology positively. (Chẳng hạn, không có gì đảm bảo rằng tất cả những người thất nghiệp sẽ sử dụng công nghệ một cách tích cực.)
- As an example, if a public bus gets busted in the middle of a road, the passenger can easily leave it a look for another one. (Ví dụ, nếu một chiếc xe buýt công cộng bị hư giữa đường, hành khách có thể dễ dàng rời khỏi nó để tìm một chiếc khác.)
TỪ VỰNG ĐỂ ĐƯA RA MỘT LUẬN ĐIỂM
- Research shows that...
- Research has found that...
- When it comes to...
- With respect to...
- Not only... but also...
- In terms of…
VD:
- Research shows that employment opportunity and crime ratio in a city has a deep underlying relationship. (Nghiên cứu cho thấy cơ hội việc làm và tỷ lệ tội phạm trong một thành phố có mối quan hệ sâu sắc.)
- In terms of food it was great but in terms of weather it was terrible. (Về thực phẩm thì thật tuyệt nhưng về thời tiết thì thật kinh khủng.)
TỪ VỰNG ĐỂ ĐƯA RA THÊM Ý TƯỞNG, VÍ DỤ
- Furthermore...
- In addition...
- On top of that...
- Besides...
- What is more...
- Another point worth noting is...
- Another factor to consider is...
- Furthermore...
- Not only .... but also...
- Also…
VD:
- On top of that, rich countries emit more CO2 than the rest of the world does and this is why they have greater responsibilities. (Trên hết, các nước giàu thải nhiều CO2 hơn phần còn lại của thế giới và đây là lý do tại sao họ có trách nhiệm lớn hơn.)
- Another point worth noting is the number of TV channels we have these days. (Một điểm đáng chú ý khác là số lượng kênh truyền hình chúng ta có ngày nay.)
TỪ VỰNG ĐỂ ĐƯA RA KẾT QUẢ VÀ ẢNH HƯỞNG
- As a result...
- Consequently...
- As a consequent...
- As an effect...
- Thus...
- So...
- The reason why...
- Therefore...
- On account of...
- Because of...
- Hence...
- Eventually...
- For this/that reason...
- Thereby...
- Due to...
- Owing to…
VD:
- Therefore, we should avoid using our budget in an uncertain project. (Do đó, chúng ta nên tránh sử dụng ngân sách của mình trong một dự án không chắc chắn.)
- As a result, people are struggling much to lead a healthy and secure life. (Kết quả là mọi người đang vật lộn rất nhiều để có một cuộc sống an toàn và lành mạnh.)
TỪ VỰNG ĐỂ ĐƯA RA KẾT QUẢ VÀ LÝ DO
- As a result...
- As a result of...
- Due to...
- One reason behind this is...
- ... has led to/ ... has resulted in...
- Consequently...
- Therefore…
VD:
- This has led to a moral degradation and we are at a tough time to look back much behind. (Điều này đã dẫn đến sự xuống cấp về đạo đức và chúng ta đang ở thời điểm khó khăn để nhìn lại phía sau.)
- One reason behind this is the negligence of individuals who are already suffering from minor health-related issues. (Một lý do đằng sau điều này là sự sơ suất của những cá nhân đang mắc các vấn đề nhỏ liên quan đến sức khỏe.)
TỪ VỰNG ĐỂ KẾT LUẬN Ở CUỐI ĐOẠN VĂN
- To sum up...
- In short...
- In a word...
- To put it simply...
- That is to say...
- To repeat in short....
- To summarise…
VD:
- In a word, I think, the idea can be very useful for the developing countries but for us, it might be sinister. (Tóm lại, tôi nghĩ, ý tưởng này có thể rất hữu ích cho các nước đang phát triển nhưng đối với chúng tôi, nó có thể là tội lỗi.)
- In short, the overall infrastructure of the area will develop. (Tóm lại, cơ sở hạ tầng tổng thể của khu vực sẽ phát triển.)
TỪ VỰNG ĐỂ NHẤN MẠNH Ý
- It goes without saying that...
- Obviously...
- Needless to say...
- There is little doubt that...
- Although...
- Thought...
- Nonetheless...
- Nevertheless...
- Still...
- Yet...
- Must.... After
- After all...
- Even if...
- Therefore...
- Thus.....
VD:
- Although, parents are important teachers in our lives and no one can deny their invaluable role to make us what we are, but they aren't always the best teachers. (Mặc dù, cha mẹ là những người thầy quan trọng trong cuộc sống của chúng ta và không ai có thể phủ nhận vai trò vô giá của họ để định hình chúng ta, nhưng họ không phải luôn là người thầy tốt nhất.)
- Thus air and water pollution caused by this factory will ruin the local environment and wildlife fundamentally. (Do đó, ô nhiễm không khí và nước do nhà máy này gây ra sẽ hủy hoại về cơ bản cho môi trường và đời sống hoang dã.)
TỪ VỰNG ĐỂ SÁNG TỎ Ý VÀ LÀM RÕ NGHĨA
- To put it simply...
- To put in another way...
- That is to say...
- In other words…
VD:
- To put in another way, nuclear power has a great potential to provide power requirement of the industries all around the world. (Nói cách khác, năng lượng hạt nhân có tiềm năng lớn để cung cấp nhu cầu năng lượng của các ngành công nghiệp trên toàn thế giới.)
- In other words, fathers have a great role to play when it comes to upbringing children in a proper way. (Nói cách khác, những người cha có một vai trò tuyệt vời trong việc nuôi dưỡng con cái một cách đúng đắn.)
TỪ VỰNG DÙNG CHO PHẦN CONCLUSION:
- In conclusion...
- In summary...
- To conclude...
- To conclude with...
- To sum up...
- In general...
- To summarise...
- In short...
- All in all...
- Overall...
- On the whole...
- To draw the conclusion...
- In a nutshell...
- To elucidate...('To elucidate' means - 'make something clear' or 'to explain'.)
- All things considered...
- By and large...
- Taking everything into consideration...
- Taking everything into account...
- Weighing up both sides of the argument...
VD:
- In general, even though it is preferable to study English in an English-speaking country, a reasonable level of English can be achieved in one's own country, if a student is gifted and dedicated to studying. (Nói chung, mặc dù học tiếng Anh ở một quốc gia nói tiếng Anh tốt hơn, nhưng một trình độ tiếng Anh hợp lý có thể đạt được ở nước mình, nếu học sinh có năng khiếu và tận tâm học tập.)
- To sum up, if the population explosion continues, many more people will die of starvation in poor countries, and life in the cities, even in affluent nations, will become increasingly difficult. (Tóm lại, nếu bùng nổ dân số tiếp tục, nhiều người sẽ chết đói ở các nước nghèo, và cuộc sống ở các thành phố, ngay cả ở các quốc gia giàu có, sẽ ngày càng khó khăn.)
Hi vọng sau bài viết này, JOLO đã giúp bạn bổ sung thêm một vũ khí lợi hại vào kho từ vựng IELTS của mình. Hãy tích cực ghi nhớ và luyện cách áp dụng những từ vựng này vào bài writing của mình, điểm số của bạn chắc chắn sẽ được cải thiện!
MỜI BẠN XEM TIẾP PHẦN 2 CỦA BÀI VIẾT TẠI ĐÂY
-----------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English - Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN / JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- GLN: Tầng 1 & 12, Tòa nhà Handico Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
- GLN: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội