Nếu như ở Phần 1 của bài viết, bạn đã được làm quen với các từ vựng quan trọng cho Introduction, Conclusion, Body Part 2/3, v.v. thì ở phần 2 này, hãy bổ sung thêm một loại các cụm từ hữu ích khác giúp bạn thể hiện quan điểm và thái độ (expressions) thật ngầu trong bài IELTS Writing Task 2 nhé.
Bạn có thể xem lại phần 1 của bài viết tại đây: Tổng hợp từ vựng cần biết IELTS Writing Task 2 & Cách sử dụng (Phần 1)
TỪ VỰNG GIÚP KHÁI QUÁT HOÁ STATEMENT
Khi cần phải đưa ra một câu khái quát hoá hoặc nêu bật luận điểm chung của bài viết, bạn có thể sử dụng các cụm từ sau đây để thể hiện ý tưởng của mình:
- Generally.....
- Generally speaking.....
- In general.....
- Overall.....
- All in all.....
- By and large.....
- Basically.....
- As a rule.....
- Essentially.....
- On the whole....
- All things considered.....
VD:
- All things considered, a certain reserved position for women in high-level jobs is actually a good idea to empower the women towards the overall betterment of the organisation and society.
- In general, it can be stated that in upcoming few years human will be blessed with adequate facilities, which definitely will make their lives quite easier, due to advanced technology.
- As a rule, in most of the countries, a zoological garden is monitored strictly and the health, treatment and food are properly ensured for the animals they keep.
TỪ VỰNG ĐỂ THỂ HIỆN ĐIỀU KIỆN
Đôi khi quan điểm và ý kiến trong essay của bạn sẽ phụ thuộc vào một số điều kiện nhất định. Khi đó, hãy sử dụng các từ vựng hữu ích dưới đây để thể hiện các điều kiện, giả thiết trong bài viết.
- If.....
- Provided that.....
- Because of that.....
- For this reason.....
- Unless.....
- Providing that.....
- So that.....
- In case.....
- Whether....
VD:
- If the proper measurements and initiatives are not taken, the pollution will keep on increasing and that would someday threaten the existence of our life.
- Unless we change our diet and get involved in some sort of outdoor activities and sports, the average weight would keep on increasing.
- For this reasons, we should preserve a certain percentage of high-level jobs for qualified women.
TỪ VỰNG THỂ HIỆN SỰ ĐỒNG Ý
Trong Dạng bài Agree & Disagree, bạn sẽ thường xuyên phải thể hiện sự đồng tình hoặc phản đối hoặc nhất trí một phần (partly agree) với một ý kiến hoặc tuyên bố nào đó.
Trong trường hợp bạn lựa chọn quan điểm Đồng thuận, các từ vựng sau đây sẽ giúp bạn thể hiện luận điểm của mình:
- I quite agree that....
- I strongly agree.....
- I completely agree that.....
- I totally agree with the given idea that.....
- I agree with the opinion that.....
- I am quite inclined to the opinion that.....
- I could not agree more.....
- I concur with the group who believe that.....
- I accept that.....
- I accept the fact that.....
- I approve the idea.....
- I am in agreement.....
- I consent that.....
VD:
- I quite agree that owning a car have far more advantages than disadvantages.
- I am in agreement with the group of people who believe that the government should build more sports facilitates to promote public health.
- I agree with the opinion that more taxes should be imposed on fast food items.
TỪ VỰNG THỂ HIỆN SỰ PHẢN ĐỐI
Khi cần bày tỏ sự phản đối, không nhất trí với một quan điểm, ý kiến, tuyên bố nào đó, bạn có thể sử dụng các cụm từ sau để diễn đạt trong bài văn IELTS Writing Task 2 của mình:
- I disagree with the opinion that....
- I strongly disagree.....
- I completely disagree with.....
- I totally disagree with the given idea that.....
- I disagree with the statement.....
- I quite oppose the opinion that.....
- I disapprove that.....
- I totally do not accept the fact that.....
- My own opinion contradicts.....
- I disagree with the group of people.....
- However, my opinion is different.....
VD:
- I quite disagree that building more roads only can solve the ever-increasing traffic problem in most cities.
- I oppose the opinion that government has no responsibilities for supporting the senior citizens.
- My opinion contradicts with the group of people who believe that space research has no value for us.
TỪ VỰNG THỂ HIỆN SỰ ĐỒNG Ý MỘT PHẦN (PARTLY AGREE)
Trong một số trường hợp, bạn chỉ đồng ý phần nào với quan điểm được đưa ra trong đề bài, chứ không hoàn toàn nhất trí hay phản đối. Nếu gặp dạng câu hỏi này, hãy nhấn mạnh việc bạn chỉ chấp thuận quan điểm đó trong một giới hạn nhất định, và trình bày mạch lạc lý lẽ của bạn. Đừng quên sử dụng các cụm từ sau để lập luận của bạn thêm rõ ràng và chặt chẽ nhé.
- To some extent…..
- In a way…..
- I agree with the given statement to some extent…..
- Up to a point, I agree…..
- More or less…..
- So to speak…..
VD:
- In a way, I agree that it is government’s responsibility to keep the environment clean, but without individual effort, it cannot be achieved.
- To some extent, I agree with the opinion that space research is a waste of money but the invaluable effects these research can have could not be denied.
- So to speak, mothers play the most important role in upbringing the children, however, the contribution a father can have to the children can't be ignored.
TỪ VỰNG THỂ HIỆN SỰ CHẮC CHẮN
Để bày tỏ quan điểm hoặc luận điểm của bạn một cách mạnh mẽ hơn, bạn sẽ cần thể hiện sự chắc chắn trong lý lẽ của mình bằng một trong các cụm từ sau:
- Certainly…..
- Definitely…..
- No doubt…..
- Of course…..
- Doubtlessly…..
- Without any doubt…..
- Undoubtedly…..
VD:
- Of course, learning from books in a formal educational institution and learning from books for someone's own interest are both highly important.
- Definitely, practical lessons help us to have more deeply understanding, while theory learned from books will be forgotten far easier.
- Undoubtedly ultimate exhaust of natural resources would create a chaos and many wild lives would be endangered as well.
TỪ VỰNG GIÚP BỔ SUNG THÊM THÔNG TIN
Trong bài viết, bạn cần đưa ra rất nhiều thông tin bổ sung để làm cho luận điểm của mình thêm phần thuyết phục. Nhưng làm sao đặt những thông tin này vào câu một cách hợp lý và có sự liên kết chặt chẽ với lý lẽ hoặc luận điểm được nêu ra trước đó?? Tips cho bạn chính là những từ sau:
In addition…..
And…..
Moreover…..
Similarly…..
Furthermore…..
Also…..
As well as…..
Besides…..
Even…..
Too…..
What’s more…..
Again…..
In a similar fashion…..
Likewise…..
VD:
- What's more, university education should be based on talent and performance, not based on equal gender opportunity.
- Likewise, if the popular media provides good news such as educational, scientific and so on, this can motivate the young generation to achieve more knowledge.
- Even, second or third changes to those heinous criminals are often found fruitless and they committed crimes again.
TỪ VỰNG THỂ HIỆN THỜI GIAN HOẶC CHUỖI TRÌNH TỰ
Việc diễn tả thời gian và trình tự sẽ không chỉ hữu ích trong Task 2, mà còn cả với dạng bài Flowchart/ Diagram/ Process trong Task 1 nữa. Các từ vựng quan trọng mà bạn cần lưu ý trong phần này là:
- First/ Firstly…..
- Second/ Secondly…..
- Third/ Thirdly…..
- Last/ Lastly…..
- Then…..
- At the same time…..
- Meanwhile…..
- Since…..
- As soon as…..
- After this / that…..
- Before…..
- After…..
- Afterwards …..
- During…..
- While…..
- Simultaneously…..
- Following this…..
- When…..
VD:
- At the same time, the technological revolution affects all countries around the world in many ways significantly.
- Meanwhile, we should try our best to put every effort to make our environment clean.
- Afterwards, these steps could help mass people to be aware of the danger of their fast food intakes.
Hi vọng sau bài viết này của JOLO, bạn có thể làm giàu thêm vốn từ vựng cho phần Writing Task 2 của mình. Chúc bạn gặp may mắn trong kỳ thi IELTS sắp tới
Mời bạn đọc phần tiếp theo của bài viết tại đây:
Tổng hợp từ vựng cần biết IELTS Writing Task 2 & Cách sử dụng (Phần 3)
Tổng hợp từ vựng cần biết IELTS Writing Task 2 & Cách sử dụng (Phần 4)
-----------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English - Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN / JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- GLN: Tầng 1 & 12, Tòa nhà Handico Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
- GLN: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội