Chủ đề Work & Study là chủ đề mà ta nghe khá nhiều trong cuộc sống hằng ngày. Mặc dù với những bạn học sinh học IELTS thì chưa có nhiều trải nghiệm nhiều lắm về công việc, cuộc sống hằng ngày xoanh quanh nó. Hiểu được tình hình này, các bạn hãy cùng theo JOLO tìm hiểu xem sẽ có những đề bài nào mà ta cần lưu ý, vốn từ nào cần quan tâm để tử đó phát triển được ý tưởng trong topic này nhé.
Dưới đây là 3 đề bài về chủ đề Work mà JOLO muốn gửi tới bạn đề tham khảo:
- The level of automation in the workplace is increasing. Many people are concerned that this will lead to increased unemployment. Discuss the advantages and disadvantages of automation in the workplace.
- Many people believe that working overtime is necessary for career success. However, others argue that it can be detrimental to people's health and well-being. Discuss both sides of the argument and give your opinion on the issue.
- Some people argue that the 8-hour workday is outdated and should be changed. Discuss the pros and cons of changing the traditional working hours.
Từ vựng chủ đề Work & Study trong IELTS
Từ vựng lĩnh vực Work - Làm việc
- Freelancer (n) /ˈfriː.lɑːn.sər/: Người làm việc tự do
Example: Freelancers can be in control of their own working hours and workspace.
- Financial analyst (n): Nhà phân tích tài chính
Example: After graduating with a degree in finance, Minh decided to pursue a career as a financial analyst.
- Nine-to-five job: Việc làm giờ hành chính
Example: Many people find nine-to-five jobs to be unfulfilling and stressful.
- A desk job: Công việc văn phòng
Example: A desk job can be a good option for people who prefer a sedentary lifestyle.
- On probation: Trong thời gian thử việc
Example: As a new employee, I will be on probation for three months.
- Job satisfaction (n) /ˈdʒɒb sæt.ɪsˌfæk.ʃən/: Sự hài lòng với công việc
Example: Job satisfaction is an important factor in employee retention.
- Job prospect: Triển vọng công việc
Example: The recent economic downturn has led to a decline in job prospects.
Từ vựng lĩnh vực Study - Học tập
- Research Report: Báo cáo khoa học
Example: The research report was published in a prestigious academic journal.
- Academic Transcript: Bảng điểm
Example: I need to submit my academic transcript to the graduate school.
- Curriculum (n) /kəˈrɪk.jə.ləm/: Chương trình
Example: The curriculum is designed to help students develop the skills and knowledge they need to succeed in college and beyond.
- Cheat sheet (n) /ˈtʃiːt ˌʃiːt/: Phao thi
Example: I used the cheat sheet to study for the test and I got an A!
- Distance Education (n) /ˈdɪs.təns ˌedʒ.uˈkeɪ.ʃən/: Đào tạo từ xa
Example: There are many different types of distance education, including online courses, correspondence courses, and teleconferencing.
- Plagiarize (v) /ˈpleɪ.dʒər.aɪz/: Đạo văn
Example: It is important to cite your sources to avoid plagiarism.
- Class observation: Dự giờ
Example: I conducted a class observation to assess the teacher's teaching methods and classroom management skills.
- Graduation ceremony: Lễ tốt nghiệp
Example: The graduation ceremony will be held on June 10th at 10:00 AM in the school auditorium.
- Boarding school (n) /ˈbɔː.dɪŋ ˌskuːl/: Trường nội trú
Example: Boarding schools offer students a unique opportunity to live and learn with their peers.
- private school (n) /ˌpraɪ.vət ˈskuːl/:
Example: Private schools often have smaller class sizes and more resources than public schools.
- Post-graduate courses: Nghiên cứu sinh
Example: She's doing a postgraduate course in women's studies.
- Candidate-doctor of science: Phó tiến sĩ
Example: There are two successive postgraduate degrees: candidate of science (phd) and doctor of science.
- A gap year: Khoảng thời gian “tạm dừng” sau một quá trình học tập
Example: Taking a gap year helped me to gain independence, learn new skills, and develop a better understanding of the world.
Collocations về chủ đề Work & Study
- Extracurricular activity: Hoạt động ngoại khóa
- Put theory into practice: Ap dụng lý thuyết vào thực hành
- To fall behind with study: Không theo kịp bài vở trên trường
- To do/participate/take part in school activities/sport: Tham gia các hoạt động tại trường/ thể thao
- To give out or assign homework: Giao bài tập về nhà
- Have a good grasp of computer skills: Nắm bắt tốt các kỹ năng máy tính
- Have a knack for something: Có năng khiếu về khía cạnh nào đó
- Develop a passion for: Phát triển niềm đam mê với cái gì
- Move up the career ladder: Thăng tiến trong công việc
- To be among the top: Nằm trong những người đứng đầu
- To be content with something: Hài lòng với một điều gì đó
- To work alongside somebody: Làm việc cùng ai đó
- To be stuck behind a desk: Không hạnh phúc đối với công việc văn phòng
- To take early retirement: Nghỉ hưu sớm
- Lay off staff: Sa thải nhân viên
Idioms chủ đề Work & Study
- Get the sack: Bị đuổi việc
- Pull an all-nighter: Thức để cày trắng đêm trước hôm thi
- To learn something by heart: Học thuộc lòng
- To pass with flying colors: Thi được điểm cao một cách dễ dàng
- Cramming for a test: Học nhồi nhét, cày cuốc cho bài kiểm tra
- Tell tales out of school: Tiết lộ bí mật của người khác, nói xấu 1 bạn với thầy cô giáo
- Make ends meet: Kiếm đủ tiền để trang trải cuộc sống
- Bread and butter: Nguồn thu nhập chính
Bài mẫu Writing Task 2 - Work & Study
Đề bài:
Discuss the advantages and disadvantages of balancing work and study.
Bài mẫu:
In today's fast-paced society, juggling work and study has become a common challenge for many individuals. While pursuing both goals simultaneously can yield numerous benefits, it also comes with its share of drawbacks. This essay will explore the advantages and disadvantages of balancing work and study, providing a comprehensive perspective on this multifaceted issue.
On the one hand, the advantages of balancing work and study are numerous. Firstly, it allows individuals to develop essential skills such as time management, organization, communication, and problem-solving. These skills are highly valued in the workplace and can contribute to overall career success. Additionally, juggling multiple responsibilities can enhance one's adaptability and flexibility, making them better equipped to handle changes in both their academic and professional lives.
Furthermore, successfully balancing work and study can lead to a significant boost in self-confidence. The sense of accomplishment and pride gained from excelling in both areas can have a positive impact on one's overall mental well-being. Finally, from a practical standpoint, having a job while studying can provide financial independence and reduce the burden of student debt. This can be particularly beneficial for students who need to support themselves or their families.
On the other hand, there are also several disadvantages to consider. The most significant challenge is the potential for stress and burnout. The constant pressure to perform well in both areas can take a toll on one's mental and physical health, leading to anxiety, fatigue, and even depression. Additionally, balancing work and study can significantly reduce one's leisure time, limiting opportunities for relaxation, socializing, and pursuing hobbies. This can lead to feelings of isolation and social withdrawal.
Another challenge is the difficulty in maintaining focus and concentration. When juggling multiple commitments, it can be hard to devote sufficient attention to each one, potentially impacting the quality of both work and study. Moreover, scheduling conflicts can arise, making it difficult to find time for all responsibilities. This can lead to feelings of frustration and overwhelm.
In conclusion, balancing work and study is a complex decision with both positive and negative implications. It is important to carefully weigh the individual benefits and drawbacks before making a decision. Ultimately, the success of this endeavor depends on effective time management, strong organizational skills, and a resilient mindset.
Ưu đãi và lợi ích khác khi tham gia khoá học Summer Camp (THỜI GIAN ĐẾN HẾT 30/04, SAU ĐÓ SẼ CHUYỂN THÀNH 30% ĐẾN HẾT 31/05)
Dành cho những bạn nhỏ có độ tuổi từ (03-14)
- Ưu đãi lên đến 35% trừ thẳng vào học phí Summer Camp dành cho 30 bạn đăng ký sớm nhất. Chi tiết về các khoá học cho trẻ nhấn vào đường link ngay bên cạnh: Khoá học tiếng Anh cho trẻ
- Bộ quà tặng nhập học: Sổ, bút chì, Balo,...
- Với 72h giờ học tương đương với 4 tuần, học sinh sẽ hấp thụ lượng ngôn ngữ tương đương 06 tháng học tiếng Anh thông thường.
- 01 lớp học, 03 giáo viên: Giáo viên người nước ngoài là các thạc sĩ ngôn ngữ với ít nhất 03 năm kinh nghiệm giảng dạy.
- Được thưởng thức bữa trưa đa dạng, cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho các bạn nhỏ. Ngoài ra còn có thử thách ’’ăn hết suất’’ sẽ là trải nghiệm tuyệt vời cho con thêm trách nhiệm và quý trọng thức ăn.
- Dịch vụ đưa đón xe bus: JOLO sẽ triển khai hoạt động đưa đón học sinh bằng xe bus, thuận tiện tiết kiệm thời gian cho ba mẹ và an toàn cho các con.
- Dạy kèm ngoài giờ: 50.000 VND/ 30 phút/ 1 học viên.
- Đăng ký lớp học phụ huynh ấn vào ngay bên cạnh: Form đăng ký khoá học
Dành cho những bạn đang ôn luyện IELTS
- Ưu Đãi lên đến 35% trừ thẳng vào học phí IELTS Summer Camp dành cho 30 bạn đăng ký sớm nhất. (Chi tiết chương trình ưu đãi).
- Được Tặng Khóa Học Bổ Trợ Chuyên Sâu Kỹ Năng Speaking / Writing For IELTS trị giá 3.000.000 VNĐ.
- Được Tặng bộ tài liệu IELTS độc quyền từ British Council ( Hội Đồng Anh ).
- Được Hỗ Trợ chi phí thi thử IELTS mocktest định kỳ tại Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN - JOLO English.
- Được Tham Gia miễn phí các buổi Hội thảo, Training về IELTS cùng các chuyên gia luyện thi IELTS hàng đầu do GLN - JOLO English tổ chức.
- Hỗ trợ trả góp học phí tới 12 tháng - 0% lãi suất - liên kết 18 ngân hàng - Thủ Tục Cực Kỳ Đơn Giản ( Tìm hiểu về chương trình trả góp tại đây )..
- Hotline tư vấn: 0936 187 791 - 0777.181.610.