Khi diễn tả một hành động trong tương lai, nhiều người thường nhầm lẫn giữa thì tương lai tiếp diễn (future continuous) và tương lai hoàn thành (future perfect). Trong bài viết này, JOLO English sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt 2 thì này qua những dấu hiệu nhận biết đơn giản nhé!
1. Định nghĩa thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành
Tương lai tiếp diễn (Future continuous) | Tương lai hoàn thành (Future perfect) |
Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai. | Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai. |
When you come out of school tomorrow, I will be boarding a plane. You can come to my house at 8 o'clock tomorrow. After that, I will be doing my homework. | My grandmother are coming at 6 p.m. I will have finished cooking by then. On 11 June we will have been married for 40 years. |
2. Phân biệt công thức thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành
Loại câu | Tương lai tiếp diễn (Future continuous) | Tương lai hoàn thành (Future perfect) |
Câu khẳng định | S + will + be + V-ing (I will be going to school at 8 a.m. tomorrow.) | S + will + have + V-ed (I will have completed my homework before my teacher asks about it.) |
Câu phủ định | S + will + not + be + V-ing (The children will not be studying when we get there.) | S + will + not + have + V-ed (I will not have written all the reports by next week.) |
Câu nghi vấn (Yes/No question) | Will + S + be + V-ing? => Yes, S + will. No, S + will not. (Will you be starting work earlier with your new job? No, I will not. I has changed my mind.) | Will + S + have + V-ed? => Yes, S + will. No, S + will not. (Will Julia have gone to bed when we get back? Yes, she will. She is quite tired today.) |
Câu nghi vấn (Wh-question) | Wh- + will + S + be + V-ing? (What will you be doing this time next month?) | Wh- + will + S + have + V-ed? (Where will the thieves have gone by the time the police find out their fingerprints?) |
3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành
Tương lai tiếp diễn (Future continuous) | Tương lai hoàn thành (Future perfect) |
Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian trong tương lai: - at this time/this moment + thời gian trong tương lai (at this moment next week) - at + giờ + thời gian trong tương lai (at 7 o'clock tomorrow) - in + năm trong tương lai (in 2034, in 2049) - in the future | Trong câu có các cụm từ như: - by/before + mốc thời gian trong tương lai - at + mốc thời gian trong tương lai - by the end + khoảng thời gian sẽ kết thúc trong tương lai |
Trong câu có "when" khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào. | Trong câu có "when" + mệnh đề ở thì hiện tại đơn. |
Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành để áp dụng một cách linh hoạt. Hãy liên hệ JOLO English để được tư vấn lộ trình học miễn phí, chinh phục giấc mơ IELTS nhé!