Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • IELTS SUMMER CAMP 2025

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Những Từ Thay Thế Very + Adj Nên Dùng Trong IELTS (Phần 2)

Những Từ Thay Thế Very + Adj Nên Dùng Trong IELTS (Phần 2)

Tiếp nối phần 1 của những từ thay thế Very + Adj nên dùng trong IELTS, sau đây các bạn hãy cùng tham khảo nốt phần còn lại mà JOLO đã tổng hợp, giúp các bạn cải thiện điểm số trong các kì thi của mình.

Tham khảo phần 1 ngay tại đây: Những Từ Vựng Thay thế Very + Adj Nên Dùng Trong IELTS (Phần 1)

Very dull = tedious: tẻ nhạt

Ví dụ:

  • We had to listen to his tedious story during the journey. (Chúng tôi phải nghe câu chuyện tẻ nhạt của anh ấy trong suốt chuyến hành trình.)

Very easy = effortless: dễ dàng

Ví dụ:

  • Sarah made the jump look effortless. (Sarah khiến cho cú nhảy trông rất dễ dàng.)

Very empty = desolate: rất vắng vẻ

Ví dụ:

  • It was a desolate wasteland except for some grazing cows. (Đó là một bãi đất hoang vắng vẻ trừ mấy con bò đang gặm cỏ.)

Very excited = thrilled: rất hào hứng

Ví dụ:

  • He was thrilled with the results. (Anh ấy rất hào hứng với kết quả.)

Very exciting = exhilarating: phấn khích

Ví dụ:

  • My first bungee jump was an exhilarating experience. (Lần nhảy bungee đầu tiên của tôi là một trải nghiệm phấn khích.)

Very expensive = costly: rất đắt

Ví dụ:

  • Buying new car may prove too costly. (Mua xe mới có thể rất đắt.)

Very fancy = lavish: sang chảnh

Ví dụ:

  • The celebrities live a lavish life. (Người nổi tiếng sống một cuộc sống sang chảnh.)

Very fat = obese: béo phì

Ví dụ:

  • Parents should control the diet of their obese children. (Các bậc cha mẹ nên kiểm soát bữa ăn của những đứa trẻ bị béo phì.)

Very friendly = amiable: rất thân thiện

Ví dụ:

  • His parents seemed amiable. (Bố mẹ anh ấy trông có vẻ thân thiện.)

Very frightened = alarmed: lo lắng, sợ hãi

Ví dụ:

  • She was alarmed at the prospect of traveling alone. (Cô ấy lo lắng trước viễn cảnh phải đi du lịch một mình.).

Very frightening = terrifying: đáng sợ

Ví dụ:

  • It was a terrifying experience. (Đó là một trải nghiệm đáng sợ.)

Very funny = hilarious: rất hài hước

Ví dụ:

  • Do you know Harry? He’s hilarious. (Bạn có biết Harry không? Anh ấy rất hài hước.)

Very glad = overjoyed: vui mừng khôn xiết

Ví dụ:

  • We were overjoyed to hear their good news. (Chúng tôi vui mừng khôn xiết khi biết tin tốt của họ.)

Very good = excellent: xuất sắc

Ví dụ:

  • Both the food and the service were excellent. (Cả đồ ăn và dịch vụ đều xuất sắc.)

Very great = ecstatic: rất vui

Ví dụ:

  • Windy was ecstatic about her new job. (Windy rất vui với công việc mới của mình.)

Very happy = terrific: rất tuyệt

Ví dụ:

  • I feel terrific today. (Hôm nay tôi cảm thấy rất tuyệt.)

Very hard = difficult: rất khó khăn

Ví dụ:

  • Asking for help is difficult for some people. (Yêu cầu sự giúp đỡ là vô cùng khó khăn với mọi người.)

Very hard-to-find = rare: hiếm hoi

Ví dụ:

  • This weekend, visitors will get a rare chance to visit the private apartments. (Cuối tuần này, du khách sẽ có cơ hội hiếm có để tham quan các căn hộ riêng.)

Very heavy = leaden: nặng nề

Ví dụ:

  • On leaden feet he made his way down the stairs. (Trên đôi chân nặng như chì, anh ấy đi xuống cầu thang.)

Very high = soaring: rất cao

Ví dụ:

  • From my house, I can see the soaring mountains. (Từ nhà tôi, tôi có thể thấy những ngọn núi cao ngất.)

Very hot = sweltering: nóng ngột thở

Ví dụ:

  • “It's sweltering in here. Can we open a window?” (Trong này nóng quá. Có thể mở cửa sổ ra không?)

Very huge = colossal: khổng lồ

Ví dụ:

  • The singer earns a colossal amount of money. (Ca sĩ kiếm được một số tiền khổng lồ.)

Very hungry = starving: chết đói

Ví dụ:

  • He looked at the picture of starving children and cried. (Anh ấy nhìn vào bức tranh những đứa trẻ đang chết đói và khóc.)

Very hurt = battered: đau đớn

Ví dụ:

  • She felt emotionally battered. (Cô ấy cảm thấy đau đớn về mặt cảm xúc.)

Very important = crucial: rất quan trọng

Ví dụ:

  • Parents play a crucial role in children’s physical development. (Cha mẹ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển thể chất của trẻ.)

Very intelligent = brilliant: rất thông minh

Ví dụ:

  • What a brilliant idea! (Thật là một ý tưởng thông minh!)

Very interesting = captivating: rất thú vị

Ví dụ:

  • We spent a week relaxing on the captivating island of Capri. (Chúng tôi dành một tuần thư giãn trên hòn đảo rất thú vị của Capri.)

Very large = huge: khổng lồ

Ví dụ:

  • Huge amount of money was lost. (Số lượng lớn tiền đã bị mất.)

Very lazy = indolent: lười biếng

Ví dụ:

  • She’s not stupid, just indolent. (Cô ấy không ngu, chỉ là lười biếng thôi.)

Very little = tiny: nhỏ bé

Ví dụ:

  • She held a tiny baby in her arms. (Cô ấy đang bế một đứa trẻ nhỏ bé.)

Very long-term = enduring: rất dài hạn

Ví dụ:

  • What is your most enduring memory of her? (Kỷ niệm lâu nhất của bạn về cô ấy là gì?)

Very loose = slack: lỏng

Ví dụ:

  • The rope suddenly went slack. (Sợi dây bỗng lỏng ra.)

Very mean = cruel: hung ác

Ví dụ:

  • I can't stand people who are cruel to animals. (Tôi không thể chịu được những người đối xử tàn nhẫn với động vật.)

Very messy = slovenly: rất bừa bộn

Ví dụ:

  • He grew lazy and slovenly. (Anh ấy trở nên lười biếng và bừa bộn.)

Very necessary = essential: cần thiết

Ví dụ:

  • All events are free but booking is essential. (Tất cả sự kiện đều miễn phí nhưng cần đặt trước.)

Very nervous = apprehensive: rất lo lắng

Ví dụ:

  • The long delay had made me quite apprehensive. (Sự chậm trễ kéo dài khiến tôi rất lo lắng.)

Very nice = kind: tốt bụng

Ví dụ:

  • I think it was very kind of you to say so. (Bạn thật tốt khi nói thế.)

Very noisy = deafening: rất ồn ào

Ví dụ:

  • The noise of the machine was deafening. (Tiếng của cái máy rất ồn ào.)

Very often = frequently: rất thường xuyên

Ví dụ:

  • “Sorry” is the word he uses frequently. (“Xin lỗi” là từ anh ấy thường xuyên sử dụng.)

Very old = ancient: cổ xưa

Ví dụ:

  • Archaeologists are excavating the ruined temples of this ancient civilization. (Các nhà khảo cổ đang khai quật những ngôi đền đổ nát của nền văn minh cổ xưa này.)

Very old-fashioned = archaic: lỗi thời

Ví dụ:

  • The system is archaic, unfair and needs changing. (Hệ thống lỗi thời, không công bằng và cần thay đổi.)

Trên đây là toàn bộ các từ thay thế Very + tính từ hay, nên dùng trong bài thi Writing và Speaking IELTS mà JOLO đã tổng hợp giúp các bạn. Các bạn hãy cùng lưu lại và tham khảo nhé. Chúc các bạn thành công.

Nhận xét của khách hàngViết đánh giá của bạn
0.0/5 từ 0 người sử dụng. ( 0 đánh giá . )
5 ()
4 ()
3 ()
2 ()
1 ()
Tìm
Lọc theo số sao
  • Mọi sao
  • 5
  • 4
  • 3
  • 2
  • 1
Xếp theo Phổ biến
  • Phổ biến
  • Tốt nhất
  • Mới nhất
  • Cũ nhất
Viết đánh giá của bạn
What is 95 + 60 =

Xem thêm

  • 8 Lý Do Bạn Nên Chọn JOLO English
  • Giới thiệu trung tâm Anh ngữ JOLO
  • Sung túc năm Tuất, nhận lì xì “truất” với JOLO English
  • Các chương trình quà tặng của GLN/JOLO trong tháng 4
  • NGÀY HỘI IELTS BUFFET: 25 CHUYÊN ĐỀ GIÚP BẠN ĐẠT IELTS 8.0
  • Chương trình Tiếng Anh Thiếu niên tại JOLO English
  • Chính thức triển khai chương trình cam kết đảm bảo đầu ra tới 8.5 IELTS
  • GLN/JOLO Education khai giảng khóa luyện thi TOEIC

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

IELTS_Private
02/06
14:00-16:00
Mon/Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
29/08
18:00-21:00
Mon/Fri18:00-21:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
04/06
14:00-17:00
Wed14:00-17:00; /Sat09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
18:30-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Speaking & Writing
07/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
15/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
12/06
18:0 - 21:0
Mon/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
04/07
18:00-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
08/07
18:0 - 21:0
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
20/07
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Reinforcement
28/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing
31/07
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/08
09:35-12:05
Sat09:35-12:05;
Đăng ký
IELTS Intensive
29/08
18:00-21:00
Mon/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
19/06
18:00-21:00
Mon/Thu
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
09/07
18:00-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Bài Đọc Tiếng Anh Về Ngày Quốc tế Thiếu Nhi

    Bài Đọc Tiếng Anh Về Ngày Quốc tế Thiếu Nhi

  • Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh Ấn Tượng: Mẫu Câu, Từ Vựng & Mẹo Hay

    Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Anh Ấn Tượng: Mẫu Câu, Từ Vựng & Mẹo Hay

  • Nên Học IELTS Trước Hay Giao Tiếp Trước? Hướng Dẫn Từ A-Z

    Nên Học IELTS Trước Hay Giao Tiếp Trước? Hướng Dẫn Từ A-Z

  • Con yếu Tiếng Anh có học được Trường Quốc Tế không?

    Con yếu Tiếng Anh có học được Trường Quốc Tế không?

  • Học Giỏi Chưa Đủ - Làm Sao Để Con Tự Tin Và Bản Lĩnh?

    Học Giỏi Chưa Đủ - Làm Sao Để Con Tự Tin Và Bản Lĩnh?

  • Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

    Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

  • 160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

    160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

  • Toàn tập từ vựng miêu tả con người

    Toàn tập từ vựng miêu tả con người

  • 22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

    22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

  • 8 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh Với Phụ Âm Và Nguyên Âm

    8 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh Với Phụ Âm Và Nguyên Âm

Các bài khác

Trọn Bộ Barron’s IELTS - Bộ Sách Luyện Đề IELTS Trứ Danh

sach-barrons-ielts

Cập Nhật 4 Tiêu Chí Chấm IELTS Writing Mới Nhất 2021 Từ British Council

tieu-chi-cham-ielts-writing-task2-british-council

Caption Up Ảnh Bằng Tiếng Anh Cho Dịp Tết 2023 (P1)

caption-up-anh-bang-tieng-anh-cho-dip-tet-2023-p1

90 Powerful Expressions - Trợ Thủ Đắc Lực Tăng Điểm IELTS (Phần 3)

powerful-expression-part-3

Top 500 Từ Vựng Tiếng Anh Ngành Quản Trị Kinh Doanh Nhất Định Phải Biết

top-500-tu-vung-tieng-anh-nganh-quan-tri-kinh-doanh-nhat-dinh-phai-biet
  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
  • 21 TỪ LÓNG TIẾNG ANH GIÚP CẢI THIỆN KHẢ NĂNG GIAO TIẾP CỦA BẠN
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 037.264.5065

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2025 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL