Nếu bạn đang có dự định săn học bổng hoặc chuẩn bị bước vào “quãng đời” du học sinh, hãy tìm hiểu ngay những thuật ngữ tiếng Anh sau để có thể dễ dàng tìm kiếm các thông tin du học cần thiết và hòa nhập nhanh hơn với môi trường mới.
Fellowship
Một số học bổng được trao cho những sinh viên có thành tích cao, thường được đề cử bởi khoa. Học bổng này thường bao gồm học phí và một khoản sinh hoạt phí riêng.
Finals, Final or Finals Week
Tuần lễ trước mỗi kì thi cuối kỳ.
Form DS-160 (USA)
Còn được biết đến với tên gọi Online Nonimmigrant Visa Application. Đây là đơn đăng ký xin thị thực trực tuyến - Thị thực sinh viên có thể được điền trước khi diễn ra phỏng vấn xin visa.
Foundation course
Chương trình dự bị Đại học kéo dài 1 năm, có thể là A-level hay BTEC Nationals hoặc bằng tiếng Anh để theo học tại các trường Đại học Vương quốc Anh. Những chương trình dự bị này thường đảm bảo bạn sẽ được nhận vào học Đại học.
Four Quarters
Một năm học có thể được chia thành bốn kỳ, mỗi kì kéo dài 3 tháng.
Fraternity/Sorority
Hầu hết các hội sinh viên Đại học thường tập trung các thành viên trong cùng một nhà thuê với nhau (thường gần trường Đại học). Họ thường tổ chức nhiều hoạt động với nhau như hoạt động cộng đồng,tiệc tùng, học nhóm...
Freshman/Fresher
Sinh viên năm nhất, bậc đại học hoặc tiến sĩ.
Fresher's Week
Tuần đầu tiên của năm học khi sinh viên mới nhập học và làm quen với khu học. Thường các trường sẽ tổ chức các sự kiện và hội thảo nhằm mục đích giới thiệu và dẫn hướng. Các tuần sau đó lớp học sẽ chính thức bắt đầu. Một số trường đại học kéo dài "tuần mở đầu" này tới 14 ngày thay vì chỉ 7 ngày.
Fulbright Programme (USA)
Chương trình học bổng trao đổi danh cho sinh viên quốc tế tại Mỹ. Danh sách các quốc gia có liên kết với chương trình đã lên đến con số 155. Có rất nhiều học bổng được trao, tương ứng với tỉ lệ cạnh tranh cũng rất ác liệt giữa các ứng viên.
Further/Continuing Education
Chương trình giáo dục dành cho những người muốn tập trung phát triển một số kĩ năng làm việc và thực hành hơn là bằng cấp, chứng chỉ.
GAMSAT
Graduate (Australian) Medical School Admission Test: Bài kiểm tra đầu vào dành cho sinh viên muốn theo học chương trình Y khoa tại Úc, Ai len và Vương Quốc Anh.
Gates Cambridge scholarship
Được cấp bởi quỹ Gates, đây là một chương trình học bổng từ năm nhất đến năm ba ở bất kì ngành nào của trường Cambridge.
GCSE
General Certificate of Secondary Education: Bằng Phổ thông Trung học, thường kéo dài từ tuổi 14-16 tại Anh, xứ Wales và Bắc Ai-len. Chương trình này kéo dài 2 năm, bao gồm 12 môn học.
GCSE Double Award
Phiên bản mở rộng của GCSE. Khi đó sinh viên thường dành nhiều thời gian vào việc học và thực hành hơn cho một môn học nghề nào đó.
GEP
Graduate Entry Programmes: Chương trình tuyển sinh bậc Đại học, được thực hiện bởi nhiều trường Y của Anh để tuyển sinh sinh viên học các ngành Y khoa cho chương trình Y học kéo dài trong 4 năm.
GMAT
Bài kiểm tra quản lí tuyển sinh bậc Đại học (GMAT) với nhiều tiêu chuẩn nghiêm ngặt cho ứng viên các trường thương mại trên toàn thế giới. Bài kiểm tra đánh giá năng lực nói, Toán và kỹ năng phân tích.
GP (UK)
General Practitioner: Đây là tên gọi dành cho các bác sĩ đa khoa địa phương mà những người trong khu vực đó đăng ký để khám bệnh định kỳ hoặc khi đau ốm. Sinh viên cần phải đăng ký với văn phòng bác sĩ gần nơi mình ở nhất càng sớm càng tốt sau khi tới Anh và đặt hẹn khám khi cần thiết.
Graduate Certificate
Chứng chỉ tốt nghiệp dành cho những ai đã đạt được những yêu cầu của khóa học Cử nhân và hội đủ kĩ năng cho môi trường làm việc trong tương lai gần.
Graduate Scheme
Chương trình kết hợp làm việc và thực tập trong môi trường làm việc thực sự. Chương trình này thường dành cho các sinh viên mới tốt nghiệp, kéo dài từ vài tháng hè cho tới 3 năm nhằm cung cấp và trang bị cho sinh viên tốt nghiệp kinh nghiệm làm việc.
Graduate/Advanced Diploma
Bằng tốt nghiệp chứng tỏ năng lực cá nhân thu được từ khóa học Cử nhân và những kĩ năng thu nhận trong quá trình đi làm.
GRE (USA)
Graduate Record Examinations: Bài kiểm tra dành cho các ứng viên đăng ký một số chương trình học cao học tại Mỹ.
GST (Australia)
Goods and Services Tax: Thuế hàng hóa và dịch dụ, thường bao gồm 10% các hàng hóa và dịch vụ như nhà ở, ăn uống, đi lại, sách, áo quần....Nếu bạn mua một sản phẩm có giá trị ít nhất là 300$ dưới 30 ngày kể từ khi rời khỏi Úc, dưới hình thức hoãn trả du lịch (TRS), bạn sẽ được trả lại khoản tiền GST.
GTTR
Graduate Teaching Training Registry: Cơ quan đào tạo về giảng dạy bậc Sau Đại học.
HEMG
Higher Education Maintenance Grant
HNC
Higher National Certificate: Chứng nhận hướng nghiệp cao cấp quốc gia HNC, tương đương với năm thứ nhất của khóa học cử nhân.
HND
Higher National Diploma: Chứng chỉ nghề quốc gia, tương đương với chương trình 2 năm đầu Đại học. Tùy thuộc vào khóa học mà các trường đại học có cho phép sinh viên với chứng chỉ này học chuyển tiếp lên năm thứ 3 đại học hay không.
Home student
Những sinh viên đã sống ở Anh hay các quốc gia EEA ít nhất 3 năm.
Homestay
Ở trọ ở nhà dân.
Hon(F)
Honours degree with a Foundation year: Bằng danh dự ở bậc dự bị, thường được dành cho những khóa học 4 năm
Honours Degree
Bằng danh dự, thường dành cho những ai đạt trên 75% tổng điểm.
Hort
Thực vật học
I-20 USA
Certificate of Eligibility for Nonimmigrant (F-1) Student Status-For Academic and Language Students): Một giấy xác nhận việc nhận sinh viên vào học của trường. Giấy xác nhận này sau đó sẽ được gửi lên Sở di trú.
IB
International Baccalaureate: Tú tài quốc tế (bằng phổ thông quốc tế).
ICT
Information and Communication Technology: Công nghệ thông tin và Truyền thông.
IELTS
International English Language test: Bài kiểm tra tiếng Anh quốc tế. Đây là bài kiểm tra được yêu cầu tại các trường Đại học giảng dạy bằng tiếng Anh. Bằng IELTS được công nhận rộng rãi ở Anh, Úc và hầu hết các trường của Mỹ.
IEP
Intensive English Programme: Chương trình Anh ngữ chuyên sâu.
IFY
International Foundation Year: Năm dự bị quốc tế (Xem Foundation course)
IGCSE UK
Phiên bản quốc tế của bằng phổ thông trung học GCSE. Sinh viên sẽ phải học đến 12 môn trong vòng 2 năm.
ILEX
Chartered Institute of Legal Executives: Học viện Pháp luật
Incoming or Landing Passenger Card
Đây là một loại thẻ dành cho những hành khách bay đến Úc hoặc Anh. Một số thông tin cá nhân có thể sẽ được yêu cầu khai báo.
ISIC
International Student Identity Card: Thẻ sinh viên quốc tế
ISAT (Australia)
International Student Admissions Test: 1 loại bài thi đầu vào của một số trường đại học Úc cho các chương trình đại học.
IT
Information technology: Công nghệ thông tin, một ngành học vốn tổng hợp của các ngành như toán học, lập trình, kĩ thuật, tâm lý học và ngôn ngữ học.
Junior
Sinh viên năm thứ 3 Đại học.
LEA (UK)
Local Education Authority: Cơ quan giáo dục địa phương
LLB
Legum Baccalaureus: Chương trình/bằng cử nhân Luật.
LLM
Legum Magister: Chương trinh/bằng thạc sĩ Luật
LNAT (UK)
National Admissions test for Law: Bài kiểm tra tuyển sinh cấp quốc gia về ngành Luật. Đây là một yêu cầu bổ sung, cho phép các tổ chức chọn lựa ứng viên cho mỗi khóa học Đại học của trường.
MA
Masters degree: Bằng Thạc sĩ
MB
Bachelor of Medicine: Cử nhân Y khoa
MBA
Master of Business Administration: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh. Chương trình dành cho giám đốc điều hành, quản lí ở nhiều lĩnh vực khác nhau như Marketing, Tài chính, Quản lí nhân sự, Kế toán…
MBBS
Medicinae Baccalaureus, Baccalaureus Chirurgiae: Cử nhân Y khoa, Cử nhân giải phẫu.
MCAT
Medical College Admission Test: Bài kiểm tra đầu vào của trường Y.
Mech
Mechanical Engineering: Kĩ sư cơ khí.
Med
Medicine: Y khoa.
MEng
Master of Engineering: Thạc sĩ kĩ sư, thông thường kéo dài 3 năm cử nhân và 1 năm thạc sĩ.
Mgmt
Management: Quản lý
MIT
Master in Information Technology: Thạc sĩ công nghệ thông tin
Mkt
Marketing
MPhil
Masters in Philosophy: Thạc sĩ Triết học
MQA (MY)
Malaysian Qualifications Agency: Cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục ở Malaysia, chuyên đánh giá các chương trình giáo dục cho sinh viên.
MRCUK
Medical Research Council: Hội đồng nghiên cứu Y khoa.
MSc
Master of Science: Thạc sĩ khoa học.
NEFT
National Electronic Funds Transfer: Hệ thống chuyển tiền điện tử trên toàn quốc. Khoảng 87.000 chi nhánh ngân hàng đều làm việc với hệ thống NEFT. Bạn có thể chuyển tiền dưới hình thức này qua ngân hàng điện tử hay điện thoại.
NHSUK
National Health Service: Dịch vụ Y tế quốc gia chuyên chăm sóc sức khỏe miễn phí cho tất cả những ai sinh sống tại Anh, kể cả sinh viên quốc tế.
NI number
National Insurance number: Số bảo hiểm quốc gia. Khi bạn đi làm tại Anh, bạn sẽ phải đóng góp một phần tiền lương vào số bảo hiểm này. Số tiền này được dùng để chi trả cho một số phúc lợi xã hội như thất nghiệp, thai sản, nất khả năng làm việc...
NITEC
National Institute of Technical Education Certificate: Viện quốc gia về chứng nhận giáo dục kỹ thuật.
NSS (UK)
National Student Survey: Nghiên cứu sinh viên toàn quốc. Đây là một nghiên cứu dành cho sinh viên năm cuối Cử nhân để đưa nhận xét về các vấn đề giảng dạy, tổ chức và quản lí cũng như mức độ hài lòng về đời sống sinh viên của họ ở bậc Đại học. Kết quả sẽ được công bố bởi Unistats hàng năm.
NUS (UK)
National Union of Students: Hội sinh viên toàn quốc
NUS card or I.D. (UK)
Thẻ sinh viên thuộc Hội sinh viên toàn quốc. Tại Anh bạn có thể dùng thẻ này để nhận được các ưu đãi, khuyến mại dành cho sinh viên. Thẻ chỉ có giá trị trong thời gian bạn học tập.
NVQ
National Vocational Qualification: Trình độ nghề chuyên môn, đánh giá theo năng lực dựa trên một ngành nghề cụ thể.
OFFA (UK)
Office for Fair Access: Văn phòng thanh tra tuyển sinh.
Ofsted
Office for Standards in Education: Văn phòng tiêu chuẩn giáo dục.
Ord
Degree without honours: Bằng cử nhân (không danh dự) được trao cho sinh viên không hoàn thành toàn bộ chương trình danh dự (Honours) mà chỉ hoàn thành một vài học phần, ví dụ thi trượt một số môn.
OSHC )Australia)
Overseas Student Health Cover: Bảo hiểm sinh viên quốc tế.
Overseas Visitors' Records Office
Ngay sau khi vừa đến London, bạn sẽ được yêu cầu đăng ký lưu trú tại Văn phòng đăng ký lưu trú của người nước ngoài. Bạn nên mang theo một lá thư từ trường học xác nhận việc ghi danh nhập học, chứng minh địa chỉ, hộ chiếu, hai hình ảnh và lệ phí đăng ký. Nếu bạn không học tại London, bạn sẽ được yêu cầu để thực hiện quá trình tương tự tại đồn cảnh sát địa phương. Đôi khi một số trường sẽ giúp bạn đăng ký.
Oyster card
Một thẻ điện tử cho những người sử dụng phương tiện giao thông ở London. Nạp tiền vào thẻ này sẽ rẻ hơn mua lẻ từng vé ở ngoài.
Paper/Term Paper
Một thuật ngữ liên quan đến các bài tiểu luận, báo cáo hoặc bất cứ bài viết nào mà bạn phải nộp cho môn học nào đó. Đôi khi cũng có thể là bài tiểu luận cuối kỳ.
PBS
Point Based System: Hệ thống tích điểm của UKBA, được các cơ quan hành chính của Anh sử dụng để đánh giá tính hợp lệ của mỗi đơn đăng ký xin thị thực du học của sinh viên. Người nộp đơn khi hoàn thành mỗi yêu cầu sẽ được tích một số điểm nhất định.
Personnummer
Mã số cá nhân cho phép bạn sử dụng thẻ bảo hiểm Y tế tại Thụy Điển. Chỉ những ai theo học các khóa kéo dài trên một năm mới được đăng ký mã số này. Bạn có thể đăng ký tại cơ quan quản lí vấn đề đăng ký thường trú, tại sở thuế địa phương hay 'Skatteverket'.
PG
Postgraduate: bậc cao học.
PGCE (UK)
Postgraduate Certificate of Education: Chứng chỉ sau Đại học về Giáo dục nhằm đào tạo sinh viên các kĩ năng cần thiết để trở thành giáo viên tại Vương quốc Anh.
PhD
Doctor of Philosophy: Tiến sĩ, thuộc trình độ sau Đại học. Mặc dù có tên gọi là Tiến sĩ triết học (philosophy), danh hiệu/bằng cấp này không giới hạn chỉ trong lĩnh vực Triết học.
PIN
Personal Identification Number: Mã số cá nhân để truy cập vào thẻ rút tiền ở các máy ATM.
Pre-Master course
Chương trình dự bị thạc sĩ, tiền thạc sĩ giúp chuẩn bị cho sinh viên quốc tế về mặt học thuật, ngôn ngữ và đôi khi cả kiến thức chuyên ngành trước khi vào các khóa học cao học chính thức.
Pre-university english course
Còn được biết đến với tên gọi 'pre-sessional courses'. Đây là khóa học tiếng Anh dự bị Đại học, bao gồm việc giảng dạy nâng cao trình độ tiếng Anh cũng như các kĩ năng học tập cần thiết cho việc theo học tại một cơ sở giáo dục Anh quốc. Nếu không đạt được yêu cầu đầu vào của một chương trình nào đó, bạn nên đăng ký học chương trình này.
Psychometric test
Các bài kiểm tra tâm lí thường được những nhà tuyển dụng sử dụng để tìm ra ứng viên phù hợp trong quá trình tuyển dụng.
PTE
Pearson English Test: Bài kiểm tra tiếng Anh Pearson
Railcard
Đây là thẻ tàu cho phép bạn được giảm đến 30% giảm giá khi sử dụng dịch vụ đường sắt trên khắp nước Anh. Mỗi chiếc thẻ này có phí khoảng 28 bảng Anh cho một năm.
RCM (UK)
Royal College of Midwives: Học viện Hộ sinh hoàng gia
>>> Mời các bạn xem tiếp phần 3 tại đây hoặc phần 1 tại đây
-------------------
Tham khảo thêm các Khóa Học Tiếng Anh Tại JOLO English:
- Khóa học Luyện Thi IELTS
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp
- Khóa học Tiếng Anh Tổng Quát
- Khóa học Tiếng Anh Thiếu Niên
- Khóa học Tiếng Anh Trẻ Em
Hệ Thống Trung Tâm Anh NGữ JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: 62 Võ Văn Tần, Phường 6, Q.3, TP.HCM
- JOLO: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM