Nếu bạn đang có dự định săn học bổng hoặc chuẩn bị bước vào “quãng đời” du học sinh, hãy tìm hiểu ngay những thuật ngữ tiếng Anh sau để có thể dễ dàng tìm kiếm các thông tin du học cần thiết và hòa nhập nhanh hơn với môi trường mới.
A-level
Chương trình A-level là một khóa học kéo dài 2 năm để chuẩn bị vào học Đại học tại UK.
A&E
Accident and emergency: Tai nạn và cấp cứu.
Academic advisor
Tư vấn viên học thuật - một vị trí trong trường Đại học hay trong Khoa, chuyên giúp đỡ sinh viên các vấn đề như lựa chọn khóa học, chuyên ngành…
Academic year
Một năm học ở các trường Đại học, Cao đẳng. Một niên học có thể được chia ra thành nhiều học kỳ.
Access course
Xem thuật ngữ "Foundation course"
ACT
American College Test: Bài kiểm tra đầu vào đạt tiêu chuẩn Đại học của Chương trình kiểm tra cao đẳng Hoa Kỳ. Bài kiểm tra trắc nghiệm gồm các môn: Anh, Toán, Đọc và Khoa học (hoặc có cả bài kiểm tra viết luận). Nhiều trường nhận ACT hoặc SAT.
Advisor
Một chuyên viên tư vấn sinh viên về các vấn đề như ngành học, nơi ở trọ... Họ có thể đến từ nhiều bộ phận khác nhau trong trường như bộ phận hỗ trợ sinh viên quốc tế, tài chính…
AHRC
Arts and Humanities Research Council: Hội đồng nghiên cứu Nghệ thuật và Nhân văn
APCL
Accredited Prior Certificated Learning: Giấy chứng nhận học tập. Sinh viên khi đăng ký tại một cơ sở giáo dục nào đó có thể đăng ký cho các nhóm môn học mà các bạn đã từng theo học trước đó.
APEL
Accredited Prior and Experiential Learning: Giấy chứng nhận kĩ năng liên quan đến những công việc hay kinh nghiệm mà bạn đã từng trải qua, chẳng hạn như các khóa học ngắn hạn hay tham gia chương trình tình nguyện.
AQF
Australian Qualification Framework: Hệ thống bằng cấp Úc
ARWU
The Academic Ranking of World Universities: Bảng xếp hạng các trường Đại học trên thế giới được thực hiện bởi Shanghai Jiao Tong University. Cùng với Times Higher Education World University Rankings, đây là một trong hai chương trình xếp hạng uy tín nhất toàn cầu.
AS Levels
Advanced Subsidiary Levels: Nửa chương trình đầu của A level.
Asian Development Bank Scholarship
Asian Development Bank (ADB) - Ngân hàng phát triển Á châu(ADB) – Một chương trình học bổng của Nhật Bản cho sinh viên các nước phát triển theo học trong thời gian 1 đến 2 năm về các ngành học liên quan đến phát triển.
Assistantship
Chương trình học bổng thường được tài trợ bởi tổ chức mà bạn trực tiếp nộp đơn xin ở bậc Tiến sĩ, thường nằm trong hai lĩnh vực Khoa học và Kỹ thuật.
Associate Degree
Bằng liên thông dành cho những ai đã hoàn tất 2 năm đầu Đại học, thường bao gồm những kiến thức đại cương, thiên về nghiên cứu lí thuyết, giúp sinh viên có được những kĩ năng chung về lĩnh vực mà họ quan tâm.
BA
Bachelor of Arts: Cử nhân nghệ thuật dành cho những sinh viên tốt nghiệp từ một chương trình Đại học kéo dài 4 năm, thuộc các lĩnh vực Khoa học Xã hội và Nhân văn.
BAO
Bachelor of Obstetrics: Cử nhân về Sản khoa - chương trình Y khoa độc nhất ở Ai-len.
BCh
Bachelor of Surgery: Cử nhân phẫu thuật.
BDA
British Dental Association: Hiệp hội nha khoa Anh quốc.
BEd
Bachelor of Education: Cử nhân giáo dục là một bằng Đại học dành cho những ai đủ khả năng để hành nghề dạy học.
BE or BEng
Bachelor of Engineering: Cử nhân kĩ sư là bằng cấp dành cho các chương trình Đại học kéo dài 5 năm tại các quốc gia Úc, Canada, Malaysia, Hà Lan, New Zealand, Singapore, Anh và Mỹ.
BMA
British Medical Association: Tổ chức Y khoa Anh quốc
BMAT
BioMedical Admissions test: Bài kiểm tra đầu vào Y sinh. Bài kiểm tra này để đánh giá năng lực của những sinh viên muốn theo học ngành Y.
BSc
Bachelor of Science: Cử nhân khoa học là một bằng Đại học dành cho những ai đã tốt nghiệp các khóa học kéo dài trong khoảng từ 3 đến 5 năm.
BTEC
Business and Technical Education Council: Hội đồng Thương mại và Giáo dục kỹ thuật có nhiệm vụ thông qua các chương trình học bậc sau Đại học, chương trình học nghề...
Bursary
Học bổng tài chính dành cho những sinh viên có nhu cầu được hỗ trợ về tài chính. Để nhận được phần thưởng này đôi khi bạn phải đáp ứng một số yêu cầu như nhân khẩu học hay địa lý.
CAB
Citizens Advice Bureau: Văn phòng tư vấn công dân cung cấp thông tin miễn phí, bảo mật và đưa lời khuyên hữu ích về các vấn đề tiền bạc, pháp lí, tiêu dùng cùng các vấn đề khác.
CACHE Qualifications
Career-based further education qualifications: Trình độ yêu cầu cho những ai muốn làm công việc liên quan tới trẻ em. Nếu đạt trình độ này, bạn có thể học lên cao hơn ở các lĩnh vực tương tự.
Campus
Khu học xá, nơi có nhiều tòa nhà và các phòng ốc, thiết bị phục vụ cho việc học tập. Là nơi đặt các trường Đại học. Đôi khi nó còn bao gồm cả khu ký túc.
CAS
Confirmation of Acceptance for Studies: Xác nhận trúng tuyển việc học. Đây thường là một thông tin từ trường Đại học, Cao đẳng tương lai xác nhận rằng bạn được nhận vào học tại trường. Nội dung này tương đương 30 điểm trong việc xin visa và người xin visa cần phải điền CAS vào hồ sơ đăng ký xin thị thực.
Certificate
Giấy chứng nhận được dùng để chứng nhận một ai đã hoàn thành khóa học hay đã tham gia một khóa huấn luyện nào đó (có thể không liên quan đến giáo dục, như khóa học lái xe, khóa học sơ cứu, khóa học nấu ăn...) Những chương trình học cấp chứng chỉ thường kéo dài chỉ trong vài tháng.
CELTA
Certificate in English Language Teaching to Adults: Một chứng nhận về khả năng dạy tiếng Anh cho người lớn
CertHE
Certificate of Higher Education: Giấy chứng nhận Giáo dục Đại học. Thông thường thuộc lĩnh vực khoa học xã hội như giảng dạy, công tác xã hội, điều dưỡng, thần học.
Certificate in Business Swedish
Đây là một bài kiểm tra của Phòng công thương Thụy Điển để xác minh kĩ năng Thương mại. Bài kiểm tra được diễn ra tại văn phòng Företagsuniversitetets ở Stockholm.
City campus
University campuses: Khu học xá (có diện tích rộng lớn như một thành phố).
Coed
Co-education: Trường hoặc khu nhà cho phép cả nam lẫn nữ học và sống chung trong cùng một khuôn viên.
College
Cơ sở giáo dục sau phổ thông, Trường chuyên các khóa Đại học hoặc cấp bằng ở bậc Đại học.
Commencement
Lễ kỷ niệm nơi sinh viên chính thức nhận được bằng cấp của mình (giống như lễ tốt nghiệp). Lễ phát bằng thường được diễn ra vào tháng 5 hoặc tháng 6 vào cuối niên học (tuy nhiên có trường lại tổ chức vào tháng 8 và tháng 12).
Community College
Đây là một trường công chuyên dạy các khóa học ở bậc Đại học.
Cover letter
Thư giới thiệu bản thân, bày tỏ nguyện vọng khi đăng ký vào một công việc nào đó. Trong thư này, người viết cần chứng minh rằng họ là ứng viên phù hợp với vị trí đang được tuyển.
CRICOS
Commonwealth Register of Institutions and Courses for Overseas Students: Một tổ chức chuyên về việc theo dõi các khóa học cho sinh viên nước ngoài. Tất cả các cơ sở đào tạo và chương trình dành cho sinh viên nước ngoài đều phải đăng ký qua tổ chức này.
CSIRO
Commonwealth Scientific and Industrial Research Organisation: Tổ chức nghiên cứu khoa học & công nghiệp của khối thịnh vượng chung
CSN
Centrala Studiestodsnamnden: Một tổ chức chuyên hỗ trợ, cho vay và xử lí các khoản vay của sinh viên học ở Thụy Điển hoặc nước ngoài.
CUKAS
Conservatories UK Admission Service: Ban tuyển sinh vào nhạc viện của Vương quốc Anh
Deg/Degree
Một bằng cấp là một chứng nhận của Đại học, Cao đẳng được cấp cho sinh viên khi họ đã hoàn tất các yêu cầu của một khóa học.
DHS (USA)
Department of Homeland Security: Bộ An ninh quốc phòng.
DIAC (Australia)
Department of Immigration and Citizenship: Sở công dân và di trú
DipHE
Diploma of Higher Education: Bằng về giáo dục Đại học, thường thuộc các ngành Giảng dạy, Xã hội, Y tế và Thần học. Thường bao gồm một năm nghiên cứu.
Distance Education
Giáo dục từ xa. Thuật ngữ này còn được biết đến với các tên gọi khác như "Distance Learning" (Học từ xa) hay "Online Study" (học trực tuyến). Hình thức học này tạo điều kiện cho các sinh viên không có điều kiện tham gia lớp học mà vẫn có thể hoàn thành một khóa học thông qua việc học từ xa. Quá trình học tập chủ yếu dựa trên sách vở và các bài giảng được thực hiện trực tuyến. Công nghệ được sử dụng bao gồm video nhóm, podcast hoặc diễn đàn giúp sinh viên cập nhật thông tin và giao lưu, trao đổi với các sinh viên khác cũng như giáo viên.
DOS (USA)
Department of State: Bộ ngoại giao
DSA
Disabled Student Allowance: Khoản trợ cấp cho những sinh viên có những khó khăn về sức khỏe.
Dual Programme
Còn được biết đến với các tên khác như "Double Degree", "Combined Degree" hay "Simultaneous Degree Programme". Đây là bằng kép, cho phép sinh viên học song song hai bằng Đại học ở cùng hoặc khác trường Đại học.
DVLA
Driver and Vehicle Licensing Agency: Cơ quan cấp giấy lái xe chuyên giải quyết vấn đề bằng lái ở Anh. Bạn cần tìm hiểu thông tin đối chiếu bằng lái giữa hai nước nếu muốn lái xe ở Anh.
EAP
English for Academic Purposes: Được thiết kế để phát triển ngôn ngữ và kĩ năng học tập.
ECO
Entry Clearance Officer: Nhân viên hải quan. Đại diện UKBA ở sân bay để quản lí vấn đề nhập cảnh.
eCoE (Australia)
Electronic Confirmation of Enrolment: Xác nhận điện tử đơn đăng kí (eCoE) nằm trong quá trình xin visa của sinh viên.
EduTrustA (Singapore)
Chứng nhận mà cơ sở giáo dục tư nhân tại Singapore phải có để có thể tuyển sinh sinh viên quốc tế.
EFL
English as a Foreign Language: Việc học tiếng Anh của những sinh viên không có ngôn ngữ mẹ đẻ là tiếng Anh.
ELT
English Language Teaching/Training: Dạy và đào tạo về tiếng Anh.
EMBA
Executive MBA: Mô hình đào tạo bán thời gian dành cho những nhà quản lý.
Endeavour Awards (Australia)
Học bổng Endeavours tạo cơ hội cho sinh viên Châu Á Thái Bình Dương, Trung Đông, Châu Âu và châu Mỹ được học tập, nghiên cứu tại Úc.
EngTech
Engineering Technician: Kĩ thuật viên trong kỹ thuật. Trình độ sau khi đã tốt nghiệp Bằng cao đẳng quốc gia (BTEC) về Kỹ thuật tại Anh.
ESL
English as a Second Language: Tiếng Anh như một ngôn ngữ thứ hai là việc sử dụng hoặc nghiên cứu về tiếng Anh bởi những người không đến từ một quốc gia có tiếng Anh là ngôn ngữ bản địa.
ESOL
English for Speakers of Other Languages: Tiếng Anh cho những người nói ngôn ngữ khác (Tiếng Anh cho người không đến từ các quốc gia mà tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ)
ESP
English for Specific Purposes: Tiếng Anh cho một số mục đích cụ thể như các khóa học về tiếng Anh ngân hàng, tiếng Anh tin học hay tiếng Anh Y học.
Essay
Bài luận là một bài tóm lược ngắn có tính thực tế cao, nhằm diễn tả, sàng lọc, chứng minh hay phân tích một đề tài nào đó. Du học sinh thường phải viết bài luận vì đây là một trong những hình thức đánh giá kết quả học tập phổ biến ở nước ngoài.
EU
European Union: Liên minh châu Âu là một tổ chức quốc tế của các nước châu Âu được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ II để giảm bớt các rào cản thương mại và tăng cường hợp tác giữa các thành viên.
FAFSA (USA)
Free Application for Federal Student Aid: một loại đơn từ bắt buộc dành cho mọi công dân Mỹ khi tham gia chương trình học trên phổ thông nhằm giúp chính phủ Mỹ khảo sát nhu cầu về hỗ trợ tài chính. Một số trường đại học cũng yêu cầu sinh viên quốc tế điền đơn này đặc biệt trong trường hợp sinh viên quốc tế xin hỗ trợ tài chính.
FAS
Chương trình bảo hiểm y tế của chính phủ Thụy Điển (Kammarkollegiet) dành cho sinh viên quốc tế theo học ít nhất 1 năm.
Fdg
Foundation Degree: Đại học Đại cương là chương trình tương tự như bằng Cử nhân dự khuyết ở Mỹ, kéo dài 2 năm toàn thời gian hay 3-4 năm bán thời gian.
FE Colleges
Further Education colleges: Giáo dục cao đẳng ở Anh, trải dài trên nhiều chương trình khác nhau.
>>> Mời các bạn xem tiếp phần 2 tại đây
-------------------
Tham khảo thêm các Khóa Học Tiếng Anh Tại JOLO English:
- Khóa học Luyện Thi IELTS
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp
- Khóa học Tiếng Anh Tổng Quát
- Khóa học Tiếng Anh Thiếu Niên
- Khóa học Tiếng Anh Trẻ Em
Hệ Thống Trung Tâm Anh NGữ JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: 62 Võ Văn Tần, Phường 6, Q.3, TP.HCM
- JOLO: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM