Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • [TẢI EBOOK SPEAKING & WRITING ĐỘC QUYỀN]

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Bí Kíp Chinh Phục Dạng Bài Spelling Trong IELTS Listening

Bí Kíp Chinh Phục Dạng Bài Spelling Trong IELTS Listening

Dạng câu hỏi Spelling là dạng bài xuất hiện chủ yếu ở Phần 1 (Part 1) trong IELTS Listening. Đây là dạng dễ kiếm điểm nhất nhưng cũng dễ mất điểm nhất với các bạn thí sinh bởi những lỗi sai không đáng có trong quá trình làm bài. Vì vậy trong bài viết hôm nay, JOLO sẽ chỉ ra lỗi sai mà thí sinh hay gặp phải và cách khắc phục để giúp các bạn tự tin chinh phục dạng bài này nhé!

I. Dạng câu hỏi Spelling trong IELTS Listening Part 1

Spelling (dạng bài đánh vần) là dạng bài mà đáp án sẽ được đánh vần để người nghe điền vào trong giấy trả lời (Answer sheet) của mình.

Các loại thông tin có thể sẽ được đánh vần trong bài thi IELTS Listening Part 1:

  1. Name - Họ, tên
  2. Address - Địa chỉ (số nhà, tên đường, tên thành phố, thị trấn, khu vực sinh sống)
  3. Phone number - Số điện thoại
  4. Age - Độ tuổi
  5. Price - Giá cả
  6. Calculation Unit - Đơn vị đo lường
  7. Credit card - Số thẻ tín dụng
  8. Postcode - Mã bưu điện
  9. Others - Một số loại tên riêng khác (tên công ty, tên email, tên trò chơi…)

II. Các bẫy thường gặp ở dạng bài Spelling trong IELTS Listening Part 1

1. Không phân biệt được các âm tương đồng

Nhiều thí sinh hay mắc phải lỗi khi không phân biệt được các âm gần tương đồng của chữ cái và chữ số:

A /eɪ/

H /eɪtʃ/

B /bi/

P /piː/

D /di/

T /ti/

F /ef/

S /es/

M /em/

N /en/

R /ɑr/

A /eɪ/

S /es/

X /eks/

G /dʒiː/

J /dʒeɪ/

8 /eɪt/

H /eɪtʃ/

8 /eɪt/

A /eɪ/

→ Cách khắc phục: Luyện phát âm

  • Thí sinh nên chủ động luyện tập phát âm để cải thiện lỗi chính tả. Việc phát âm đúng từng chữ cái sẽ giúp cải thiện kỹ năng nghe (đặc biệt là những câu hỏi yêu cầu nghe người nói đánh vần). 
  • Thí sinh cần tìm ra điểm khác biệt giữa các cặp âm tương tự nhau, sau đó xây dựng thói quen nhấn mạnh điểm khác biệt đó khi đọc các từ có chứa chữ cái đó.
  • Chú ý đến âm cuối (ending sounds) trong quá trình nghe để hạn chế được các lỗi sai về số và chữ cái có âm gần giống nhau. Ví dụ: Đối với cặp chữ và số A-H-8, âm cuối chính là sự khác biệt quan trọng: A /eɪ/ – H /eɪtʃ/ – 8 /eɪt/

2. Không theo kịp mạch đọc số

→ Cách khắc phục: Thí sinh cần làm quen với quy luật 

  • Determiner (hạn định từ): Double, Triple,...
  • Số 0 sẽ được đọc là “zero”, “oh” hoặc “nought”
  • Mã hàng hóa, mã bưu điện (thường có 6 ký tự) hoặc mã chuyến bay thường gồm cả chữ và số kết hợp, ví dụ: AT32GK

3. Không xác định được các thông tin bẫy

Trong bài nghe, người nói có thể chỉnh sửa đáp án ngay sau khi đánh vần để đánh lạc hướng người nghe. Từ đầu tiên được đánh vần có thể sẽ là thông tin bẫy gây xao lãng, do đó từ này sẽ không phải đáp án chính xác.

→ Cách khắc phục: nghe trọn vẹn, tránh vội vàng ghi phải các đáp án không chính xác và bỏ qua các thông tin đúng phía sau. 

Một vài cách diễn đạt thể hiện có thông tin xao lãng được đề cập:

  1. Oh, sorry, I misspelled it (Xin lỗi, tôi đánh vần sai)
  2. Oh, hang on. It just changed yesterday, let me check that again. (Oh, đợi đã, nó mới được thay đổi hôm qua, để tôi kiểm tra lại thông tin)
  3. Oh, sorry, I get that wrong. (Xin lỗi, tôi nhớ nhầm)
  4. No, it’s actually … (Không phải, nó thật ra là …)

III. Tên riêng thường xuất hiện ở dạng Spelling trong IELTS Listening Part 1

Common English Names for Boys

Boys-Names-Ielts-Listening

Chú ý: Các bạn cũng nên học và làm quen với nickname được viết ngay bên cạnh một số tên như trên bảng bởi một số nickname thường được sử dụng phổ biến hơn tên thật của họ.

2. Common English Names for Girls

 Girls-Names-Ielts-Listening

3. Những địa danh thường xuất hiện trong IELTS

  • USA: New York, Washington DC, Chicago, Los Angeles (LA), Philadelphia, Detroit, Seattle, Texas, California, San Francisco,…
  • Anh: London, Sheffield, Coventry, Birmingham, Edinburgh, Durham, Bristol, Swansea, Bradford, Aberdeen, Leeds, Glasgow, Manchester, Liverpool, Leicester, Cardiff, Nottingham, Belfast, Dundee, Newport
  • Canada: Toronto, Montreal, Vancouver, Quebec, Ottawa…
  • Australia: Sydney, Melbourne, Brisbane, Perth, Adelaide, Queensland, Canbera…
  • Others: Hong Kong, Tokyo, Seoul, Beijing, Taipei…

4. Một số quốc gia và quốc tịch trên thế giới

Country

Nationality

Language

Afghanistan

Afghan

Afghan

Argentina

Argentine

Spanish

Australia

Australian

English

Bolivia

Bolivian

Spanish

Brazil

Brazilian

Portuguese

Cambodia

Cambodian

Cambodian

Canada

Canadian

English/French

Chile

Chilean

Spanish

China

Chinese

Chinese

Colombia

Colombian

Spanish

Costa Rica

Costa Rican

Spanish

Cuba

Cuban

Spanish

(The) Dominican

Dominican

Spanish

Ecuador

Ecuadorian

Spanish

Egypt

Egyptian

Arabic

El Salvador

Salvadorean

Spanish

England

English

English

Estonia

Estonian

Estonian

Ethiopia

Ethiopian

Amharic

France

French

French

Germany

German

German

Greece

Greek

Creek

Guatemala

Guatemalan

Spanish

Haiti

Haitian

Haitian Kreyol

Honduras

Honduran

Spanish

Indonesia

Indonesian

Indonesian

Israel

Israeli

Hebrew

Italy

Italian

Italian

Japan

Japanese

Japanese

Jordan

Jordanian

Arabic

Korea

Korean

Korean

Laos

Laotian

Laotian

Latvia

Latvian

Latvian

Lithuania

Lithuanian

Lithuanian

Malaysia

Malaysian

Malay

Mexico

Mexican

Spanish

New Zealand

New Zealander

English

Nicaragua

Nicaraguan

Spanish

Panama

Panamanian

Spanish

Peru

Peruvian

Spanish

Poland

Polish

Polish

Portugal

Portuguese

Portuguese

Puerto Rico

Puerto Rican

Spanish

Romania

Romanian

Romanian

Russia

Russian

Russian

Saudi Arabia

Saudi

Arabic

Spain

Spanish

Spanish

Taiwan

Taiwanese

Chinese

Thailand

Thai

Thai

Turkey

Turkish

Turkish

Ukraine

Ukrainian

Ukrainian

(The) United States

American

English

Venezuela

Venezuelan

Spanish

Vietnam

Vietnamese

Vietnamese

(The) Philippines

Filipino

Tagalog

 5. Những từ viết tắt phổ biến 

Hy vọng bài viết này đã giúp các sĩ tử ôn thi hiểu rõ hơn về dạng bài Spelling (đánh vần) - một dạng câu hỏi rất phổ biến trong IELTS Listening Part 1 cũng như nắm được những lưu ý, lỗi sai và cách khắc phục các hạn chế khi làm dạng bài này. Hãy áp dụng để cải thiện kỹ năng nghe đánh vần cũng như band điểm IELTS Listening của mình. JOLO chúc các bạn ôn tập tốt và thành công!

Nếu bạn muốn nâng cao các kỹ năng cần thiết trong bài thi IELTS nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu, đừng quên tham khảo các khóa học tại JOLO English tại đây nhé!

--------------------------------------

Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM  :

  • Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em

Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:

  • Hà Nội: 093 618 7791
  • TP. HCM: (028) 7301 5555
  • JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
  • JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
  • JOLO: Số 67 Thụy Khuê, Hà Nội
  • JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
  • JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
  • JOLO: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. HCM




Xem thêm

  • 8 Lý Do Bạn Nên Chọn JOLO English
  • Giới thiệu trung tâm Anh ngữ JOLO
  • Tìm hiểu về khái niệm IELTS là gì?
  • Các chương trình quà tặng của GLN/JOLO trong tháng 4
  • Tài liệu học IELTS hiệu quả
  • GLN/JOLO Education khai giảng khóa luyện thi TOEIC
  • Chiến thuật luyện thi IELTS 8.0 của cô bạn Trần Khánh Linh (phần 2)
  • Những điều cần biết về Writing IELTS

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

Array
02/04
14:00-17:00
Sun
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
05/04
09:00-12:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
06/04
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Speaking & Writing II
08/04
18:00-21:00
Thu/Sat
Đăng ký
IELTS Intensive
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
13/06
09:00-12:00
Tue/Thu/Sat
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
13/06
14:00-17:00
Tue/Thu/Sat
Đăng ký
Speaking & Writing II
03/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
16/04
18:00-21:00
Sun18:00-21:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
11/05
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
05/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
22/06
18:00-21:00
Wed
Đăng ký
Speaking & Writing II
15/04
09:30-11:30
Sat/Sun09:30-11:30;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
22/04
14:00-17:00
Sat/Sun
Đăng ký
Speaking & Writing II
23/04
18:30-21:30
Tue18:30-21:30; /Sun09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
25/04
18:00-21:00
Tue/Sat
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/07
09:00-12:00
Mon/Wed/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
31/03
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
03/04
18:30-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
Speaking & Writing II
18/04
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
07/05
14:30-17:30
Sun
Đăng ký
IELTS Intensive
07/05
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Intensive
14/05
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
29/05
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
25/06
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
Speaking & Writing
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
10/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
26/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/04
18:00-21:00
Mon/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
10/04
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành May Mặc Thông Dụng Nhất Hiện Nay

    Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành May Mặc Thông Dụng Nhất Hiện Nay

  • IELTS Writing Task 1 Process Diagram Lời Khuyên và Từ vựng mẫu

    IELTS Writing Task 1 Process Diagram Lời Khuyên và Từ vựng mẫu

  • Những thuật ngữ Tiếng Anh mà Fan Kpop Cần Phải Biết (Fanchant, Stan, Debut, Bias,...)

    Những thuật ngữ Tiếng Anh mà Fan Kpop Cần Phải Biết (Fanchant, Stan, Debut, Bias,...)

  • [Vocabulary] Từ vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Ngân Hàng

    [Vocabulary] Từ vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Ngân Hàng

  • IELTS Speaking Sample Answer Chủ Đề Patience

    IELTS Speaking Sample Answer Chủ Đề Patience

  • Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

    Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

  • Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

    Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

  • Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

    Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

  • 6 từ nối giúp bạn đạt điểm cao trong IELTS Writing Task 2

    6 từ nối giúp bạn đạt điểm cao trong IELTS Writing Task 2

  • Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

    Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

Các bài khác

Nên học IELTS với giáo viên nước ngoài hay giáo viên Việt nam

hoc-ielts-voi-giao-vien-nuoc-ngoai

Các Cách Chào Hỏi Phổ Biến Bằng Tiếng Anh

Cách Sử Dụng Cấu Trúc Present Perfect Continuous - Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

present-perfect-continuous-hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien

20 Thành Ngữ Cực "Bản Xứ" Phải Biết Trong Tiếng Anh (Phần 2)

20-idioms-ielts-speaking-part-2

IELTS Reading: Các Lưu Ý Quan Trọng Để Đạt Điểm IELTS Reading Tối Đa

  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học IELTS
  • Tổng Hợp Đề IELTS Writing 2023 Mới Nhất - Cập Nhật Liên Tục
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 024.2260.1622

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2023 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL