In, On, At là 3 giới tử phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Nếu bạn vẫn chưa biết cách dùng In, On, At sao cho hiệu quả thì bài viết này của JOLO sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề ngay lập tức!
Bài viết sẽ có 2 phần chính. Đầu tiên là TỔNG QUAN VỀ GIỚI TỪ và sau đó, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về CÁCH SỬ DỤNG IN, ON, AT để không bị nhầm lẫn.
TỔNG QUAN VỀ GIỚI TỪ
I/ GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN
- At
- At + thời điểm: at night, at noon, at midday, at Christmas,...
- At + giờ: at 6pm, at 8 o’clock,...
- In
- In the + buổi: in the morning, in the afternoon/evening,...
- In + mùa: in the spring/summer/fall/winter,...
- In + tháng/năm: in May, in 2019, in May 2019
- In + thập kỷ/ thế kỷ: in 1990s, in the 21st century,...
- In + khoảng thời gian trong tương lai: in 5 years, he will be a millionaire.
- On
- On + ngày/thứ/thứ + buổi: on Sunday, on Sunday morning,...
- On + kỳ nghỉ + day: On Christmas day,...
- Các giới từ khác: before, after, by, during, since, from, for, to, until, till, etc…
II/ GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN
- At
- At + địa điểm nhỏ, cụ thể: at home/work/school,...
- At the + địa điểm công cộng: at the station/airport/cinema,...
- In
- In + làng/thành phố/đất nước: in Do Do village/Paris/Russia,...
- In + không gian (bên trong): in a room/park/pool,...
- In + TTSH/mạo từ + phương tiện: in her car/the taxi/a bus,...
- In the + phương hướng: in the North/West/East/South,...
- In + cụm từ cố định: in the middle/back,...
- On
- On + bề mặt: on the table/floor/wall,...
- On + hướng trái/phải: on the left/right,...
- On + phương tiện truyền thông: on television/the Internet/the radio,...
- Các giới từ khác: in front of, behind, next to, beside, among, between, opposite,...
III/ GIỚI TỪ CHỈ SỰ CHUYỂN ĐỘNG
- From … to …: From my house to my office
- Into >< Out of: Step into the house, Step out of the house
- Các giới từ khác: across, up, down, through, towards, along,...
IV/ GIỚI TỪ LIÊN KẾT TRONG CÁC CỤM TỪ
- Chỉ mục đích: to, in order to, so as to
- Chỉ nguyên nhân: as, for, since, owing to, in spite of, despite, on account for,...
- Giới từ trong cụm danh từ và động từ:
Cụm danh từ: mother-in-law, hanger-on,...
Cụm động từ: look for, bring about, take after, go in for, come up with,...
V/ CÁC GIỚI TỪ KHÁC
against, beyond, of, off, over, past, per, than, via, with, within, without,...
CÁCH DÙNG IN - ON - AT ĐỂ KHÔNG BỊ NHẦM LẪN?
Bài học ngày hôm nay sẽ tập trung vào phân biệt cách dùng của các từ in, on, at – khi nói về thời gian và nơi chốn.
I/ IN - ON - AT với vai trò chỉ thời gian
- AT
- At + thời điểm: “at” đi với cụm từ chỉ giờ trong ngày
Ví dụ: at seven o’clock, at 8p.m, at half past eleven, etc,...
- Các Cách diễn đạt giờ:
Cách 1: Diễn đạt giờ đúng: at + số giờ + o’clock
Ví dụ: at 1 o’clock, at 2 o’clock, at 12 o’clock,...
Cách 2: Diễn đạt giờ hơn:
- Số phút + past + số giờ: ten past six: 6h10’, twenty-five past nine: 9h25’
- Số giờ + số phút: nine twenty-five: 9h25’, six ten: 6h10’
Cách 3: Diễn đạt giờ kém:
- Số phút + to + số giờ: ten to six: 5h50’, five to nine: 8h55’
- Số giờ + số phút: eighty fifty-five: 8h55’, five fifty: 5h50’
Cách 4: Diễn đạt giờ rưỡi:
- Half past + số giờ: half past ten: 10h30’, half past twelve: 12h30’
- Số giờ + thirty: ten thirty: 10h30’, twelve thirty: 12h30’
Cách 5: Diễn đạt giờ 15 phút:
- A quarter + past + số giờ: a quarter past two: 2h15’, a quarter past seven: 7h15’
- Fifteen + past + số giờ: fifteen past two: 2h15’, fifteen past seven: 7h15’
- Số giờ + fifteen: two fifteen: 2h15’, seven fifteen: 7h15’
Cách 6: Diễn đạt giờ 45 phút:
- A quarter + to + số giờ: a quarter to two: 1h45’, a quarter to seven: 6h45’
- Fifteen + to + số giờ: fifteen to two: 1h45’, fifteen to seven: 6h45’
- Số giờ + forty-five: one forty-five: 1h45’, seven forty-five: 6h45’
Cách 7: Diễn đạt giờ buổi sáng, chiều:
- Buổi sáng: Số giờ + a.m.: Three a.m., 4 A.M.,...
- Buổi chiều: Số giờ + p.m.: Five p.m., 11 P.M.,...
- At + thời điểm trong ngày: at night, at midday, at noon,...
Ví dụ: He often comes home late at night.
- At + kỳ nghỉ: at Christmas, at Tet,...
Ví dụ: At Tet, Vietnamese people love gathering and exchange best wishes.
- IN
- In the + các buổi trong ngày: in the morning/afternoon/evening,...
Ví dụ: I get up in the morning.
- In + mùa/tháng/năm/thập kỷ/thế kỷ
Ví dụ: We often have a vacation in summer.
In June, we will have the entrance exam to university.
I was born in 2000.
- In + khoảng thời gian trong tương lai
Ví dụ: My father will be back in one year.
He promised to arrive in 15 minutes.
- ON
- On + ngày/thứ trong tuần + buổi
Ví dụ: On July 15th last year, we threw a big party.
On Tuesday, we don’t have classes.
- On + ngày lễ (thông tin cụ thể)
Ví dụ: On Christmas Eve, Bin placed a big sock in the fireplace and waited for gifts.
I/ IN - ON - AT với vai trò chỉ nơi chốn
- AT
- At + địa điểm nhỏ, cụ thể
Ví dụ: My brother stayed at home yesterday.
- At the + địa điểm công cộng
Ví dụ: I have been waiting at the airport for more than one hour.
- IN
- In + không gian bên trong vật thể
Ví dụ: in the box, in the house, in the chest of drawers,...
- In + địa điểm lớn
Ví dụ: in the village, in New York, in Vietnam,...
- In + tính từ sở hữu/mạo từ + phương tiện
Cần phân biệt rõ công thức này với công thức: go / travel + by + phương tiện.
go/travel + by + phương tiện: đề cập đến phương tiện nói chung, có thể là phương tiện công cộng hoặc khi không muốn nhắc đến chủ sở hữu.
go/travel + in + TTSH/mạo từ + phương tiện: nhấn mạnh vào chủ sở hữu của phương tiện đó.
Ví dụ: I go to work by bus every day, but today I go in Max’s car.
- In + phương hướng hoặc cấu trúc cố định
Ví dụ: in the North/East/West/South, in the middle of, in the back of, in the bottom of,...
- ON
- On + ở trên bề mặt
Ví dụ: There is a cake on the table.
- On + hướng phải/trái: nói vị trí của một vật so với vật khác
Ví dụ: on the left of, on the right of,...
Lưu ý: Khi nói một vật “Về phía trái/phải” của vật khác, ta dùng giới từ “to” thay cho “on”: to the left of, to the right of,...
Ví dụ: My house is on the left of my grandma’s.
- On + phương tiện truyền thông đại chúng
Ví dụ: on television, on the radio, on the magazine/newspaper,...
I saw an interesting program on TV yesterday.
Hi vọng sau bài viết này của JOLO, bạn đã biết cách phân biệt và sử dụng các giới từ In - On - At trong Tiếng Anh. Hãy luyện tập và thực hành thật nhiều để đạt kết quả cao nhất nhé!
-----------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English - Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN / JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- GLN: Tầng 1 & 12, Tòa nhà Handico Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
- GLN: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội