Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • IELTS SUMMER CAMP 2025

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Hướng Dẫn Chi Tiết IELTS Speaking Part 3 - Type 5: Disadvantages

Hướng Dẫn Chi Tiết IELTS Speaking Part 3 - Type 5: Disadvantages

Thông thường, sau khi giám khảo đưa ra câu hỏi về Advantages của một sự vật hiện tượng, họ sẽ tiếp tục hỏi về Disadvantages của chính đối tượng đó. Câu hỏi này yêu cầu thí sinh nêu ra những điểm bất lợi của một vấn đề gì đó. Và để ăn điểm cho dạng câu hỏi Disadvantages này, chiến lược của chúng ta là phải tập trung vào xây dựng cấu trúc câu trả lời rõ ràng, mạch lạc. Hãy cùng JOLO tìm hiểu cách trả lời chi tiết từ A-Z về dạng câu hỏi này ngay nhé!

ielts-speaking-part-3-type-disadvantages

Cùng JOLO học lại 3 dạng đầu tiên của bài thi IELTS Speaking Part 3 nhé:

  • Hướng dẫn chi tiết IELTS Speaking Part 3 - Type 1: Comparing (So Sánh)
  • Hướng dẫn chi tiết IELTS Speaking Part 3 - Type 2: Predicting (Dự Đoán)
  • Hướng dẫn chi tiết IELTS Speaking Part 3 - Type 3: WHY Questions

VÍ DỤ MẪU

Cùng theo dõi ví dụ sau để hiểu cách triển khai câu trả lời ăn điểm nhé:

Question: What are the disadvantages of train travel?

  • Answer 1: Travelling by train has some disadvantages. It is expensive and the trains are sometimes crowded and delayed. You have to travel at certain times and trains cannot take you from door to door. You need a bus or a taxi to take you to the railway station.

⇒ Câu trả lời này đã đảm bảo được tiêu chí nêu ra một vài điểm bất lợi của việc đi du lịch bằng tàu hỏa. Tuy nhiên từ vựng được sử dụng còn rất hạn chế, cấu trúc câu quá đơn giản, cách diễn đạt kém hấp dẫn, bạn sẽ không đạt được điểm cao đâu nhé.

  • Sample answer: I think it’s fair to say that there are a few negative aspects. I suppose the most unfavorable quality might be that trains are often overcrowded at certain times of a year. This is a clear limitation because on a long journey you might not be able to find a seat, which means you have to stand up for hours. At the same time, another stumbling block might be that train tickets are sometimes difficult to buy, especially around some holidays, and this can be a hassle because it means you can’t always travel on the actual day that you want to.

⇒ Đây chắc chắn là câu trả lời ấn tượng hơn rất nhiều. Không chỉ triển khai ý rõ ràng, cụ thể, sử dụng nhiều loại liên kết câu phức tạp hơn, thí sinh còn có kỹ năng paraphrase từ vựng rất phong phú: negative aspects, unfavorable quality, clear limitation, stumbling block, hassle… Những yếu tố này chắc chắn sẽ giúp bạn ăn điểm cho tiêu chí fluency – grammar – vocabulary.

CẤU TRÚC TRẢ LỜI DẠNG DISADVANTAGES TRONG IELTS SPEAKING PART 3

  • Hướng Dẫn Chi Tiết IELTS Speaking Part 3 - Type 4: Advantages

Cũng giống như dạng Advantages, các bạn nên dùng các cấu trúc và từ vựng thích hợp để diễn tả về Disadvantages. Dưới đây là các cấu trúc chi tiết bạn có thể sử dụng:

Mở đầu câu trả lời, trước khi diễn đạt ý “there are some disadvantages”, bạn nên sử dụng các từ nối để tăng tính mạch lạc và dễ hiểu với giám khảo:

  • I think it’s fair to say that there are a few negative aspects.
  • I’m sure most people would agree that there are some drawbacks.
  • Of course, there are a couple of shortcomings.

Nêu lên điểm bất lợi đầu tiên:

  • I guess the most impractical characteristic would be that...
  • I suppose the most unfavorable quality might be that...
  • Unquestionably, the most adverse feature would be that...

Sau khi đã nêu lên disadvantage thứ nhất, hãy sử dụng linking structure để kết nối câu và phát triển, giải thích thêm về luận điểm của mình:

  • Most people would agree that this is problematic because...
  • This is an obvious weakness because...
  • This is a clear limitation because...

Nêu điểm bất lợi thứ hai:

  • Correspondingly, an additional weak point may be that...
  • Supplementary to this, a further handicap may be that...
  • At the same time, another stumbling block might be that...

Đưa ra ví dụ và giải thích sâu hơn:

  • And the trouble with this is that...
  • And this can be a hassle because...
  • This is usually an aggravation because...

Một số từ vựng hữu ích diễn đạt Disadvantages:

  • The main disadvantage of...
  • (Pros and) cons
  • The bad thing about…
  • One drawback of…
  • A few negative aspects…
  • There are some drawbacks…
  • A couple of shortcomings…
  • A clear limitation
  • Unfavorable quality
  • Weak point

Áp dụng ngay cấu trúc trên để trả lời câu hỏi mẫu tiếp sau nhé!

Questions: What are the drawbacks if the children are looked after by their grandparents?

⇒ Sample answer: Well, I think there are a number of negative aspects when the kids are under the care of their grandparents. Firstly, a limitation I’ve noticed would be that children might not be fully paid attention to because the elders in the family may have some aging-associated problems such as physical health decline or memory loss. For example, grandparents sometimes couldn’t join in physically demanding activities with the kids. Additionally, another drawback would be that grandchildren care could possibly weaken the bond between parents and their offspring. Kids tend to keep distance from their parents as they find that grandparents are closer friends and could understand them better.

Vocabulary: 

  • Under the care of: được chăm sóc bởi ai đó
  • Paid attention to: được quan tâm
  • Aging-associated problems: các vấn đề liên quan đến tuổi tác
  • Physically demanding activities: các hoạt động thể chất
  • Bond (n): sự gắn kết
  • Offspring (n) = children: con cái
  • Keep distance from: giữ khoảng cách với ai đó

CÂU HỎI LUYỆN TẬP

  • What are the disadvantages of studying foreign languages?
  • What are the disadvantages of students using Facebook?
  • What are the disadvantages of e-learning?
  • What are the disadvantages of eating out in restaurants?
  • What are the disadvantages of being famous?
  • What are the disadvantages of living in cities?
  • What are the disadvantages of living in the countryside?
  • What are the disadvantages of advertising?
  • What are the disadvantages of online (Internet) shopping?
  • What are the disadvantages of shopping in supermarkets?
  • What are the disadvantages of going on holiday in foreign countries?
  • What are the disadvantages of machine-made products?

Sau khi đã nắm rõ cấu trúc triển khai bài nói và theo dõi 2 câu hỏi mẫu trong bài, chắc hẳn các bạn đã tự tin hơn với dạng bài này phải không nào? Đừng quên luyện tập thêm với những câu hỏi JOLO cho ở trên để có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới nhé! 

--------------------------------------

Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM  :

  • Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em

Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:

  • Hà Nội: (024) 6652 6525
  • TP. HCM: (028) 7301 5555
  • JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
  • JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
  • JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
  • JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
  • JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM

Xem thêm

  • 8 Lý Do Bạn Nên Chọn JOLO English
  • Tìm hiểu về khái niệm IELTS là gì?
  • Các cuốn sách luyện thi IELTS hay
  • Tài liệu học IELTS hiệu quả
  • Các dạng bài của IELTS Reading và cách xử lý (Phần 1)
  • 6 từ nối giúp bạn đạt điểm cao trong IELTS Writing Task 2
  • 3 điều cấm kị trong bài thi IELTS Speaking
  • Những điều cần biết về Writing IELTS

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

IELTS Introduction (new)
19/05
18:30-21:00
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
04/06
14:00-17:00
Wed14:00-17:00; /Sat09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
18:30-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS_Private
17/05
19:30-21:30
Wed19:30-21:30; /Fri/Sat19:00-21:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
15/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
21/05
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
IELTS_Private
21/05
09:00-11:00
Wed/Thu/Sat09:00-11:00;
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
23/05
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
12/06
18:0 - 21:0
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
08/07
18:0 - 21:0
Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
20/07
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
Speaking & Writing
31/07
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/08
09:35-12:05
Sat09:35-12:05;
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Top 3 Website Luyện Thi IELTS Trên Máy Bạn Không Thể Bỏ Qua

    Top 3 Website Luyện Thi IELTS Trên Máy Bạn Không Thể Bỏ Qua

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe an important river/lake in your country.

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe an important river/lake in your country.

  • Đừng Thi IELTS One Skill Retake Nếu Bạn Không Biết Những Điều Sau

    Đừng Thi IELTS One Skill Retake Nếu Bạn Không Biết Những Điều Sau

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Traditional Product In Your Country

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Traditional Product In Your Country

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Place You Know Where People Can See A Lot Of Wildlife

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Place You Know Where People Can See A Lot Of Wildlife

  • Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

    Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

  • Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

    Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

  • Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

    Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

  • Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

    Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

  • Những cách mở đầu câu Speaking giúp tăng điểm Fluency & Coherence

    Những cách mở đầu câu Speaking giúp tăng điểm Fluency & Coherence

Các bài khác

Cách Sử Dụng Cấu Trúc Present Perfect Continuous - Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn

present-perfect-continuous-hien-tai-hoan-thanh-tiep-dien

Những Điều Cần Biết Về Kì Thi IELTS Cho Người Mới Học

nhung-dieu-can-biet-ve-ki-thi-ielts-cho-nguoi-moi-hoc

Trở thành người nói Tiếng Anh ' sành điệu' với 25 idiom hay ho về động vật

IELTS Writing Task 2 - Cách Viết Essay Đủ 250 Từ

ielts-writing-viet-essay-250-words

IELTS Speaking Part 1 Sample Answer Topic Food And Cooking

ielts-speaking-part-1-sample-answer-topic-food-and-cooking
  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học IELTS
  • Từ Vựng & Gợi Ý IELTS Writing Task 2 - Topic: TEENAGER
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 037.264.5065

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2025 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL