Thời gian gần đây, chủ đề Healthcare xuất hiện khá nhiều trong các đề IELTS Writing hoặc Speaking. Cụ thể, đề IELTS thường tập trung vào việc phân tích trách nhiệm của chính phủ với y tế cộng đồng, hoặc những vấn đề sức khoẻ có liên quan đến sự phát triển nóng của xã hội và nền công nghiệp hiện đại.
Ở bài viết này, JOLO English sẽ giúp bạn tổng hợp các từ vựng hữu ích cho chủ đề Healthcare, đồng thời phân tích một số bài IELTS Writing và Speaking mẫu để bạn nắm rõ quy trình phân tích đề và trả lời câu hỏi thuộc topic này.
TỪ VỰNG HỮU ÍCH CHỦ ĐỀ HEALTHCARE
- balanced diet: chế độ ăn uống cân bằng, điều độ
VD: If you eat a well balanced and healthy diet, and take a reasonable amount of exercise, the occasional junk food meal certainly won’t harm you.
- exercise: tập thể dục
VD: Obesity and lack of exercise tend to lead to insulin resistance.
- to be fit: dáng vóc cân đối
VD: He hasn’t been fit enough for full-time professional football.
- healthy foods: thức ăn bổ dưỡng, có lợi cho sức khoẻ
VD: Choosing the right healthy food depends on one’s perceptions.
- sleeping habits: thói quen
VD: Once you suffer from insomnia, it is extremely hard to level out your sleeping habits again.
- to lack sleep: thiếu ngủ
VD: This essay enumerates the reasons why people lack sleep and the detrimental effects it has on individuals and society.
- to be productive: làm việc năng suất
VD: What do you do to increase productivity at work?
- organic food: thực phẩm hữu cơ
VD: Organic food is much too expensive.
- vegetarian food: đồ ăn chay
VD: I’m a strict vegetarian right from my birth and I don’t even know the taste of non vegetarian food.
- processed food: thực phẩm đóng hộp
VD: The term ‘processed food‘ applies to any food that has been altered from its natural state.
- junk food: đồ ăn vặt
- fast food: đồ ăn nhanh
VD: The availability of unhealthy food, such as fast food and junk food, has become more widespread in recent years.
- banning of smoking: cấm hút thuốc
VD: The primary reason the government has not already banned smoking is because of the very large tax revenue they receive for the sale of tobacco.
- disseminate information: phổ biến thông tin
VD: In my country, it is illegal to disseminate information about cigarette and wine on television.
- initiative: sáng kiến, kiến nghị
VD: There is a new initiative against highly processed food.
- to implement policies: áp dụng chính sách
VD: Accordingly, every country should implement policies to encourage and support children sports activities.
- healthy lifestyle: lối sống lành mạnh
VD: All you need to do to have a healthy lifestyle is follow 3 simple things.
- engage in sports: tham gia hoạt động thể thao
VD: If you engage yourself in sports that does not mean that your weight will decrease.
- to encourage: khuyến khích
VD: I do not encourage the kind of diets in which people have to eat less or limit the amount of food one eats.
- to be conscious: có ý thức về vấn đề gì đó
VD: Being health conscious is to know what are healthy and unhealthy practices.
- discipline: kỷ luật
VD: When you are disciplined, healthy and good at something people will come into your life.
- to avoid vices: tránh thói quen xấu
VD: Dieting and avoiding vices are useful to stay healthy.
- intense workout: tập luyện cường độ cao
VD: An intense workout varies from person to person. Intense workout for me would mean pushing myself beyond limits.
- to limit sugar intake: hạn chế lượng đường nạp vào (cơ thể)
VD: Get lots of exercise, eat a balanced diet, limit sugar intake, don’t smoke day.
- to stay active: duy trì hoạt động thường xuyên
VD: It is important to stay active to keep from gaining weight.
- to hit the gym: đến phòng tập
VD: This week I hit the gym twice.
- to lose weight: giảm cân
VD: If you want to lose weight, you need to eat less and exercise more. You need to burn more calories than you take in.
- to hold yourself accountable: chấp nhận việc bản thân cần phải chịu trách cho thứ gì đó
VD: Hold yourself accountable: set goals and set deadlines. Keep up with them.
- to take the full responsibility: chịu toàn bộ trách nhiệm
VD: Some people think that this is the responsibility of governments to solve the problem.
- prescription: đơn thuốc
VD: I went to see a doctor so I can get the right prescription.
- to cough: ho
VD: The man paused and coughed nervously before continuing.
- fever: sốt
VD: If your child has a fever when teething , it‘s best to contact your physician
- sore throat: đau họng
VD: A sore throat is a symptom of the common cold.
- runny nose: sổ mũi
VD: Turmeric is an efficient solution for how to get rid of a runny nose and cold as well.
- chills: ớn lạnh
VD: Chill is the feeling of cold and shivering that comes with or without fever. Chills may also occur when exposed to a cold environment.
- disease prevention: phòng chống bệnh tật
VD: Disease prevention companies should be spending money on disease prevention research.
- health benefits: lợi ích cho sức khoẻ
VD: Coriander is also known as the miracle herb. That is used widely across the world with a lot of health benefits.
- early diagnosis: chẩn đoán sớm
VD: Preventative care, early diagnosis, and general wellness care are relatively inexpensive to provide, and they can help promote healthy behaviors both in general and specific to any health risks that a person might have.
- treatment: điều trị
VD: Medical treatment will not cure the disease but will remedy the symptoms.
- lifestyle related diseases: các loại bệnh tật liên quan đến/hình thành do lối sống
VD: Obesity is a lifestyle related disease.
- epidemic: dịch bênh
VD: It was an article about the new coronavirus outbreak (2019-nCoV) and basic protective measures against it.
- disorder: rối loạn
VD: My mind was in such a whir of confusion and disorder.
- infect: lây nhiễm
VD: Often, there is a mixing of genes from viruses that infect different species and this creates drastically different viruses.
- addiction: nghiện
VD: Addiction to smoking nicotine can increase lung cancer risk.
- nutrients: chất dinh dưỡng
VD: The chart below show the average percentages in typical meals of three types of nutrients, all of which may be unhealthy if eaten too much.
- impaired: khiếm khuyết
VD: Hearing impairment or other auditory function deficit in young children can have a major impact on their development of speech and communication, resulting in a detrimental effect on their ability to learn at school.
- depression: trầm cảm
VD: Depression after childbirth can have serious effect on women.
- mental illness: bệnh tâm lý
VD: Undoubtedly, mental disorders occur rarely compared to physical disorders.
- to reduce one's stress levels: giảm bớt mức độ căng thẳng
VD: Painting can help reduce your stress levels.
- to build up resistance to disease: tăng cường sức đề kháng, chống lại bệnh tật
VD: These antibodies help the baby build up resistance to disease and infection.
- to go on a diet: tiến hành chế độ ăn kiêng
VD: In order to be in good shape, it is necessary to go on diet.
- make a full recovery: bình phục hoàn toàn
VD: Of the 3,000 or so infected, only about 600 will make a full recovery.
- side effects: tác dụng phụ
VD: The most common side effect of the influenza vaccine is soreness at the vaccination site.
- adverse reaction: phản ứng ngược
VD: An adverse reaction is an unexpected negative reaction to a medication or treatment that is used in an approved manner.
- consult the doctor: hỏi ý kiến bác sĩ
VD: If the symptoms get worse, consult your doctor.
- binge drinking: nốc rượu
VD: Binge drinking refers to the consumption of a significant amount of alcohol in a single setting.
- to alleviate (the) pain/symptoms: giảm đau, giảm triệu chứng
VD: Painkillers are used widely to alleviate the pain but they are not recommended because of their side effects.
Sau khi nắm được vocab của chủ đề Healthcare, chúng ta sẽ tham khảo các đề IELTS về topic này để xem cách ứng dụng của các từ vựng nêu trên vào bài thi như thế nào.
BÀI MẪU IELTS WRITING CHỦ ĐỀ HEALTH CARE
Hãy thử phân tích bài mẫu IELTS Writing Task 2 về topic Healthcare do chính tay một cựu giám khảo IELTS viết.
BÀI MẪU
Đề bài: Many people believe that every individual is responsible for his/her own healthy lifestyle. Others believe that governments should take care of it. Discuss both these views and give your own opinion.
There has been much recent policy advocacy related to what the proper role of governments in healthcare should be. Although I believe governments have begun to treat this issue with the seriousness it merits, the responsibility for taking care of one’s health should ultimately rest with individuals as they are more likely to stick with habits that they themselves have cultivated.
Those who favour strong governmental intervention often point out the role of the state in forming healthy eating habits through early intervention at public schools. In the United States, the vast majority of students attend state schools and in recent years the government has been implementing new policies aimed at curbing addiction to unhealthy foods. This means that they have reduced the total intake of saturated fats in school lunches and drastically cut down on sugar not only in prepared lunches but also in the ubiquitous vending machines placed around most schools. In the short term this has led to improved health for students but its true effect will be over the next several decades when these children grow up and are more likely to eschew fast food for the healthier alternatives now opening up to meet the growing demands of an increasingly health-conscious nation.
While there are clear benefits to governmental action, individuals are better at regulating their own behaviour in the long-term. People have always found ways to get around rules in order to satisfy their most basic desires, including those related to food. No matter what steps governments take, people will always crave unhealthy, delicious foods as our brains are hardwired to feel pleasure from saturated fats, carbohydrates, and sugar. For example, even a country like France, which has imposed strict rules over the food that children are served, is still facing an obesity crisis. Therefore the only way for people to consistently combat unhealthy lifestyle is to develop the discipline on their own. Individuals who make the choice to eat healthier are more likely to stick with this habit having worked out the reasons for themselves, rather than simply following a rule imposed by their schools at the behest of the government.
In conclusion, governments have a large role to play in public health but only individuals can take control of their own lives and make decisions that will truly benefit them in the future. In this case, the best solution is simply no solution. Standing back and allowing people to become more self-reliant will not only have more long-lasting effects but will also empower individuals in various other areas of their life to be more responsible.
PHÂN TÍCH BÀI MẪU
INTRODUCTION
There has been much recent policy advocacy related to what the proper role of governments in healthcare should be.
Câu đầu của phần Intro đề cập đến chủ đề của bài viết. Đương nhiên, đây sẽ là nơi mà bạn phải phát huy 100% khả năng paraphrase và vốn từ của mình để tạo ấn tượng tốt với người chấm bài ngay từ những dòng đầu tiên.
Từ vựng cần lưu ý:
- policy advocacy: vận động chính sách
Although I believe governments have begun to treat this issue with the seriousness it merits, the responsibility for taking care of one’s health should ultimately rest with individuals as they are more likely to stick with habits that they themselves have cultivated.
Yêu cầu đề bài là: Discuss both these views and give your own opinion. Do đó, để ăn chắc điểm cho tiêu chí Task Achievement, hãy nêu ra quan điểm, ý kiến của bạn một cách rõ ràng ngay ở phần này. Tránh cách diễn đạt nước đôi, mập mờ, dễ khiến bài viết của bạn “trông có vẻ lạc đề" ngay từ phần mở bài.
Từ vựng cần lưu ý:
- the seriousness it merits: đúng với mức độ nghiêm trọng của vấn đề
- ultimately rest: trách nhiệm cao nhất thuộc về
- to stick with: gắn liền với, duy trì
BODY PARAGRAPH 1
Those who favour strong governmental intervention often point out the role of the state in forming healthy eating habits through early intervention at public schools.
Đây là câu nêu ra luận điểm khái quát chung cho cả đoạn văn (governments had a large impact in schools). Hãy viết một câu văn ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu để diễn đạt rõ ràng ý của bạn.
Từ vựng cần lưu ý:
- strong governmental intervention: sự can thiệp mạnh của chính phủ
- point out: chỉ ra
- early intervention: sự can thiệp sớm
- public school: trường công lập
In the United States, the vast majority of students attend state schools and in recent years the government has been implementing new policies aimed at curbing addiction to unhealthy foods.
Ở câu thứ 2, người viết ngay lập tức đưa ra dẫn chứng cho luận điểm 1. Bạn không cần dẫn dắt vòng vo hay trình bày dài dòng, cứ triển khai ý của bạn luôn và ngay. Giám khảo IELTS cực thích sự mạch lạc và dễ hiểu này.
Từ vựng cần lưu ý:
- implementing new policies: áp dụng chính sách mới
- curbing: làm giảm
This means that they have reduced the total intake of saturated fats in school lunches and drastically cut down on sugar not only in prepared lunches but also in the ubiquitous vending machines placed around most schools.
Ở đây, người viết tiếp tục phát triển ý bằng cách phân tích chi tiết hơn về government policies on healthy food at school.
Từ vựng cần lưu ý:
- drastically cut down: cắt giảm mạnh
- ubiquitous: phổ biến, phổ thông
In the short term this has led to improved health for students but its true effect will be over the next several decades when these children grow up and are more likely to eschew fast food for the healthier alternatives now opening up to meet the growing demands of an increasingly health-conscious nation.
Câu này chốt lại cả đoạn văn bằng việc tiếp tục nâng tầm ý ở đoạn trước. Cụ thể là các “government policies” (đã được đề cập trong những câu trước) sẽ thể hiện được hiệu quả của nó trong tương lai gần và tương lai xa như thế nào.
Từ vựng cần lưu ý:
- In the short term: trong tương lai gần
- true effect: hiệu quả thực sự
- eschew: tránh, từ chối
- healthier alternatives: những lựa chọn lành mạnh hơn
- meet the growing demands: đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người tiêu dùng
- increasingly health-conscious nation: một quốc gia đang ngày thêm quan ngại về vấn đề sức khoẻ
BODY PARAGRAPH 2
While there are clear benefits to governmental action, individuals are better at regulating their own behaviour in the long-term.
Như đã nói ở trên, câu khái quát ý của đoạn nên được diễn đạt một cách ngắn gọn, đơn giản.
Từ vựng cần lưu ý:
- regulating: điều chỉnh
- in the long-term: trong tương lai xa
People have always found ways to get around rules in order to satisfy their most basic desires, including those related to food.
Câu này tiếp tục phát triển ý chính bằng cách giải thích tại sao unhealthy eating is so common.
Từ vựng cần lưu ý:
- get around rules: lách luật
- their most basic desires: những ham muốn cơ bản nhất
No matter what steps governments take, people will always crave unhealthy, delicious foods as our brains are hardwired to feel pleasure from saturated fats, carbohydrates, and sugar.
Ở câu này, người viết đưa ra dẫn chứng đối ngược lại những dẫn chứng ở Body Paragraph 1, được thể hiện thông qua cụ, từ No matter what steps governments take.
Từ vựng cần lưu ý:
- No matter what steps governments take: bất kể nước đi nào của chính phủ
- crave: thèm khát, ham muốn
- hardwired: được lập trình theo khía cạnh sinh học
For example, even a country like France, which has imposed strict rules over the food that children are served, is still facing an obesity crisis.
Để làm rõ hơn nữa cho ý trước, người viết cung cấp 1 ví dụ cụ thể về tình trạng tại đất nước Pháp.
Từ vựng cần lưu ý:
- imposed strict rules: áp đặt các quy định nghiêm ngặt
- obesity crisis: cuộc khủng hoảng béo phì
Therefore the only way for people to consistently combat unhealthy lifestyle is to develop the discipline on their own.
Dựa vào những ý đã được triển khai trước đó, câu này đưa ra giải pháp duy nhất cho vấn đề eating habit mà Body Paragraph 2 đang giải quyết.
Từ vựng cần lưu ý:
- consistently combat unhealthy lifestyle : kiên trì chống lại lối sống không lành mạnh
- discipline: kỷ luật
Individuals who make the choice to eat healthier are more likely to stick with this habit having worked out the reasons for themselves, rather than simply following a rule imposed by their schools at the behest of the government.
Một lần nữa, để làm rõ cho giải pháp discipline và regulating their own behaviour, người viết phân tích chi tiết hơn nữa về việc làm thế nào để đạt được và duy trì sự discipline đó.
Từ vựng cần lưu ý:
- worked out: hiểu ra
- imposed: bị áp đặt
- at the behest of the government: theo yêu cầu của chính phủ
CONCLUSION
In conclusion, governments have a large role to play in public health but only individuals can take control of their own lives and make decisions that will truly benefit them in the future.
Câu 1 nhắc lại quan điểm, ý kiến của người viết một lần nữa. Hãy chắc chắn rằng bạn có 1 ý kiến rõ ràng, không mơ hồ, và bạn phải đề cập đến nó trong cả đoạn Mở bài và Kết bài để có thể chắc ăn điểm Task Achievement. Tuy nhiên, bạn cũng cần nhớ phải paraphrase 2 câu đi một chút nhé, đừng bê nguyên cách diễn đạt từ Introduction xuống Conclusion.
Từ vựng cần lưu ý:
- large role: vai trò to lớn
In this case, the best solution is simply no solution. Standing back and allowing people to become more self-reliant will not only have more long-lasting effects but will also empower individuals in various other areas of their life to be more responsible.
2 câu cuối này giúp thêm thắt những chi tiết nhỏ để khẳng định mạnh mẽ lại ý kiến của bài viết. Hãy nhớ là với phần Kết bài, bạn chỉ cần 2 - 3 câu là đủ. Đừng viết quá dài nhé.
Từ vựng cần lưu ý:
- self-reliant: tự lực, tự giác
- long-lasting effects: hiệu quả dài lâu
- empower: trao quyền
BÀI MẪU IELTS SPEAKING CHỦ ĐỀ HEALTH CARE
IELTS SPEAKING PART 1
In what ways do you try to stay healthy?
I try to have a balanced diet as often as I can. I also exercise regularly.
Is it easy to keep fit where you live?
To be honest, no, it is not. Fast foods are always tempting. People around me can be bad influence when it comes to being fit especially when choosing healthy foods and doing some exercises.
What part of your lifestyle would you most like to make healthier?
Well, I would say, my sleeping habits. I can hardly get enough rest at night. I usually lack sleep.
Are you careful about what you eat?
Not really. But, I try though. It’s just that, it’s difficult to choose what to eat.
How important is a healthy lifestyle for you?
I think it is very important. It helps us to be more effective and productive with our everyday activities.
Do you eat much junk food??
No. I rarely eat junk food. I just eat them when other people who are with me are eating them, and I only eat a small amount.
IELTS SPEAKING PART 2
Describe a time when you were ill. You should say:
- When this was
- What your symptoms were
- How long the illness lasted and say how it affected your life at the time
My body started to feel weak; I started to have slight fever and colds. I knew it was going to be bad because I was having headaches, and severe muscle and body aches. I also started to have dry cough and my throat hurts.I will talk about a terrible experience when I got ill. It happened a few months ago when I had flu coupled with sore throat. A week before it happened, I was so stressed with work. I had stayed late nights in the office to meet several deadlines. I lack sleep and I couldn’t also eat on time.
It lasted for about a week. I went to see a doctor so I can get the right prescription. I was advised to have bed rest for a few days.
I was not able to report for work for a week. Luckily, I have already finished all my deadlines before it happened. But, it had still affected my life because I failed to do my daily routine. I also asked my mom to take care of me since I lived alone. When I came back to work, there’s a huge pile of paperwork waiting on my desk.
IELTS SPEAKING PART 3
What is the role of the government in promoting healthcare?
I believe that the government plays a major role in promoting healthcare. The government should educate the people about health and guide them about having healthy lifestyles. It must create more programs and activities that would disseminate appropriate and accurate information about health. I also believe that the government should improve the health sector to make it more accessible for the people. .
What more do you think could be done to promote healthy living in your country?
I think that the government should have more initiatives and implement strict policies when it comes to activities that affect people’s health. For example, the banning of smoking in public places would not just benefit the smokers, but the none-smokers as well. People must also be educated about the advantages of having a healthy lifestyle. I also think that putting up more establishments for people to engage in sports or exercises must be encouraged.
How can individuals take more responsibility for their own health?
Lifestyle plays a major role in our health. We must care for our own health. There are a lot of things we can do to stay fit and healthy. For example, being conscious about our food intake and exercising regularly must be practiced. Discipline is very important. We must be always try to avoid unhealthy practices and vices.
Health care không phải là 1 topic dễ viết. Tuy nhiên bạn hãy nhớ rằng IELTS không phải là bài kiểm tra kiến thức xã hội của bạn. Hãy sử dụng các lý lẽ và dẫn chứng đơn giản và gần gũi với bạn, ví dụ như công tác chống dịch COVID-19 tại Việt Nam, thực trạng béo phì và cận thị ở trẻ em do ít vận động và sử dụng màn hình điện tử quá nhiều từ khi còn quá nhỏ, v.v. Mình tin chắc ai cũng có trải nghiệm với những việc như thế này, vậy nên bạn chỉ cần có vốn tiếng Anh đủ để mô tả các hiểu biết đơn giản kia là cũng đủ để đạt điểm IELTS cao ngất ngưởng rồi.
Hãy luyện tập thật nhiều để có thể đạt kết quả cao trong kỳ thi IELTS sắp tới nhé.
-----------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English - Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS chất lượng tại Hà Nội và HCM :
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN / JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- GLN: Tầng 1 & 12, Tòa nhà Handico Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
- GLN: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội