Học tiếng Anh qua các câu chuyện ngắn không chỉ mang lại niềm vui mà còn giúp con cải thiện vốn từ vựng và kỹ năng đọc hiểu một cách tự nhiên. Những câu chuyện kinh điển như "The Hare and the Tortoise", "The Ugly Duckling" và "The Wolf and the Lamb" không chỉ chứa đựng những bài học ý nghĩa mà còn cung cấp từ vựng phong phú, giúp con dễ dàng áp dụng vào giao tiếp hàng ngày. Cùng JOLO tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
The Hare and the Tortoise (Câu chuyện thỏ và rùa)
A Hare was making fun of the Tortoise one day for being so slow.
"Do you ever get anywhere?" he asked with a mocking laugh.
"Yes," replied the Tortoise, "and I get there sooner than you think. I'll run you a race and prove it."
The Hare was much amused at the idea of running a race with the Tortoise, but for the fun of the thing he agreed. So the Fox, who had consented to act as judge, marked the distance and started the runners off.
The Hare was soon far out of sight, and to make the Tortoise feel very deeply how ridiculous it was for him to try a race with a Hare, he lay down beside the course to take a nap until the Tortoise should catch up.
The Tortoise meanwhile kept going slowly but steadily, and, after a time, passed the place where the Hare was sleeping. But the Hare slept on very peacefully; and when at last he did wake up, the Tortoise was near the goal. The Hare now ran his swiftest, but he could not overtake the Tortoise in time.
The race is not always to the swift.
Các từ vựng trong bài:
- Hare (n) - Con thỏ
- Tortoise (n) - Con rùa
- Mocking (adj) - Chế nhạo, nhạo báng
- Laugh (n) - Tiếng cười
- Race (n) - Cuộc đua
- Amused (adj) - Thấy hài hước, buồn cười
- Judge (n) - Trọng tài, giám khảo
- Distance (n) - Khoảng cách
- Runner (n) - Người chạy đua
- Sight (n) - Tầm nhìn
- Ridiculous (adj) - Lố bịch, buồn cười
- Nap (n) - Giấc ngủ ngắn
- Steadily (adv) - Đều đặn
- Goal (n) - Mục tiêu, đích đến
- Swiftest (adj) - Nhanh nhất
The ugly duckling (Chú vịt con xấu xí)
Mummy Duck lived on a farm. In her nest, she had five little eggs
and one big egg. One day, the five little eggs started to crack.
Tap, tap, tap! Five pretty, yellow baby ducklings came out.
Then the big egg started to crack. Bang, bang, bang! One big,
ugly duckling came out. ‘That’s strange,’ thought Mummy Duck.
Nobody wanted to play with him. ‘Go away,’ said his brothers and sisters. ‘You’re ugly!’
The ugly duckling was sad. So he went to find some new friends.
‘Go away!’ said the pig.
‘Go away!’ said the sheep.
‘Go away!’ said the cow.
‘Go away!’ said the horse.
No one wanted to be his friend. It started to get cold. It started to snow! The ugly duckling
found an empty barn and lived there. He was cold, sad and alone.
Then spring came. The ugly duckling left the barn and went back to the pond. He was very
thirsty and put his beak into the water. He saw a beautiful, white bird! ‘Wow!’ he said. ‘Who’s
that?’
‘It’s you,’ said another beautiful, white bird.
‘Me? But I’m an ugly duckling.’
‘Not any more. You’re a beautiful swan, like me. Do you want to be my friend?’
‘Yes,’ he smiled.
All the other animals watched as the two swans flew away, friends forever.
Các từ vựng trong bài:
- Duckling (n) - Vịt con
- Nest (n) - Tổ (chim, vịt)
- Crack (v) - Nứt ra, vỡ ra
- Tap (n/v) - Tiếng gõ nhẹ, gõ nhẹ
- Pretty (adj) - Đẹp, xinh xắn
- Ugly (adj) - Xấu xí
- Swan (n) - Thiên nga
- Sad (adj) - Buồn bã
- Friend (n) - Người bạn
- Barn (n) - Nhà kho, chuồng gia súc
- Cold (adj) - Lạnh
- Pond (n) - Cái ao
- Beak (n) - Cái mỏ (chim, vịt)
The wolf and the lamb (Chó sói và cừu)
"Oneday, a lamb was eating sweet grass away from her flock of sheep. She didn’t notice a wolf walking nearer to her. When she saw the wolf, she started pleading, “Please, don’t eat me. My stomach is full of grass.
You can wait a while to make my meat taste much better. The grass in my stomach will be digested quickly if you let me dance.” The wolf agreed.
While the lamb was dancing,she had a new idea. She said, “I can dance faster if you take my bell and ring it so hard.” The wolf took the bell and started to ring so hard. The shepherd heard the sound and ran quickly to save the lamb’s life."
Các từ vựng trong bài:
- Lamb (n) - Cừu con
- Flock (n) - Đàn (cừu, chim)
- Wolf (n) - Chó sói
- Pleading (v) - Van xin, cầu xin
- Stomach (n) - Dạ dày, bụng
- Digest (v) - Tiêu hóa
- Dance (v/n) - Nhảy múa / Điệu nhảy
- Bell (n) - Cái chuông
- Ring (v) - Rung chuông
- Shepherd (n) - Người chăn cừu
- Grass (n) - Cỏ
- Quickly (adv) - Nhanh chóng
- Sound (n) - Âm thanh
- Save (v) - Cứu
- Nearer (adv) - Gần hơn
Con đã sẵn sàng để bắt đầu hành trình học tiếng Anh theo cách thú vị và hiệu quả này chưa? Hãy đọc kỹ các câu chuyện, ghi nhớ từ vựng quan trọng và luyện tập sử dụng chúng thường xuyên nhé!
Nếu ba mẹ và con muốn tìm hiểu thêm về các khóa học tiếng Anh với môi trường học tập tiếng Anh toàn diện và hiệu quả, liên hệ ngay hotline 093.618.7791 hoặc truy cập website https://tieng-anh-tre-em.jolo.edu.vn/ để được tư vấn và biết thêm thông tin chi tiết.