Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • [TẢI EBOOK SPEAKING & WRITING ĐỘC QUYỀN]

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

IELTS Writing Task 2 - Từ Vựng Và Bài Mẫu Chủ Đề: Social Problems

IELTS Writing Task 2 - Từ Vựng Và Bài Mẫu Chủ Đề: Social Problems

Topic vocabulary là yếu tố quan trọng bậc nhất cần chuẩn bị khi học IELTS. Trong cả IELTS Speaking và Writing, nếu muốn đạt điểm cao, hãy luôn bám sát châm ngôn “topic vocabulary is the key”, bạn cần phải biết diễn đạt câu trả lời của mình bằng cách sử dụng các từ vựng chuyên dụng và liên quan tới chủ đề đó. Hôm nay, hãy cùng JOLO tìm hiểu bộ từ vựng, collocations và bài mẫu IELTS Writing Task 2 cho chủ đề Social Problems - một trong những topic hot và rất dễ xuất hiện trong đề thi những năm gần đây nhé!

Tham khảo ngay các đề thi IELTS Writing mới nhất tại đây:

  • Tổng Hợp Đề IELTS Writing 2020 Mới Nhất - Cập Nhật Liên Tục

ielts-writing-task-2-social-problems

Collocations với tính từ Social

  • Social welfare: phúc lợi xã hội
  • Social security: an sinh xã hội
  • Social fabric: kết cấu xã hội
  • Social hierarchy: giai cấp xã hội, sự phân tầng trong xã hội
  • Social campaigns: các chiến dịch xã hội
  • Antisocial behaviors: những hành vi chống đối xã hội

Collocations với danh từ Issue

  • Issues concerning environment/terrorism/illegal immigration: vấn đề liên quan đến môi trường/ khủng bố/ nhập cư trái phép
  • Thorny issue: vấn đề hóc búa, khó khăn
  • Complex issue: vấn đề phức tạp, rắc rối
  • Unresolved issue: vấn đề chưa được giải quyết
  • Clarify an issue: làm rõ vấn đề
  • Highlight an issue: nhấn mạnh vấn đề
  • Settle an issue: làm dịu vấn đề (gây tranh cãi) xuống

Collocations với danh từ Problem

  • Ongoing problem: vấn đề đang diễn ra
  • Pervasive problem: vấn đề đang diễn ra ở khắp nhiều nơi, có tính lây lan
  • Insurmountable problem: vấn đề nan giải
  • Daunting problem: vấn đề dễ làm nản chí
  • Outstanding problem: vấn đề tồn đọng
  • To be faced with a problem: đối mặt với một vấn đề
  • Analyze a problem: phân tích một vấn đề
  • Tackle/address a problem: giải quyết một vấn đề
  • Gain insight into a problem: tìm hiểu kỹ một vấn đề
  • To be deep in thought about a problem: suy nghĩ, cân nhắc một vấn đề

Các vấn đề xã hội nóng nhất hiện nay

  • Environmental pollution: ô nhiễm môi trường
  • Illegal immigration: nhập cư bất hợp pháp
  • Terrorism: khủng bố 
  • Poverty: sự đói nghèo
  • Racism: nạn phân biệt chủng tộc
  • Domestic violence: bạo lực gia đình
  • Child abuse: lạm dụng trẻ em
  • Overpopulation: sự bùng nổ dân số
  • Gun ownership: quyền sở hữu súng ống
  • Juvenile delinquency: tội phạm vị thành niên
  • Human rights: nhân quyền
  • Human exploitation: sự khai thác con người
  • Social inequality: bất bình đẳng xã hội
  • Political unrests/Political conflicts: những bất ổn/mâu thuẫn về chính trị
  • Same-sex marriage: hôn nhân đồng tính
  • Brain drain: tình trạng chảy máu chất xám
  • Teen suicide: tình trạng tự tử trong giới trẻ
  • Abortion: tình trạng nạo phá thai
  • Prostitution: nạn mại dâm
  • Unemployment: tình trạng thất nghiệp
  • Traffic congestion: sự tắc nghẽn giao thông
  • Fresh water shortage/Fresh water scarcity: sự khan hiếm, thiếu hụt nguồn nước sạch
  • Growing gap between rich and poor states: khoảng cách giàu nghèo gia tang
  • Economic inequality: bất bình đẳng về kinh tế
  • Gender imbalance: sự thiếu cân bằng về giới tính

Các từ vựng liên quan khác

  • Run-down areas: những khu vực đang ở trong tình trạng tồi tệ
  • Forces for good: dùng để chỉ những ảnh hưởng tích cực được gây ra bởi các chính sách, nghị định nào đó
  • Long-term measures >< Short-term measures: những giải pháp lâu dài >< tức thời
  • Novel solutions: các giải pháp mới, cấp tiến
  • A fresh drive: nỗ lực mới nhằm thay đổi, điều chỉnh những vấn đề còn tồn đọng

Ngoài ra các bạn có thể học thêm từ vựng và bài mẫu cho các chủ đề khác:

  • Từ vựng IELTS và bài mẫu chủ đề Health Care

  • Từ vựng IELTS và bài mẫu chủ đề History

  • Từ vựng IELTS và bài mẫu chủ đề Study Abroad

BÀI MẪU WRITING TASK 2

SAMPLE 1: Many people say the gap between rich and poor people is wider, as rich people become richer and poor people grow poorer.

What problems could this situation cause and what measures can be done to address those problems?

⇒ Answer: As the world progresses, the gap between the two classes of society is widened because the rich become wealthier while the poor are living on the breadline. Such income inequality could lead to several problems, and some suggestions to improve this situation will be analyzed in the following essay.

Wealth concentration within a handful of individuals and institutions might result in two major issues. Firstly, the rich-poor gap could be the breeding ground for social unrest and political instability. The poor might perceive that the rich is the principal force of hindrance to their occupational and service opportunities. This might be the precursor to discontentment, which potentially is the onset of social anarchy. Secondly, as poverty restricts the capacity of the underprivileged to access services and other life-sustaining matters such as education,  employment and medicine,  they might resort to violence and opt for the life of criminals.

There are several initiatives to reduce economic inequality,  including progressive taxation and minimum salary legislation. Higher taxes should be levied on the rich, which could reduce the amount of income inequality in society. On the other hand, governments could use this money to supply free goods and services for those who struggle to make a living. Also of great importance is the increase in the minimum earnings of the poorest workers. Although it cannot be denied that the current system places much importance on individual competence to determine the amount of money one might earn, unskilled workforce who usually are from the lower class should be, still, provided enough to live sufficiently.

In conclusion, chaos and the acceleration of crime rates are the two severe repercussions of the unequal distribution of wealth; and governments could impose heavy taxes on the rich and heighten the minimum amount of salary for the disadvantaged.

(298 words, band 8.0) 

Vocabulary:

  • The two classes of society: 2 tầng lớp xã hội
  • To live on the breadline: Sống nghèo đói
  • Income inequality: Bất bình đẳng thu nhập
  • The breeding ground for social unrest and political instability: Là nơi sản sinh ra rối loạn xã hội và bất ổn chính trị
  • The onset of social anarchy: Sự bắt đầu của sự hỗn độn trong xã hội
  • To resort to violence and opt for the life of criminals: Tìm đến bạo lực và lựa chọn con đường tội phạm
  • To reduce the amount of income inequality in society: Giảm lượng bất bình đẳng thu nhập trong xã hội
  • To place much importance on individual competence to determine the amount of money one might earn: Nhấn mạnh vào khả năng cá nhân để quyết định số tiền mà một người sẽ nhận

SAMPLE 2: Immigration has a major impact on the society. What are the main reasons of immigration? To what consequences can it lead?

⇒ Answer: Immigration has a significant impact on the contemporary society. Each year, more and more people from all over the world decide to leave their home countries and move to another place. This essay will examine the reasons and the consequences of immigration.

In my view, the main reason of immigration is a strong desire of better life quality and safe future. A lot of people from so-called Third World move to developed countries in search of better employment opportunities, and therefore, higher incomes. Moreover, living in a wealthy country implies living in a country with stable economy, so risks of losing their savings also lessen. For example, labour migration from Mexico to the USA is caused by these facts. Other reasons that force whole families to cross borders are wars and various cultural conflicts in their homeland. Many people migrate, seeking security and safe future for their children. For instance, most of the refugees who arrived in the European Union were escaping from wars.

However, sometimes immigration causes more problems than it solves, resulting in negative consequences for both immigrants and their countries of destination. First of all, most of the refugees can’t find jobs because of the lack of language skills and difficulties in adaptation. That’s why the countries have to run various refugee assistance programs to help those people. But disproportionate burden of maintaining the immigrants leads to tension in the society. Secondly, not all of the refugees receive proper asylum, food and medical care. So they are at risk even after crossing the border. Finally, even highly qualified specialists, who seek better employment, often don’t get what they are looking for.

In conclusion, I think that people immigrate to have better life prospects. However, life after immigration may not always meet people’s expectations. So it’s very important to consider all the possible outcomes and decide whether leaving your homeland is worth it.

(315 words, band 9)

  • better employment opportunities: cơ hội việc làm tốt hơn
  • burden of maintaining immigrants: gánh nặng về vấn đề người nhập cư
  • country with stable economy: quốc gia có nền kinh tế ổn định
  • to cross the border = immigrate: nhập cư
  • labour migration: xuất khẩu lao động
  • refugee: người dân tị nạn
  • refugee assistance programs: các chính sách, chương trình hỗ trợ dân tị nạn
  • to seek better employment: tìm kiếm công việc tốt hơn

Để chuẩn bị cho kỳ thi IELTS sắp tới, học từ vựng theo nhiều chủ đề và chuẩn bị kỹ lưỡng các bài viết mẫu là điều vô cùng quan trọng đó nha. Hãy vận dụng những kiến thức trong bài để tự ôn luyện thật nhiều nhé. Chúc các bạn học tốt!

--------------------------------------

Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM  :

  • Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em

Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:

  • Hà Nội: (024) 6652 6525
  • TP. HCM: (028) 7301 5555
  • JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
  • JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
  • JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
  • JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
  • JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM

Xem thêm

  • 8 Lý Do Bạn Nên Chọn JOLO English
  • Giới thiệu trung tâm Anh ngữ JOLO
  • Tìm hiểu về khái niệm IELTS là gì?
  • Các chương trình quà tặng của GLN/JOLO trong tháng 4
  • Tài liệu học IELTS hiệu quả
  • GLN/JOLO Education khai giảng khóa luyện thi TOEIC
  • 3 điều cấm kị trong bài thi IELTS Speaking
  • Những điều cần biết về Writing IELTS

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

Array
02/04
14:00-17:00
Sun
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
05/04
09:00-12:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
06/04
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Speaking & Writing II
08/04
18:00-21:00
Thu/Sat
Đăng ký
IELTS Intensive
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
01/06
14:00-17:00
Tue/Thu/Sat
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
13/06
09:00-12:00
Tue/Thu/Sat
Đăng ký
Speaking & Writing II
03/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
26/03
18:00-21:00
Sun18:00-21:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
11/05
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
05/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
22/06
18:00-21:00
Wed
Đăng ký
Speaking & Writing II
15/04
09:30-11:30
Sat/Sun09:30-11:30;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
22/04
14:00-17:00
Sat/Sun
Đăng ký
IELTS Intensive
28/03
18:00-21:00
Tue/Sat
Đăng ký
Speaking & Writing II
23/04
18:30-21:30
Tue18:30-21:30; /Sun09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
25/04
18:00-21:00
Tue/Sat
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/07
09:00-12:00
Mon/Wed/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
26/03
14:00-17:00
Sun
Đăng ký
Speaking & Writing
26/03
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
26/03
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
31/03
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
03/04
18:30-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
Speaking & Writing II
18/04
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
07/05
14:30-17:30
Sun
Đăng ký
IELTS Intensive
07/05
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Intensive
14/05
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
29/05
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
25/06
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
Speaking & Writing
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
10/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
26/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
10/04
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • IELTS Writing Task 1 Process Diagram Lời Khuyên và Từ vựng mẫu

    IELTS Writing Task 1 Process Diagram Lời Khuyên và Từ vựng mẫu

  • Những thuật ngữ Tiếng Anh mà Fan Kpop Cần Phải Biết (Fanchant, Stan, Debut, Bias,...)

    Những thuật ngữ Tiếng Anh mà Fan Kpop Cần Phải Biết (Fanchant, Stan, Debut, Bias,...)

  • [Vocabulary] Từ vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Ngân Hàng

    [Vocabulary] Từ vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Ngân Hàng

  • IELTS Speaking Sample Answer Chủ Đề Patience

    IELTS Speaking Sample Answer Chủ Đề Patience

  • IELTS Writing Task 1 Map: Tổng quan & Hướng dẫn viết bài

    IELTS Writing Task 1 Map: Tổng quan & Hướng dẫn viết bài

  • Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

    Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

  • Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

    Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

  • Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

    Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

  • 6 từ nối giúp bạn đạt điểm cao trong IELTS Writing Task 2

    6 từ nối giúp bạn đạt điểm cao trong IELTS Writing Task 2

  • 10 list từ vựng Academic cho IELTS 7.0 trong tầm tay

    10 list từ vựng Academic cho IELTS 7.0 trong tầm tay

Các bài khác

Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

Cách Viết Email Giao Dịch, Hỏi Hàng Bằng Tiếng Anh Trong Xuất Nhập Khẩu

Phân biệt “gift” và “present” trong Tiếng Anh

14 Dạng câu hỏi của đề thi Reading IELTS

Cập Nhật 4 Tiêu Chí Chấm IELTS Writing Mới Nhất 2021 Từ British Council

tieu-chi-cham-ielts-writing-task2-british-council
  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học IELTS
  • Ăn điểm Lexical Resource với bộ 470 từ đồng nghĩa - trái nghĩa “thần thánh”
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 024.2260.1622

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2023 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL