Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • IELTS SUMMER CAMP 2025

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

HƯỚNG DẪN GIỚI THIỆU KINH NGHIỆM LÀM VIỆC BẰNG TIẾNG ANH

HƯỚNG DẪN GIỚI THIỆU KINH NGHIỆM LÀM VIỆC BẰNG TIẾNG ANH

Là phần không thể thiếu khi phỏng vấn xin việc, kinh nghiệm làm việc vẫn luôn gây khó khăn với nhiều người khi không biết phải nói như thế nào để vừa ngắn gọn vừa đầy đủ. Đặc biệt khi phỏng vấn bằng Tiếng Anh, phần này lại càng trở nên khó khăn. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn làm thế nào để giới thiệu kinh nghiệm làm việc bằng Tiếng Anh một cách hiệu quả nhất.

Thông thường khi phỏng vấn, nhà tuyển dụng sẽ yêu cầu bạn tự giới thiệu trước rồi sau đó sẽ hỏi thêm về những chi tiết họ muốn biết. Điều này không có nghĩa là bạn sẽ giới thiệu tất cả các công việc bản thân đã làm, thay vào đó hãy chú ý:

  • Chỉ giới thiệu các công việc có liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển
  • Chỉ nên giới thiệu những công việc đã làm trong 18 tháng gần nhất nếu thường xuyên nhảy việc
  • Chi tiết một cách vừa phải, đầy đủ ý và  chỉ nhấn mạnh những điều giúp gây ấn tượng với nhà tuyển dụng
  • Nêu thêm thành tựu đã đạt được trong công việc nếu có

Cụ thể, bạn có thể chia phần giới thiệu của mình thành 3 phần như sau:

  • Giới thiệu chung
  • Chi tiết các công việc
  • Mốc thời gian làm việc
  • Về công ty
  • Vị trí làm việc
  • Công việc đảm nhiệm
  • Thành tựu đã đạt được

Ở phần tiếp theo này, JOLO sẽ đem tới cho bạn một số mẫu câu thường dùng giúp bạn có thể chuẩn bị phần giới thiệu một cách dễ dàng hơn:

I- Giới thiệu chung

Hãy giới thiệu những thông tin chung về quá trình làm việc của bạn như:

  • Tổng thời gian đi làm
  • Số công việc/công ty bạn đã làm 
  • Điểm chung trong công việc nếu có

Chú ý sử dụng thì quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành trong phần này bởi đây là những việc đều đã xảy ra trong quá khứ. Một số cách giới thiệu như:

I have ___ years of experience in ___. I have worked (in ___ different ___ Departments) in ___ different companies. 

Dịch: Tôi đã có ___ năm kinh nghiệm trong ngành ___. Tôi đã làm việc tại ( ___ phòng/ban ___ khác nhau) tại ___ công ty/doanh nghiệp khác nhau

I have spent ___ years working in ___ Departments of ___ different companies. I specialize in ___

Dịch: Tôi đã dành ___ năm làm việc tại phòng/ban ___ tại ___ công ty/doanh nghiệp khác nhau. Tôi chuyên phụ trách mảng ___.

Ví dụ:

  • I have 4 years of experience in doing Customer Services. I have worked in 3 different Service Departments in 3 different companies.
  • I have spent 5 years working in Marketing Departments of 3 different companies. I specialize in doing Market Research for those companies.

Kiểm tra trình độ Tiếng Anh MIỄN PHÍ tại đây.

II- Chi tiết đầu công việc đã làm

Sau khi đã nói xong về tổng quan, hãy đi vào chi tiết các công việc bạn đã làm đó. Mỗi công việc sẽ có mốc thời gian và đầu việc khác nhau, cần nêu các chi tiết quan trọng giúp nhà tuyển dụng hiểu rõ về công việc và kinh nghiệm của bạn. Cụ thể các mục:

1. Mốc thời gian làm việc

Chú ý giới thiệu rõ bạn bắt đầu làm việc từ khi nào và công việc kéo dài trong bao lâu.

From ___ to ___, I worked in ___ company as a ___.

Dịch: Từ tháng/năm ___ đến tháng/năm ___, tôi làm ___ (vị trí làm việc) tại Công ty ___.

I worked at ___ for ___ years from ___ to ___ as a ___.

Dịch: Tôi đã làm việc tại công ty ___ trong ___ tháng/năm từ ___ đến ___ ở vị trí ___

I worked in ___ as ___ from ___ to ___

Dịch: Tôi làm việc tại công ty ___ ở vị trí ___ từ tháng/năm ___ đến hết tháng/năm ___.

Ví dụ:

  • From 2017 to 2019, I worked in Thanh Hang Company as an accountant.
  • I worked at Le Quy Don High School for a year from 2019 to 2020 as a Physics teacher.
  • I worked in construction as a supervisor  from March 2nd to November 10th.

2. Về công ty

Hãy nói về tên và lĩnh vực công ty đó hoạt động. Một số cụm từ liên quan đến công ty, doanh nghiệp bạn nên biết:

    • Enterprise: Doanh nghiệp
    • Company: Công ty
    • Factory: Công xưởng
    • Laboratory: Phòng nghiên cứu
    • Research Institute: Viện nghiên cứu
    • Institute: Học viện
    • Organization: Tổ chức

Ngoại trừ tên riêng, còn lại hãy cố gắng sử dụng Tiếng Anh để nói về công ty. Một số mẫu câu

___ Company/Enterprise is a ___ company. They specialize in ___ / produce ___ (for) since ___

Dịch: Công ty ___ là một công ty về ___. Họ chuyên về mảng/ sản xuất mặt hàng ___ dành cho ___ từ năm ___.

In ___, they produce/ research about ____. Their products are mainly for ____ in ___.

Dịch: Ở công ty ___, họ sản xuất/ nghiên cứu về ___. Các sản phẩm của học được sử dụng để ___ dành cho ___.

Ví dụ:

  • Adidas Enterprise is a sports company. They specialize in making equipment for sport training or competing for both athletes and civilians.
  • In Wayne Enterprise, they do research and produce equipment, machine for construction. Their products are mainly for building skyscrapers or large buildings.

3. Vị trí làm việc

Thường vị trí làm việc sẽ được giới thiệu cùng với công ty theo các mẫu câu ở trên. Ở đây ta sẽ tập trung vào một số từ chỉ vị trí làm việc trong công ty:

  • Staff: Nhân viên (có tên ngành nghề ở trước)
  • Employee: Nhân viên (chung)
  • Director: Giám đốc
  • Leader: Trưởng nhóm
  • Manager: Quản lý

4. Công việc đảm nhiệm

Hãy đi vào chi tiết các công việc bạn đảm nhiệm khi làm việc tại các vị trí này. Có thể nói thêm công việc đó nằm ở đâu trong quy trình làm việc chung, có ảnh hưởng ra sao, có ý nghĩa như thế nào. Thể hiện sự tận tâm, hiểu rõ quy trình trong công việc của bạn

My main job(s)/mission(s) is/are  ___.

Dịch: Công việc chính của tôi là ___.

What I do is ___. It’s very important so that ___ departments can ___.

Dịch: ___ là những công việc tôi làm. Điều này là rất quan trọng để phòng/ban ___ có thể làm được công việc của họ.

I’m responsible for ___. It’s the first/second/… step so that ___ can happen

Dịch: Tôi đảm nhiệm công việc ___. Nó là bước thứ ___ trong việc ___.

Ví dụ:

  • My main missions are to check the list, do the announcement and directly supervise the process.
  • What I do is do Customer Research. It’s very important so that the Sales Department can have better strategies.
  • I’m responsible for planning Marketing plans. It’s the first step so that the accountants can calculate the budget for the campaign.

Tham gia khóa học cải thiện khả năng giao tiếp Tiếng Anh tại đây.

III- Thành tựu

Các thành tựu thường được chia là 2 loại:

  • Personal Achievement (Thành tựu cá nhân): Giải thưởng, chiến thắng một cuộc thi, nhận được học bổng,...
  • Professional Achievement (Thành tựu công việc): Tăng hiệu quả làm việc, Giảm bớt chi phí nào đó, Tăng hiệu suất làm việc đội nhóm

Tuy nhiên, thành tựu cá nhân không bao gồm:

  • Đặc điểm tính cách: Friendly, helpful, …
  • Các công việc hàng ngày được giao.

Ví dụ:

Personal Achievement:

  • Employee of the year in 2010
  • Exchange student scholarship in University

Professional Achievement:

  • Completed 200 hours of work experience
  • Increased sale by 30% over 6 months

Một số mẫu câu bạn có thể sử dụng:

Some achievements that I have are ___.

Dịch: Một số những thành tựu của bản thân tôi có thể kể đến ___.

I’m proud of having achieved ___ while working at ___.

Dịch: Tôi tự hào đã làm được ___ trong khi đang làm việc tại ___.

Ví dụ:

  • Some achievements that I have are first place at a Marketing Competition for students and being part of the Directors of the most successful campaign in this Company last year.
  • I’m proud of having achieved Employee of the year in 2010  while working at Thong Nhat Factory.

Hy vọng bài viết trên hữu ích và giúp bạn hoàn thiện hơn kỹ năng phỏng vấn của bản thân.

--------------------------------------

Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM  :

  • Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em

Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:

  • Hà Nội: 093 618 7791
  • TP. HCM: (028) 7301 5555
  • JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
  • JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
  • JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
  • JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
  • JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
  • JOLO: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. HCM
Nhận xét của khách hàngViết đánh giá của bạn
0.0/5 từ 0 người sử dụng. ( 0 đánh giá . )
5 ()
4 ()
3 ()
2 ()
1 ()
Tìm
Lọc theo số sao
  • Mọi sao
  • 5
  • 4
  • 3
  • 2
  • 1
Xếp theo Phổ biến
  • Phổ biến
  • Tốt nhất
  • Mới nhất
  • Cũ nhất
Viết đánh giá của bạn
What is 62 + 13 =

Xem thêm

  • General English
  • 8 Lý Do Bạn Nên Chọn JOLO English
  • Cơ sở vật chất tại JOLO English
  • Câu lạc bộ tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu trung tâm Anh ngữ JOLO
  • Các chương trình quà tặng của GLN/JOLO trong tháng 4
  • Junior English Master Contest - Cuộc thi Siêu Cao Thủ Tiếng Anh Nhí
  • Giải nhất MC tiếng Anh là cô bạn học tiếng Pháp ... 14 năm

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

IELTS Introduction (new)
19/05
18:30-21:00
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
15/05
18:30-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
04/06
14:00-17:00
Wed14:00-17:00; /Sun09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/05
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
15/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS_Private
11/05
14:00-16:00
Sun
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
16/05
18:00-21:00
Mon/Fri18:00-21:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
21/05
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
IELTS_Private
21/05
09:00-11:00
Wed/Thu/Sat09:00-11:00;
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
23/05
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
12/06
18:0 - 21:0
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
08/07
18:0 - 21:0
Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
20/07
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
Speaking & Writing
31/07
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/08
09:35-12:05
Sat09:35-12:05;
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
03/07
18:30-21:30
Thu/Sat
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Con yếu Tiếng Anh có học được Trường Quốc Tế không?

    Con yếu Tiếng Anh có học được Trường Quốc Tế không?

  • Học Giỏi Chưa Đủ - Làm Sao Để Con Tự Tin Và Bản Lĩnh?

    Học Giỏi Chưa Đủ - Làm Sao Để Con Tự Tin Và Bản Lĩnh?

  • Đồng Hành Cùng Con Học Tiếng Anh Có Thật Sự Khó Khăn?

    Đồng Hành Cùng Con Học Tiếng Anh Có Thật Sự Khó Khăn?

  • Người Đi Làm Nên Bắt Đầu Học Tiếng Anh Từ Đâu?

    Người Đi Làm Nên Bắt Đầu Học Tiếng Anh Từ Đâu?

  • Bài Đọc Tiếng Anh Về Ngày Cá Tháng Tư - April Fools' Day

    Bài Đọc Tiếng Anh Về Ngày Cá Tháng Tư - April Fools' Day

  • Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

    Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

  • 160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

    160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

  • Toàn tập từ vựng miêu tả con người

    Toàn tập từ vựng miêu tả con người

  • 22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

    22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

  • 8 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh Với Phụ Âm Và Nguyên Âm

    8 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh Với Phụ Âm Và Nguyên Âm

Các bài khác

Sai Lầm Phổ Biến IELTS Writing Task 2: Problems & Solutions

sai-lam-ielts-writing-task-2-problem-and-solution

IELTS Speaking Topics and Sample Questions: Speaking About Yourself (Chủ đề nói về bản thân)

Tổng hợp các sách cực chất lượng để nâng cao kỹ năng Speaking

Thời điểm tốt nhất để học tiếng Anh là khi nào?

Lộ Trình Học Chinh Phục Kỳ Thi YLE Tại JOLO English

  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
  • HƯỚNG DẪN GIỚI THIỆU KINH NGHIỆM LÀM VIỆC BẰNG TIẾNG ANH
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 037.264.5065

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2025 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL