Là phần không thể thiếu khi phỏng vấn xin việc, kinh nghiệm làm việc vẫn luôn gây khó khăn với nhiều người khi không biết phải nói như thế nào để vừa ngắn gọn vừa đầy đủ. Đặc biệt khi phỏng vấn bằng Tiếng Anh, phần này lại càng trở nên khó khăn. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn làm thế nào để giới thiệu kinh nghiệm làm việc bằng Tiếng Anh một cách hiệu quả nhất.
Thông thường khi phỏng vấn, nhà tuyển dụng sẽ yêu cầu bạn tự giới thiệu trước rồi sau đó sẽ hỏi thêm về những chi tiết họ muốn biết. Điều này không có nghĩa là bạn sẽ giới thiệu tất cả các công việc bản thân đã làm, thay vào đó hãy chú ý:
- Chỉ giới thiệu các công việc có liên quan đến công việc bạn đang ứng tuyển
- Chỉ nên giới thiệu những công việc đã làm trong 18 tháng gần nhất nếu thường xuyên nhảy việc
- Chi tiết một cách vừa phải, đầy đủ ý và chỉ nhấn mạnh những điều giúp gây ấn tượng với nhà tuyển dụng
- Nêu thêm thành tựu đã đạt được trong công việc nếu có
Cụ thể, bạn có thể chia phần giới thiệu của mình thành 3 phần như sau:
- Giới thiệu chung
- Chi tiết các công việc
- Mốc thời gian làm việc
- Về công ty
- Vị trí làm việc
- Công việc đảm nhiệm
- Thành tựu đã đạt được
Ở phần tiếp theo này, JOLO sẽ đem tới cho bạn một số mẫu câu thường dùng giúp bạn có thể chuẩn bị phần giới thiệu một cách dễ dàng hơn:
I- Giới thiệu chung
Hãy giới thiệu những thông tin chung về quá trình làm việc của bạn như:
- Tổng thời gian đi làm
- Số công việc/công ty bạn đã làm
- Điểm chung trong công việc nếu có
Chú ý sử dụng thì quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành trong phần này bởi đây là những việc đều đã xảy ra trong quá khứ. Một số cách giới thiệu như:
I have ___ years of experience in ___. I have worked (in ___ different ___ Departments) in ___ different companies.
Dịch: Tôi đã có ___ năm kinh nghiệm trong ngành ___. Tôi đã làm việc tại ( ___ phòng/ban ___ khác nhau) tại ___ công ty/doanh nghiệp khác nhau
I have spent ___ years working in ___ Departments of ___ different companies. I specialize in ___
Dịch: Tôi đã dành ___ năm làm việc tại phòng/ban ___ tại ___ công ty/doanh nghiệp khác nhau. Tôi chuyên phụ trách mảng ___.
Ví dụ:
- I have 4 years of experience in doing Customer Services. I have worked in 3 different Service Departments in 3 different companies.
- I have spent 5 years working in Marketing Departments of 3 different companies. I specialize in doing Market Research for those companies.
Kiểm tra trình độ Tiếng Anh MIỄN PHÍ tại đây.
II- Chi tiết đầu công việc đã làm
Sau khi đã nói xong về tổng quan, hãy đi vào chi tiết các công việc bạn đã làm đó. Mỗi công việc sẽ có mốc thời gian và đầu việc khác nhau, cần nêu các chi tiết quan trọng giúp nhà tuyển dụng hiểu rõ về công việc và kinh nghiệm của bạn. Cụ thể các mục:
1. Mốc thời gian làm việc
Chú ý giới thiệu rõ bạn bắt đầu làm việc từ khi nào và công việc kéo dài trong bao lâu.
From ___ to ___, I worked in ___ company as a ___.
Dịch: Từ tháng/năm ___ đến tháng/năm ___, tôi làm ___ (vị trí làm việc) tại Công ty ___.
I worked at ___ for ___ years from ___ to ___ as a ___.
Dịch: Tôi đã làm việc tại công ty ___ trong ___ tháng/năm từ ___ đến ___ ở vị trí ___
I worked in ___ as ___ from ___ to ___
Dịch: Tôi làm việc tại công ty ___ ở vị trí ___ từ tháng/năm ___ đến hết tháng/năm ___.
Ví dụ:
- From 2017 to 2019, I worked in Thanh Hang Company as an accountant.
- I worked at Le Quy Don High School for a year from 2019 to 2020 as a Physics teacher.
- I worked in construction as a supervisor from March 2nd to November 10th.
2. Về công ty
Hãy nói về tên và lĩnh vực công ty đó hoạt động. Một số cụm từ liên quan đến công ty, doanh nghiệp bạn nên biết:
- Enterprise: Doanh nghiệp
- Company: Công ty
- Factory: Công xưởng
- Laboratory: Phòng nghiên cứu
- Research Institute: Viện nghiên cứu
- Institute: Học viện
- Organization: Tổ chức
Ngoại trừ tên riêng, còn lại hãy cố gắng sử dụng Tiếng Anh để nói về công ty. Một số mẫu câu
___ Company/Enterprise is a ___ company. They specialize in ___ / produce ___ (for) since ___
Dịch: Công ty ___ là một công ty về ___. Họ chuyên về mảng/ sản xuất mặt hàng ___ dành cho ___ từ năm ___.
In ___, they produce/ research about ____. Their products are mainly for ____ in ___.
Dịch: Ở công ty ___, họ sản xuất/ nghiên cứu về ___. Các sản phẩm của học được sử dụng để ___ dành cho ___.
Ví dụ:
- Adidas Enterprise is a sports company. They specialize in making equipment for sport training or competing for both athletes and civilians.
- In Wayne Enterprise, they do research and produce equipment, machine for construction. Their products are mainly for building skyscrapers or large buildings.
3. Vị trí làm việc
Thường vị trí làm việc sẽ được giới thiệu cùng với công ty theo các mẫu câu ở trên. Ở đây ta sẽ tập trung vào một số từ chỉ vị trí làm việc trong công ty:
- Staff: Nhân viên (có tên ngành nghề ở trước)
- Employee: Nhân viên (chung)
- Director: Giám đốc
- Leader: Trưởng nhóm
- Manager: Quản lý
4. Công việc đảm nhiệm
Hãy đi vào chi tiết các công việc bạn đảm nhiệm khi làm việc tại các vị trí này. Có thể nói thêm công việc đó nằm ở đâu trong quy trình làm việc chung, có ảnh hưởng ra sao, có ý nghĩa như thế nào. Thể hiện sự tận tâm, hiểu rõ quy trình trong công việc của bạn
My main job(s)/mission(s) is/are ___.
Dịch: Công việc chính của tôi là ___.
What I do is ___. It’s very important so that ___ departments can ___.
Dịch: ___ là những công việc tôi làm. Điều này là rất quan trọng để phòng/ban ___ có thể làm được công việc của họ.
I’m responsible for ___. It’s the first/second/… step so that ___ can happen
Dịch: Tôi đảm nhiệm công việc ___. Nó là bước thứ ___ trong việc ___.
Ví dụ:
- My main missions are to check the list, do the announcement and directly supervise the process.
- What I do is do Customer Research. It’s very important so that the Sales Department can have better strategies.
- I’m responsible for planning Marketing plans. It’s the first step so that the accountants can calculate the budget for the campaign.
Tham gia khóa học cải thiện khả năng giao tiếp Tiếng Anh tại đây.
III- Thành tựu
Các thành tựu thường được chia là 2 loại:
- Personal Achievement (Thành tựu cá nhân): Giải thưởng, chiến thắng một cuộc thi, nhận được học bổng,...
- Professional Achievement (Thành tựu công việc): Tăng hiệu quả làm việc, Giảm bớt chi phí nào đó, Tăng hiệu suất làm việc đội nhóm
Tuy nhiên, thành tựu cá nhân không bao gồm:
- Đặc điểm tính cách: Friendly, helpful, …
- Các công việc hàng ngày được giao.
Ví dụ:
Personal Achievement:
- Employee of the year in 2010
- Exchange student scholarship in University
Professional Achievement:
- Completed 200 hours of work experience
- Increased sale by 30% over 6 months
Một số mẫu câu bạn có thể sử dụng:
Some achievements that I have are ___.
Dịch: Một số những thành tựu của bản thân tôi có thể kể đến ___.
I’m proud of having achieved ___ while working at ___.
Dịch: Tôi tự hào đã làm được ___ trong khi đang làm việc tại ___.
Ví dụ:
- Some achievements that I have are first place at a Marketing Competition for students and being part of the Directors of the most successful campaign in this Company last year.
- I’m proud of having achieved Employee of the year in 2010 while working at Thong Nhat Factory.
Hy vọng bài viết trên hữu ích và giúp bạn hoàn thiện hơn kỹ năng phỏng vấn của bản thân.
--------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:
- Hà Nội: 093 618 7791
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- JOLO: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. HCM