NHỮNG CÁCH NÓI THAY THẾ CHO “I THINK”
- In my view/ To my view
And I stand here today to say, in my view, our fight has paid off.
In my view, my father, who is a typical workaholic, always burns the midnight oil.
- If you ask me, I would say…
If you ask me, I would say that the biography is a brilliant best-seller.
If you ask me, I would say that the weather condition will be getting worse and worse.
- To my knowledge
To my knowledge, there have been no similar-type incidents reported to The Office of Professional Responsibility, “she said.
There is not that level of agreement at the moment, to my knowledge.
- I strongly / firmly believe that…
And I strongly believe that the ABC acquisition was the right decision you did.
For this reason, I strongly believe that customer related travel needs to be deeply ingrained into the corporate culture, and this doing starts at the top.
- Personally, I feel…
By speaking out, it’s probably not a good thing for me personally, but I feel I have an obligation to do it.
Besides, with the exercise, training, diet, etc. one walks away from the program with so much more, I personally feel ever strong with having been through the program.
- As far as I am concerned / as far as I know…
As far as I know, he doesn’t have any interest in running for mayor.
And, as far as I am, she has never had the courage to publicly acknowledge the failure.
- To be honest / To tell the truth / Honestly
To be honest, it’s quite annoying to live in the coastal city coz of the cuisine eaten.
Honestly, I totally disagree what he did.
- The way I see …
The way I see it, we need to put financial resources into addressing Medicare fraud.
Paying down my debt has changed the way that I see my money.
- From my perspective
From my perspective, he is a bubbly, generous, reliable and responsible guy.
From my perspective as a startup CEO, here are some key lessons that I have gleaned from President Barlett.
NHỮNG CÁCH NÓI THAY THẾ CHO “I LIKE IT”
Tương tự với “I think”, “I like it” cũng là một cụm từ nhàm chán khiến bạn bị mất điểm.
- I’m into it
Sử dụng khi bạn hứng thú với một hoạt động nào đó.
Kelly is into yoga these days.
- I’m fond of it
Bạn đã thích điều gì đó từ rất lâu, hoặc có tình cảm đặc biệt với nó.
William is very fond of his dog.
- I've grown to like it
Bắt đầu thích cái gì đó (dù trước đó bạn không thích).
I've grown to like eating cabbage.
- I’m crazy about it
Bạn thực sự/ đặc biệt thích cái gì đó.
Richard is crazy about Rock music.
- I’m keen on it
Khi bạn hứng thú với cái gì đó và muốn học/ tìm hiểu thêm về nó.
Little Mary is keen on learning French.
NHỮNG CÁCH NÓI THAY THẾ CHO “A LOT”
- a bulk of, a cluster of, a group of, a horde of, a load of/loads of, a multitude of, a stack of, a wad of
- an array of, an extensive amount of, high dose of, masses of, piles of, much of, of magnitude, with no end in sight
- a crowd of, a great deal of, a high volume of, a large amount of, a major amount of, a myriad of, a swarm of, all kinds of
- an endless supply of, heaps of, large/big/huge portion of, mobs of, countless, never-ending, various
CÁCH PARAPHRASE CHO TỪ “SPEND”
- To allocate money for something
Phân bổ bao nhiêu tiền cho cái gì.
The government is allocating £10 million for health education.
(Chính phủ đang phân bổ 10 triệu pounds cho giáo dục về sức khỏe.)
They allocated 3% of the advertising budget to newspaper ads.
(Họ đã phân bổ 3% ngân sách quảng cáo vào việc quảng cáo trên báo.)
- To invest in something
Đầu tư vào cái gì đó.
The institute will invest five million in the project.
(Học viện sẽ đầu tư 5 triệu vào dự án.)
You have invested significant amounts of time and energy in making this project successful.
(Bạn đã đầu tư số lượng đáng kể thời gian và năng lượng để làm cho dự án này thành công.)
- To channel money in something
Dùng bao nhiêu tiền cho cái gì đó.
- A lot of money has been channeled into research in that particular field.
(Nhiều tiền đã được dùng cho việc nghiên cứu lĩnh vực đặc biệt đó.)
- A nonprofit organization channeled funds to alleviate poverty.
(Một tổ chức phi lợi nhuận đã dùng tiền quỹ để xóa đói giảm nghèo.)
- To pour money in something
Đổ bao nhiêu tiền vào cái gì đó.
Most of the money raised by the new taxes will be poured into the arena project.
(Hầu hết số tiền thu được từ các loại thuế mới sẽ được đổ vào dự án đấu trường.)
No one’s going to pour money into the company while the market is so unstable.
(Sẽ không ai đổ tiền vào công ty trong khi thị trường không ổn định.)
NHỮNG CÁCH NÓI THAY THẾ CHO “LIKE” VÀ “DISLIKE”
- Những từ đồng nghĩa với “Like”
- Enjoy
- Love
- Am passionate about …
- Am fond of …
- Am a fan of …
- Am interested in …
- Am into ...
I love / like traveling so much.
I'm passionate about playing guitar.
I'm a fan of boxing and Mike Tyson is my hero.
- Những từ đồng nghĩa với “Hate”
- Can't stand
- Sick off
- Tired of
- not my cup of tea
- ...
I hate rainy days.
I can't stand rainy days. It makes me angry.
I am sick of rainy days.
I'm tired of rainy days on the weekend.
Rainy days are not my cup of tea.
NHỮNG TỪ VỰNG QUEN THUỘC NHƯNG MANG NGHĨA MỚI LẠ
- PLUG
- Nghĩa thường dùng: cắm
- Nghĩa mới lạ: quảng bá, lăng xê một thứ gì đó bằng cách khen ngợi nó trên TV hoặc radio
That interview was just a way for him to plug his new book.
(Buổi phỏng vấn đó chỉ là một cách cho anh ấy quảng bá quyển sách mới của mình.)
- NAIL
- Nghĩa thường dùng: móng chân, móng tay
- Nghĩa mới lạ: hoàn thành rất tốt một việc gì đó rất tốt, rất thành công
She nailed her audition and got the lead part in the musical.
(Cô ấy đã làm tốt buổi thử giọng của mình và có được phần chính trong vở nhạc kịch.)
- ROOT
- Nghĩa thường dùng: rễ (danh từ)
- Nghĩa mới lạ: cỗ vũ, cổ động cho ai hay việc gì đó” (động từ)
The majority of people in the town strongly root for the plans to build a new school.
(Phần lớn người trong thị trấn ủng hộ nhiệt liệt kế hoạch xây dựng ngôi trường mới.)
- STAND
- Nghĩa thông thường: đứng
- Nghĩa mới lạ: chịu đựng, trải qua một việc gì đó
Our tent won't stand another storm like the last one.
(Chiếc lều của chúng ta sẽ không chịu nổi thêm một trận bão khác như trận vừa rồi.)
- SHOES
- Nghĩa thông thường: giày
- Nghĩa mới lạ: trong cụm "in sb's shoes": Ở trong vị trí, vị thế, hoàn cảnh của ai đó
Put yourself in my shoes – I was scared, and I had nobody to talk to.
(Đặt mình vào vị trí của tôi - tôi đã rất sợ và tôi không có ai để nói chuyện.)
- ITEM
- Nghĩa thông thường: đồ vật
- Nghĩa mới lạ: trong cụm "to be an item": cặp đôi đang yêu nhau
I saw Darren and Emma there. Are they an item?
(Tôi thấy Darren và Emma ở đó. Họ có phải là một cặp không?)
- BOMB
- Nghĩa thông thường: quả bom
- Nghĩa mới lạ: gây thất vọng
The movie bombed at the box office.
(Bộ phim đã gây thất vọng tại phòng vé.)
- QUESTION
- Nghĩa thông thường: câu hỏi
- Nghĩa mới lạ: trong cụm "out of the question": bất khả thi
A trip to New Zealand is out of the question this year.
(Một chuyến đi New Zealand là bất khả thi năm nay.)
- HELP
- Nghĩa thông thường: giúp đỡ"
- Nghĩa mới lạ: trong cụm "can’t/couldn’t help doing something": không thể thay đổi hành vi hoặc cảm xúc, hoặc để ngăn mình làm điều gì đó
My mom can't help meddling in my love life, even though I'm 30 years olds.
(Mẹ tôi không thể ngừng can thiệp vào chuyện tình cảm của tôi, mặc dù tôi đã 30 tuổi!)
TỪ VỰNG MANG TÍNH HỌC THUẬT CAO
IELTS là 1 kỳ thi học thuật, vì vậy việc sử dụng các từ vựng mang tính Academic trong bài thi chắc chắn là cách tăng điểm IELTS nhanh nhất. Hãy thay thế những cụm từ quen thuộc và nhàm chán sau đây bằng những từ vựng cao cấp hơn mà lại có cùng ý nghĩa.
- Reasons for complaint => Sources of discontent: Những lý do phàn nàn
- Ways of managing => Management style/ Method of handling staff: Những cách quản lý
- Study hours => Hours absorbed for study/studying: Giờ học
- Migrating => Migration/ Relocation to other countries: Di cư
- Abroad trip => Overseas travel/ Foreign journeys: Chuyến đi nước ngoài
- Fire => Dismiss: Đuổi việc
- Hire => Recruit: Thuê, tuyển dụng
- Tourist attractions => Favoured places: Điểm thu hút khách du lịch
- Unemployed people => Those who are made redundant: Những người thất nghiệp
- Achievement in studying => Scholastic achievement: Thành tựu trong việc học tập
- Imprisonment => Detention: Sự cầm tù
- Cause => Ignite/ Provoke: Gây ra
- Debatable => Controversial: Gây tranh cãi
- Similarity => Affinity: Sự giống nhau
- Enough => Sufficient: Đầy đủ
- Important => Crucial/ Essential/ Vital/ Indispensable: Quan trọng
- Serious => Alarming/ Grave: Nghiêm trọng
- Negative => Detrimental/ Adverse: Tiêu cực
- Noticeable => Pronounced: Đáng chú ý
- Solve => Tackle/ Address/ Combat: Giải quyết
- Soil erosion = Soil degradation/ enervation: Sự xói mòn đất
- Ever-present = Ubiquitous: Có mặt khắp nơi
- Relaxing => Soothing: Êm dịu
- Confidence => Self-belief: Sự tự tin
- Work hard on => Apply oneself to: Chú tâm vào
- Practical => Down-to-earth: Thực tế
- Daily routine => Daily schedule: Thời gian biểu hàng ngày
- Shopping mall => Commercial complex: Trung tâm thương mại
- Limited money => Tight budget
- A rare opportunity => A once-in-a-lifetime chance: Dịp hiếm
- Heat => Intense heat/ Scorching heat: Sức nóng
- Remember => Recall: Gợi nhớ
- Get married => Tie the knot: Kết hôn
- Beautiful => Splendid/ Picturesque/ Terrific/ Glorious: Đẹp, tráng lệ
- Incomparable => Exceptional/ Invincible/ Phenomenal: Xuất chúng, không thể sánh được
- Commit crime => Commit offence: Phạm tội
- Social evils => Social ills: Tệ nạn xã hội
- Enormous change => Advent: Sự thay đổi lớn
- Take advantage of => Capitalize on: Tận dụng
- Lively => Energetic: Năng nổ
- Reason => Justification: Lý do
- Boost => Prompt: Thúc đẩy, khuyến khích
- Busy schedule => Hectic schedule: Lịch trình bận rộn
Hi vọng với bài viết này, bạn đã biết thêm nhiều cách diễn đạt khác nhau cho những cụm từ đã quá thông dụng. Hãy áp dụng những từ vựng này một cách thật tự nhiên vào phần thi IELTS Speaking để ghi điểm thật cao trong mắt giám khảo nhé!
Nếu bạn muốn nâng cao các kỹ năng cần thiết trong bài thi IELTS nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu, đừng quên tham khảo các khóa học tại JOLO English tại đây nhé!
--------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:
- Hà Nội: 093 618 7791
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- JOLO: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. HCM