Mùa xuân đang tới chào đón chúng ta với một năm mới ngập tràn sắc hương của cỏ cây hoa lá, đẩy lùi những cơn giá rét mùa đông bằng mầm non đâm chồi nảy lộc. Trong tiếng Anh, số lượng từ vựng bạn có thể dùng để miêu tả mùa xuân là rất đa dạng. Và khởi đầu tuần mới, hãy để JOLO English chia sẻ tới các bạn một số từ vựng thường gặp về chủ đề mùa xuân nhé các bạn!
- Spring cleaning: khi một mùa đông kết thúc, để đón chào mùa xuân người người nhà nhà sẽ dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ.
.
- Spring break: Ở hầu hết các nước đặc biệt là phương Đông sẽ có một kì nghỉ vào mùa xuân để đón lễ (năm mới), hoặc nghỉ ngơi, thư giãn sau một năm làm việc mệt mỏi, vất vả.
.
- Spring fever: cụm từ này để miêu tả cảm giác mệt mỏi, bần thần, không muốn là một việc gì đó đặc biệt là khi mùa xuân đến vì thời tiết thay đổi .
.
- Breeze: Theo nghĩa đen của nó thì đó là cơn gió nhè nhẹ mang lại cảm giác dễ chịu thoải mái. Ngoài ra nó còn có ý nghĩa là rất dễ dàng, không hề tốn công sức để làm một điều gì đó.
VD: “passing a chemistry subject test was a breeze” (vượt qua bài kiểm tra hóa thật là dễ như ăn chuối)
hay “breeze” còn được dùng như một động từ
VD: “after I completed the chemistry subject test, I breeze out of that classroom” (sau khi hoàn thành bài kiểm tra hóa học tôi nhanh chóng rời khỏi lớp)
.
- Thaw: Từ này hầu hết được sử dụng ở các nước mùa đông có tuyết. Nghĩa là tan chảy, khi mùa xuân đến thời tiết ấm áp thì người ta sẽ thấy băng bị tan ra. Ngoài ra nó còn được sử dụng với các sự vật khác cũng bị tan lớp băng.
VD: “Did you take the meat out of the freezer” (chúng ta cần làm tan miếng thịt đông này đúng không)
“It needs to thaw so i can cook it for lunch” (nó cần phải được rã đông thì tôi mới nấu bữa trưa được).
- Sun-kissed: Đó có phải là nụ hôn của mặt trời. Thật thú vị phải không? Thực ra thì những người phương Tây rất thích nắng, đặc biệt là một làn da nâu rám nắng là vô cùng đẹp và khỏe khoắn. Nên họ thường nói ánh nắng mặt trời như một nụ hôn, những ngày nắng đẹp vào mùa xuân họ thường đi picnic hoặc ra ngoài để tận hưởng không khí.
.
- Humid: Mùa xuân trời mưa phùn, độ ẩm không khí luôn cao nên khiến mọi thứ trở nên “humid-ẩm ướt”. Nhiều người không thích thời tiết ẩm ướt vì nó khiến mọi thứ trở nên khó chịu
.
- Bloom: Mùa xuân là mùa của những nụ hoa nở tung khoe sắc thắm, “the plant produced a single white bloom” (trên cây đã nở một bông hoa trắng tinh khiết) nó còn có nghĩa là độ tuổi thanh xuận, độ tuổi đẹp nhất và rực rỡ nhất của đời người.
.
- Blossom: Cũng liên quan đến nở hoa, nhưng “blossom” là nhiều bông hoa cùng nở một lúc, thi thoảng nó được dùng để miêu tả một cái gì đó phát triển, đi theo chiều hướng tích cực
VD: “ She blossomed from a young girl into a beautiful young women” (từ một cô nhóc trẻ con mà cô ấy đã trở thành là một thiếu nữ xinh đẹp).
.
- Nest: Tổ chim: mùa xuân là mùa của sự sinh sôi, nảy nở là mùa những con chim làm tổ và đẻ trứng.
.
- Hatch: khi một con vật chui ra từ vỏ trứng thì ta gọi đó là nở. Mùa xuân là khoảng thời gian ấm áp những con vật bước ra thế giới bên ngoài. Đôi khi nó còn có ý nghĩa là nảy sinh ý tưởng
VD:“ i hatched a new idea that would get me even higher score” ( tôi có một ý tưởng có thể giúp tôi đạt điểm cao hơn).
.
- Shower: Bạn vẫn biết đây là vòi hoa sen, nhưng nó còn mang hàm ý về cơn mưa mùa xuân, không là những trận mưa rào dữ dội như mùa hè, mùa xuân là những cơn mưa phùn như những tia nước từ vòi hoa sen tưới đều vạn vật. Bạn đã bao giờ nghe thấy câu thành ngữ “April showers bring May flowers” (những cơn mưa phùn tháng tư thì mang đến những bông hoa rực rỡ vào tháng 5).
Ngoài ra “shower” còn có ý nghĩa dành tặng cho người khác những lời khen, những lời chúc, món quà khiến họ cảm thấy vui vẻ, hạnh phúc (một cơn mưa lời chúc, những món quà từ trên trời rơi xuống).