Ở bài viết này, JOLO sẽ tổng hợp tất cả từ vựng cần thiết để đạt điểm cao trong IELTS Writing Task 1. Trước hết, hãy tìm hiểu về Lexical Resource.
Lexical Resource là 1 trong 4 tiêu chí chấm điểm Writing. Chính vì vậy, bài viết IELTS Writing Task 1 yêu cầu bạn phải có một lượng từ vựng nhất định để miêu tả, so sánh các dữ liệu cho sẵn trong biểu đồ, bảng số liệu hay bản đồ. Việc sử dụng từ ngữ phù hợp, diễn giải các thông tin theo một logic, rõ ràng chắc chắn sẽ giúp bạn sẽ đạt điểm cao trong phần thi này.
Để đạt điểm cao trong tiêu chí Lexical Resource bạn cần:
- Sử dụng các synonyms chính xác
- Sử dụng đa dạng từ vựng, tránh lỗi lặp từ (trừ một số từ không thể thay thế được)
- Tránh sử dụng các từ ngữ phổ biến (điển hình là các từ very + adj)
- Sử dụng từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh
Ví dụ về một số synonyms phổ biến trong Task 1:
Nhìn chung, tất cả các bài viết IELTS Writing Task 1 đều tuân theo một bố cục chung:
- Introduction
- Overview
- Body Paragraph 1
- Body Paragraph 2
Từ vựng cho phần Introduction
Mỗi đoạn văn trong bài IELTS Writing Task 1 sẽ có một cấu trúc riêng, vì vậy việc trang bị đủ lượng từ vựng sẽ giúp bài viết tốt hơn và tiết kiệm thời gian làm bài hơn.
Ví dụ:
- The diagram shows employment rates among adults in four European countries from 1925 to 1985.
- The given pie charts represent the proportion of male and female employees in 6 broad categories, dividing into manual and non-manual occupations in Australia, between 2010 and 2015.
- The chart gives information about consumer expenditures on six products in four countries namely Germany, Italy, Britain and France.
- The supplied bar graph compares the number of male and female graduates in three developing countries while the table data presents the overall literacy rate in these countries.
- The bar graph and the table data depict the water consumption in different sectors in five regions.
- The bar graph enumerates the money spent on different research projects while the column graph demonstrates the fund sources over a decade, commencing from 1981.
- The line graph delineates the proportion of male and female employees in three different sectors in Australia between 2010 and 2015.
Một số lưu ý khi viết Introduction:
- Nếu đề bài có 1 biểu đồ thì động từ có “s”. VD: gives data on, shows, presents, v.v. Còn đề bài cho nhiều biểu đồ thì phải lưu ý không có “s” sau động từ.
- Bạn phải paraphrase đề bài. Nếu sử dụng y nguyên các từ đề bài cho sẵn thì phần Introduction của bạn sẽ không được tính vào word count (số từ của bài viết) và bạn sẽ bị trừ điểm (trừ một số từ đặc biệt, không có từ thay thế).
- Nếu đề bài cho nhiều biểu đồ khác nhau thì bạn có thể giới thiệu mỗi biểu đồ thể hiện điều gì, và sử dụng “while” để nối giữa 2 vế. Ví dụ: The given bar graph shows the amount spent on fast food items in 2009 in the UK, while the pie chart presents a comparison of people’s ages who spent more on fast food.
- Phần Introduction tạo ra ấn tượng ban đầu cho giám khảo về khả năng viết của bạn. Nếu bạn viết Introduction không tốt thì dù phần Body Paragraph có hay, người chấm cũng đã có định kiến về bạn. Do đó, một câu mở đầu tốt chắc chắn sẽ giúp bạn đạt điểm cao hơn.
- Với dạng đề cho nhiều biểu đồ, bạn có thể câu Introduction gộp chung giữa chúng thay vì giới thiệu từng biểu đồ (khi sử dụng cách viết này, bạn cần chắc chắn rằng mình có khả năng viết câu phức chuẩn ngữ pháp). Ví dụ: The two pie charts and the column graph in combination depicts a picture of the crime in Australia from 2005 to 2015 and the percentages of young offenders during this period."
- Phần Introduction cần đề cập đến 3 yếu tố: What + Where + When. Ví dụ: The diagram presents information on the percentages of teachers who have expressed their views about the different problems they face when dealing with children in three Australian schools from 2001 to 2005.
→ What = the percentages of teachers ...
→ Where = three Australian schools ...
→ When = from 2001 to 2005 ...
Từ vựng cho phần Overview:
- In general
- In common
- Generally speaking
- Overall, It is obvious
- As is observed
- As a general trend
- As can be seen
- As an overall trend
- As is presented
- It can be clearly seen that
- At the first glance
- it is clear, At the onset
- it is clear that
- A glance at the graphs reveals that, v.v.
Ví Dụ:
- In general, the employment opportunities increased till 1970 and then declined throughout the next decade.
- As is observed, the figures for imprisonment in the five mentioned countries show no overall pattern, rather shows the considerable fluctuations from country to country.
- Generally speaking, citizens in the USA had a far better life standard than that of remaining countries.
- As can be seen, the highest number of passengers used the London Underground station at 8:00 in the morning and at 6:00 in the evening.
- Generally speaking, more men were engaged in managerial positions in 1987 than that of women in New York this year.
- As an overall trend, the number of crimes reported increased fairly rapidly until the mid-seventies, remained constant for five years and finally, dropped to 20 cases a week after 1982.
- At a first glance, it is clear that more percentages of native university pupils violated regulations and rules than the foreign students did during this period.
- At the onset, it is clear that drinking in public and drink driving were the most common reasons for US citizens to be arrested in 2014.
- Overall, the leisure hours enjoyed by males, regardless of their employment status, was much higher than that of women.
Một số lưu ý khi viết Overview:
Bạn lưu ý không đưa các số liệu chi tiết vào Overview, mà chỉ đề cập đến những đặc điểm hoặc xu hướng nổi bật nhất của biểu đồ.
Ví dụ:
- Không nên: A glance at the graphs reveals that 70% male were employed in 2001 while 40 thousand women in this year had jobs.
- Nên: A glance at the graphs reveals that more men were employed than their female counterpart in 2001 and almost two-third females were jobless in the same year.
Từ vựng cho phần Body Paragraph
Sau khi viết câu Introduction và Overview, bạn có thể bắt đầu viết phần Body Paragraph để mô tả chi tiết biểu đồ.
Sau đây là một số gợi để mở đầu một đoạn Body Paragraph:
- As is presented in the diagram(s)/ graph(s)/ pie chart(s)/ table...
- As (is) shown in the illustration…
- As can be seen in the…
- As the diagrams suggest…
- According to the…
- Categorically speaking…
- Getting back to the details…
- Now, turning to the details…
- The table data clearly shows that…
- The diagram reveals that…
- The data suggest that..
- The graph gives the figure...
- It is interesting to note that…
- It is apparently seen that...
- It is conspicuous that...
- It is explicitly observed that..
- It is obvious...
- It is clear from the data....
- It is worth noticing that...
- It is crystal clear/ lucid that..
- It can be clearly observed that...
- It could be plainly seen that...
- It could be noticed that...
- We can see that
Từ vựng thể hiện sự thay đổi trong biểu đồ
Ví dụ:
- The overall sale of the company increased by 20% at the end of the year.
- The expenditure of the office remained constant for the last 6 months but the profit rose by almost 25%.
- There was a 15% drop in the ratio of student enrollment in this University.The population of the country remained almost the same as it was 2 years ago.
- The population of these two cities increase significantly in the last two decades and it is expected that it will remain stable during the next 5 years.
Một số tips sử dụng từ vựng:
- Sử dụng “improve/”an improvement” để miêu tả các tình hình, ví dụ như tình trạng kinh tế hay điều kiện công ăn việc làm. Để biểu hiện các con số bạn có thể sử dụng các động từ hoặc danh từ như “increase”.
- Không sử dụng cùng một từ/cụm từ nhiều lần
- Bạn cần sử dụng đa dạng từ vựng cũng như mẫu câu để đạt được số điểm cao
Từ vựng diễn tả mức độ thay đổi trong đồ thị:
Ví dụ:
- The economic inflation of the country increased sharply by 20% in 2008.There was a sharp drop in the industrial production in the year 2009.
- The demand for new houses dramatically increased in 2002.
- The population of the country dramatically increased in the last decade.
- The price of the oil moderately increased during the last quarter but as a consequence, the price of daily necessity rapidly went up.
Từ vựng diễn tả sự dao động thường xuyên
Type of Change | Verb form | Noun form |
Rapid ups and downs | wave fluctuate oscillate vacillate palpitate | waves fluctuations oscillations palpitations |
Ví dụ:
- The price of the goods fluctuated during the first three months in 2017.
- The graph shows the oscillations of the price from 1998 to 2002.
- The passenger number in this station oscillates throughout the day and in early morning and evening, it remains busy.
- The changes of car production in Japan shows a palpitation for the second quarter of the year.
- The number of students in debate clubs fluctuated in different months of the year and rapid ups and downs could be observed in the last three months of this year.
Một số lưu ý khi mô tả các biến động trong biến đổi
- Không diễn tả tất cả số liệu trong biểu đồ. Bạn chỉ nên chọn từ 5-7 thay đổi nổi bật và đưa ra sự so sánh và đối lập giữa các số liệu.
- Lưu ý câu hỏi trong đề bài là tóm tắt các ý chính trong biểu đồ để viết báo cáo, vì vậy bạn cần thể hiện sự so sánh, đối lập, đưa ra điểm cao nhất và thấp nhất và đặc điểm chính trong các biểu đồ.
Từ vựng diễn tả các loại thay đổi khác nhau
Thay đổi rất lớn (Great Change)
Adjectives | Adverbs |
Overwhelming | Overwhelmingly |
Substantial | Substantially |
Enormous | Enormously |
Thay đổi lớn (Big Change)
Adjectives | Adverbs |
Significant | Significantly |
Considerable | Considerably |
Thay đổi vừa phải (Medium Change)
Adjectives | Adverbs |
Somewhat | Somewhat |
Moderate | Moderately |
Thay đổi nhỏ (Minor Change)
Adjectives | Adverbs |
Fractional | Fractionally |
Marginal | Marginally |
Slight | Slightly |
Từ vựng chỉ thời gian
- From 1990 to 2000, Commencing from 1980, Between 1995 and 2005, After 2012.
- By 1995, In 1998, In February, Over the period, During the period, During 2011
- In the first half of the year, For the first quarter, The last quarter of the year, During the first decade
- In the 80s, In the 1980s, During the next 6 months, In the mid-70s, Next 10 years, Previous year, Next year, Between 1980 - 1990
- Within a time span of ten years, within five years
- Next month, Next quarter, Next year, Previous month, Previous year
- Since, Then, From
Số phần trăm - Các loại %, số phần và con số
- 10% increase
- 25 percent decrease
- increased by 15%
- dropped by 10 per cent
- fall at 50%
- reached 75%
- tripled
- doubled
- one-fourth
- three-quarters
- half
- double fold
- treble
- 5 times higher
- 3 timers lower
- declined to about 49%
- stood exactly at 43%
Phân số
- 4% = A tiny fraction
- 24% = Almost a quarter.
- 25% = Exactly a quarter.
- 26% = Roughly one quarter.
- 32% = Nearly one-third, nearly a third.
- 49% = Around a half, just under a half.
- 50% = Exactly a half.
- 51% = Just over a half.
- 73% = Nearly three quarters.
- 77% = Approximately three quarters, more than three-quarters.
- 79% = Well over three quarters.
Tỉ lệ
- 2% = A tiny portion, a very small proportion.
- 4% = An insignificant minority, an insignificant proportion.
- 16% = A small minority, a small portion.
- 70% = A large proportion.
- 72% = A significant majority, A significant proportion.89% = A very large proportion.
- 89% = A very large proportion
Từ vựng chỉ sự áng chừng, xấp xỉ
- Approximately
- Nearly
- Roughly
- Almost
- About
- Around
- More or less
- Just over
- Just under
- Just around
- Just about
- Just below
- A little more than
- A little less than
Hi vọng qua bài viết này, bạn đã nắm được list vocabulary cần thiết để đạt điểm cao trong Ielts Writing Task 1. Bạn có thể tham khảo các phần tiếp theo của bài viết tại đây
Tổng hợp list từ vựng buộc phải biết trong IELTS Writing Task 1 (Phần 2)
Tổng hợp list từ vựng buộc phải biết trong IELTS Writing Task 1 (Phần 3)
Tổng hợp list từ vựng buộc phải biết trong IELTS Writing Task 1 (Phần 4)
Chúc bạn luyện thi IELTS thành công và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới !
-----------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English - Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp cho người đi làm tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em từ 3 - 10 tuổi
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em từ 11 - 14 tuổi
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN / JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- GLN: Tầng 1 & 12, Tòa nhà Handico Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
- GLN: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội