Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • [TẢI EBOOK SPEAKING & WRITING ĐỘC QUYỀN]

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Top 10 Lỗi Ngữ Pháp Thường Gặp Trong IELTS Writing

Top 10 Lỗi Ngữ Pháp Thường Gặp Trong IELTS Writing

25% số điểm trong bài IELTS Writing của bạn được đánh giá dựa trên khả năng sử dụng ngữ pháp chính xác. Nếu quá nửa số câu trong bài writing của bạn có lỗi ngữ pháp, chắc chắn bạn sẽ không đạt được Band điểm trên 6.0. Vì vậy, nếu muốn đạt band 6.5 trở lên, bạn cần phải giảm số câu chứa lỗi ngữ pháp xuống dưới 50%. Bài viết này của JOLO sẽ giúp bạn tránh 10 lỗi ngữ pháp thường gặp nhất trong Ielts Writing

loi-ngu-phap-ielts-writing

1. SỬ DỤNG SAI MẠO TỪ “THE"

Chúng ta sử dụng mạo từ THE trong các trường hợp:

  • Khi một thứ gì đó là duy nhất trong một hoàn cảnh, khu vực, tình huống cụ thể. VD: the government
  • Khi một thứ gì đó là duy nhất trong cả thế giới này. VD: the atmosphere, the environment
  • Kết hợp với từ chỉ thứ tự. VD: the first, the second, the last
  • Kết hợp với dạng so sánh nhất. VD: the most, the worst, the best
  • Kết hợp với danh từ riêng chỉ một khu vực quần thể địa lý hoặc một quốc gia được hình thành từ nhiều bang/lãnh thổ: the USA, the Middle East
  • Đứng trước danh từ mô tả những sự vật có tính khái quát. VD: The motorbike is the most common form of transport in Asia
  • Đứng trước một danh từ trừu tượng dùng để mô tả một tình huống, quá trình, chất lượng hoặc thay đổi. VD: The development of tourism contributed to English becoming the most prominent language in the world. The vaccination program has been a contributing factor in the improvement of health standards.

Chúng ta không dùng THE trong những trường hợp sau:

  • Nói về những thứ có tính khái quát, khi sử dụng danh từ số nhiều thì bạn không dùng the. VD: People love dogs. Airplane tickets are very expensive.
  • Nói về một đất nước, một địa điểm duy nhất: Canada, Europe 

2. LỖI CHIA SỐ NHIỀU CỦA DANH TỪ

Một số danh từ không đếm được mà thí sinh IELTS thường hay nhầm lẫn và thản nhiên chia ở dạng số nhiều:

  • advice
  • advertising
  • food
  • information
  • knowledge
  • education
  • money
  • traffic
  • shopping
  • travel
  • entertainment
  • happiness
  • literature
  • work
  • research

Ngoài ra, một lỗi sai thí sinh cũng có thể mắc phải là Danh từ đếm được xuất hiện ở dạng số ít nhưng không có mạo từ đi kèm.

VD:

Dog is friend. → SAI

Dogs are friends. → ĐÚNG

A dog is a friend. → ĐÚNG (Câu này ý nói loài chó nói chung là bạn, tương tự với câu 2)

The dog is a friend. → ĐÚNG (Câu này ý ám chỉ một chú chó nào đó nhất định)

3. LỖI HOÀ HỢP CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ (SUBJECT - VERB AGREEMENT) 

VD1:

The growing use of computers are causing enormous changes in work. → SAI

The growing use of computers is causing enormous changes in work. → ĐÚNG

Mặc dù từ computers là số nhiều nhưng chủ ngữ của câu này là The use, do vậy động từ phải chia theo số ít.

VD2:

Watching TV and playing computer games is one of the most important children's leisure activities. → SAI

Watching TV and playing computer games are one of the most important children's leisure activities. → ĐÚNG

Vì có and nối 2 cụm từ nên câu này có 2 chủ ngữ, do đó động từ có thể chia ở dạng số nhiều.

VD3:

Raising standards of literacy is the government's responsibility. → ĐÚNG

To raise a child is challenging to parents. → ĐÚNG

How we can cope with these problems is an interesting issue. → ĐÚNG

Khi chủ ngữ là các danh động từ, động từ có TO, mệnh đề danh ngữ thì động từ chia ở dạng số ít.

VD4: 

International aid provide to the poor countries will cause them to lose dignity. → SAI

International aid provided to the poor countries will cause them to lose dignity. → ĐÚNG

Providing international aid to the poor countries will cause them to lose dignity. → ĐÚNG

Ngoài việc chia động từ sao cho phù hợp với chủ ngữ, bạn cũng nhớ để ý đến dạng động từ chuẩn trong các mệnh đề nhé.

4. LỖI NHẦM GIỮA V-ING VÀ TO - VERB

Các động từ đi kèm với V-ing bao gồm:

suggest, recommend, mind, keep, involve, imagine, give up, finish, enjoy, deny, consider, carry on, avoid, admit, delay, excuse, finish, forgive, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, fancy…

VD:

He admitted stealing the purse.

Would you consider buying the car?

Các động từ đi kèm với To - Verb bao gồm:

learn how, would like, want, refuse, offer, help, deserve, decide, afford, ask, agree, appear, arrange, attempt, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect

VD:

Two men failed to return from the expedition.

The remnants refused to leave.

Một số từ có thể đi kèm với cả 2 dạng V-ing và To - Verb, nhưng trong từng trường hợp nghĩa của cụm từ sẽ khác nhau.

VD: 

I remember to lock the door before going to bed. (Tôi nhớ việc mình cần phải khoá cửa trước khi đi ngủ)

I remember locking the door before going to bed. (Tôi nhớ là tôi đã khoá cửa trước khi đi ngủ)

5. LỖI THIẾU “A/AN" TRƯỚC CỤM DANH TỪ

Bạn cần phải thêm mạo từ A/AN trước các cụm kết hợp tính từ - danh từ.

VD: a steady increase, an overall majority. a huge improvement

Một số trường hợp ngoại lệ sẽ có thêm từ OF ở đằng sau cụm từ.

VD: a wide range of, a small proportion of, a large number of 

6. LỖI SỬ DỤNG DẤU PHẨY

Trong IELTS, chúng ta thường sử dụng các từ/cụm từ liên kết (linking phrases) để nối các ý với nhau.

VD: nevertheless, firstly/secondly, on the other hand, in contrast. 

Trong trường hợp này, chúng ta thường sử dụng dấu phẩy sau các từ/cụm từ liên kết:

VD: 

  • Moreover, in many cultures fish is known as a 'brain food'.
  • Firstly, in terms of heart disease, it has been shown that consuming even small quantities of fish can lower your risk of heart disease by 17%. Secondly, consuming fish is known to have a beneficial effect on brain development. 
  • As a result, people are 'unsure whether to increase or decrease the amount of fish they eat.

Nếu như từ/cụm từ liên kết đứng ở giữa câu, chúng ta cũng thêm dấu phẩy vào trước và sau các từ/cụm từ đó để ngăn cách giữa các mệnh đề.

VD: 

Fossil fuels are mostly to blame for global warming, however, some people believe this is a natural process.

Ngoài ra, chúng ta cũng lưu ý sử dụng dấu phẩy trong các trường hợp sau:

  • Liệt kê một danh sách có từ 3 thành tố trở lên. VD: The growing number of cars causes air pollution, noise pollution, and traffic problems.
  • Dùng đằng trước các từ nối như but, and, or, so trong câu ghép. VD: Many young adults can not afford the living expenses by their own, so they live with their parents to save money.
  • Đằng say một số cụm trạng ngữ. VD: To get a better job, you need to learn a specific skill.
  • Dùng đằng trước và sau các mệnh đề phụ trong câu phức. VD: The canopy, the upper level of the trees in the rainforest, holds a plethora of climbing mammals of moderately large size, which may include monkeys, cats, civets, and porcupines.

7. LỖI SAI THÌ ĐỘNG TỪ

Hãy cân nhắc kỹ trước khi chia thì động từ trong câu văn của bạn.

Thì hiện tại đơn:

  • Diễn tả một chân lý. VD: The sun rises in the East.
  • Một thực tế khách quan, có tính tổng quát. VD: I live in Hanoi.
  • Một thói quen. VD: I read nearly every day.

Thì hiện tại tiếp diễn:

  • Một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. VD: I am reading Shakespeare at the moment.
  • Một thứ gì đó đang tiếp diễn trong tuần này, tháng này hoặc năm này
  • Một sự kiện được lên kế hoạch và chắc chắn diễn ra trong tương lai. VD: I'm going to New York next week.

Thì hiện tại hoàn thành:

  • Một hành động diễn ra tại một thời điểm không xác định trong quá khứ. VD: We have eaten the lasagna here.
  • Một hành động trong quá khứ được lặp đi lặp lại cho đến hiện tại. VD: I've known Karen since 1994.
  • Một hành động đã diễn ra trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến tận bây giờ. VD: I've worked here for six months.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: 

  • Diễn tả sự liên tục của một sự việc nào đó xảy ra trong quá khứ và tiếp diễn tới tận bây giờ. VD: We've been waiting for the bus for hours.
  • Một hoạt động chung đang diễn ra gần đây. VD: I've been going to the gym a lot recently.

Quá khứ đơn

  • Một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. VD: Leonardo painted the Mona Lisa.

Quá khứ tiếp diễn

  • Một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một thứ khác xảy đến. VD: I was walking to the station when I met John. 
  • Một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ. VD: At three o'clock yesterday morning, I was working. 

Quá khứ hoàn thành

  • Một hành động được hoàn thành trước một hành động khác hoặc một thời điểm trong quá khứ. VD: When we arrived, the film had started,

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Nói về sự liên tục của một hành động đang trong quá trình diễn ra trước một thời điểm khác trong quá khứ. VD: She had been working at that company for a year when she met James.

Tương lai đơn

  • Dùng để dự đoán hoặc lên kế hoạch cho tương lai. VD: I think the Conservatives will win the next election.
  • Dùng để thể hiện sự sẵn sàng làm một việc gì đó. VD: I'll help you with your homework.

Tương lai tiếp diễn:

  • Một hành động nào đó sẽ đang tiếp diễn tại một thời điểm nhất định trong tương lai. VD: I'll be waiting when you arrive.

Tương lai hoàn thành:

  • Một hành động nào đó sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. VD: By 10 o'clock, I will have finished my homework. 

Tương lai hoàn thành tiếp diễn:

  • Thể hiện sự liên tiếp của một hành động sẽ đang trong quá trình diễn ra trước 1 thời điểm hoặc sự kiện trong tương lai. VD: By the time you arrive, I'll have been cooking for hours!

8. LỖI SỬ DỤNG SAI GIỚI TỪ ĐẰNG SAU TÍNH TỪ VÀ DANH TỪ

Vì hệ thống giới từ tiếng Anh khá phức tạp và lại không theo một quy tắc cụ thể nào cả, thí sinh thường dễ dàng nhầm lẫn về việc kết hợp Tính từ/Danh từ nào với Giới từ nào. Sau đây là một số cụm mà bạn cần phải lưu ý.

AT:

  • Bad at (something)
  • Good at (something)
  • Surprised at (something)

ABOUT hoặc WITH:

  • Pleased about (something)
  • Pleased with (someone)
  • Angry about (something)
  • Angry with (someone)
  • Disappointed about (something)
  • Disappointed with (someone)
  • Worried about (something or someone)

IN:

  • rise in
  • decrease in
  • increase in
  • fall in
  • drop in

BETWEEN:

  • difference between

OF:

  • advantage/disadvantage of
  • example of
  • number of
  • percentage of
  • use of

9. LỖI VIẾT RÚT GỌN

Trong một bài viết dạng formal như IELTS Writing, chúng ta tuyệt đối không được sử dụng dạng rút gọn của từ như cannot = can't, will not = won't.

10. LỖI VIẾT SỐ THAY VÌ CHỮ SỐ

Lỗi này cực kỳ phổ biến trong IELTS Writing vì hầu hết thí sinh nghĩ rằng 2 việc này chẳng có gì khác nhau. 

Trên thực tế, trừ những số liệu trong bài Writing Task 1 hoặc các con số liên quan đến ngày tháng năm, còn lại với những từ chỉ số lượng nên được viết bằng chữ thay vì số.

VD:

5 out of 7 individuals complained about the taste. → BỊ TRỪ ĐIỂM

Five out of ten individuals complained about the taste. → OK

Hi vọng với bài viết này của JOLO, bạn có sẽ hệ thống hóa được những phần kiến thức ngữ pháp còn yếu của mình. Từ đó giảm thiểu được các lỗi sai grammar trong bài writing IELTS

-----------------------------------------

Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English - Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS chất lượng tại Hà Nội và HCM :

  • Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em

Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN / JOLO:

  • Hà Nội: (024) 6652 6525
  • TP. HCM: (028) 7301 5555
  • JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
  • JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
  • JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
  • JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
  • JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
  • GLN: Tầng 1 & 12, Tòa nhà Handico Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
  • GLN: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Xem thêm

  • 8 Lý Do Bạn Nên Chọn JOLO English
  • Tìm hiểu về khái niệm IELTS là gì?
  • Các cuốn sách luyện thi IELTS hay
  • Tài liệu học IELTS hiệu quả
  • Các dạng bài của IELTS Reading và cách xử lý (Phần 1)
  • 3 điều cấm kị trong bài thi IELTS Speaking
  • Những điều cần biết về Writing IELTS
  • Một số nguồn tư liệu hữu ích giúp bạn tự luyện IELTS Writing

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

Array
02/04
14:00-17:00
Sun
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
05/04
09:00-12:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
06/04
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Speaking & Writing II
08/04
18:00-21:00
Thu/Sat
Đăng ký
IELTS Intensive
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
13/06
09:00-12:00
Tue/Thu/Sat
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
13/06
14:00-17:00
Tue/Thu/Sat
Đăng ký
Speaking & Writing II
03/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
16/04
18:00-21:00
Sun18:00-21:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
11/05
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
05/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
22/06
18:00-21:00
Wed
Đăng ký
Speaking & Writing II
15/04
09:30-11:30
Sat/Sun09:30-11:30;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
22/04
14:00-17:00
Sat/Sun
Đăng ký
Speaking & Writing II
23/04
18:30-21:30
Tue18:30-21:30; /Sun09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
25/04
18:00-21:00
Tue/Sat
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/07
09:00-12:00
Mon/Wed/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
31/03
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
03/04
18:30-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
Speaking & Writing II
18/04
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
07/05
14:30-17:30
Sun
Đăng ký
IELTS Intensive
07/05
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Intensive
14/05
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
29/05
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
25/06
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
Speaking & Writing
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
10/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
26/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/04
18:00-21:00
Mon/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
10/04
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành May Mặc Thông Dụng Nhất Hiện Nay

    Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành May Mặc Thông Dụng Nhất Hiện Nay

  • IELTS Writing Task 1 Process Diagram Lời Khuyên và Từ vựng mẫu

    IELTS Writing Task 1 Process Diagram Lời Khuyên và Từ vựng mẫu

  • Những thuật ngữ Tiếng Anh mà Fan Kpop Cần Phải Biết (Fanchant, Stan, Debut, Bias,...)

    Những thuật ngữ Tiếng Anh mà Fan Kpop Cần Phải Biết (Fanchant, Stan, Debut, Bias,...)

  • [Vocabulary] Từ vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Ngân Hàng

    [Vocabulary] Từ vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Ngân Hàng

  • IELTS Speaking Sample Answer Chủ Đề Patience

    IELTS Speaking Sample Answer Chủ Đề Patience

  • Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

    Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

  • Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

    Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

  • Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

    Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

  • 6 từ nối giúp bạn đạt điểm cao trong IELTS Writing Task 2

    6 từ nối giúp bạn đạt điểm cao trong IELTS Writing Task 2

  • Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

    Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

Các bài khác

Những từ/ cụm từ hữu ích sử dụng trong IELTS Speaking Part 1

Những từ/ cụm từ hữu ích sử dụng trong IELTS Speaking Part 1

Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

cach-viet-email-tieng-anh

IELTS Speaking Part 1 Sample Answer Topic “Photography”

ielts-speaking-part-1-sample-answer-topic-photography

BỘ TỪ VỰNG CHI TIẾT CHỦ ĐỀ STUDY & EDUCATION MỚI NHẤT CÙNG VÍ DỤ KÈM THEO (PHẦN 1)

Tu-vung-chu-de-Education-phan-1

Giải pháp học tiếng Anh hiệu quả cho người đi làm

tieng_anh_cho_nguoi_di_lam_jolo
  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học IELTS
  • 7 Lỗi Phát Âm Khiến Bạn Mất Điểm Trong IELTS Speaking
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 024.2260.1622

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2023 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL