Giống như nhiều ngôn ngữ khác, tiếng Anh cũng có rất nhiều từ/cặp từ vựng gần giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác, khiến người học cảm thấy rụt rè, bối rối khi muốn sử dụng chúng. Vậy nên trong bài viết này, JOLO English sẽ phân biệt 3 cặp từ phổ biến dễ nhầm lẫn với nhau nhất để giúp bạn tránh những lỗi sai trong giao tiếp và viết Tiếng Anh. Cùng đọc và note lại những kiến thức này nhé.
Tham khảo: Các cặp từ đồng nghĩa dễ nhầm trong tiếng Anh
1. Someday - Some day
Someday
Someday là trạng từ đề cập đến một hoặc nhiều sự kiện sẽ xảy ra vào một thời điểm không xác định trong tương lai xa.
Ví dụ:
- She told me that she would be an actor someday.
- Someday I will travel the world.
Some day
Some day là cụm từ được tạo bởi 1 tính từ không xác định (some) và 1 danh từ (day). Tính từ “some” có vai trò bổ nghĩa cho danh từ “day”, có nghĩa là một ngày chưa xác định trong tương lai gần. (ngày, tuần, tháng).
Ví dụ:
- Let’s go to the cinema some day next week.
- I have a dentist’s appointment some day next month.
Tổng kết:
- Someday là trạng ngữ, dùng để nói tới một thời điểm nào đó trong tương lai xa.
- Some day là cụm danh từ , dùng để chỉ 1 ngày chưa xác định trong tương lai gần.
2. Everyday và Every day
Everyday
Everyday là tính từ (đứng trước danh từ) bổ nghĩa cho sự vật/hiện tượng được sử dụng, xuất hiện lặp đi lặp lại hàng ngày.
Ví dụ: everyday clothes, everyday shoes, everyday life,...
- These shoes are great for everyday activities.
- You shouldn’t wear an everyday outfit to the wedding.
Every day
Every day là cụm từ có nghĩa “hàng ngày”.
Ví dụ:
- I have to work every day this week except Friday.
- I get up for work every day at 6 o’clock.
Tổng kết:
- Everyday là tính từ, đứng trước và bổ nghĩa cho danh từ nhằm ám chỉ danh từ được lặp lại hàng ngày.
- Every day là cụm danh từ, dùng để chỉ một hoạt động lặp lại hàng ngày.
3. Some time, Sometime và Sometimes
Sometime: có 2 cách sử dụng
Nếu là trạng từ, Sometime dùng để chỉ một thời điểm không xác định trong tương lai xa (gần giống với “someday” hoặc “one day”).
Ví dụ:
- I think we should go to the cinema sometime next week.
- I will try to finish the book sometime soon.
Nếu là tính từ, sometime dùng để bổ nghĩa cho danh từ dưới nghĩa trước đây (đã xảy ra trong quá khứ nhưng không còn hiện diện nữa).
Ví dụ:
- The article was written by Jame Harries, sometime writer of the New York Times.
- She is his sometime employee.
Some time
Cụm từ này dùng để diễn tả một thời gian khá dài hoặc một chu kì thời gian.
Ví dụ:
- It will take some time to finish the book.
- I think we need some time apart.
- He has been working here for some time.
Sometimes
Sometimes là trạng từ tần suất nhằm diễn tả hành động thỉnh thoảng xảy ra.
Ví dụ:
- Sometimes you need to take a break from everyone and spend time alone, to experience, appreciate and love yourself.
- “Sometimes it’s good to be scared. It means you still have something to lose.” - Richard Webber.
Hi vọng sau bài viết này, bạn sẽ tự tin sử dụng những cặp từ trên trong giao tiếp và viết Tiếng Anh mà không sợ sai nữa. Cố gắng áp dụng thật nhiều trong tình huống thực tế để nhanh nhớ nhé.
Bên cạnh việc tự học, bạn có thể tham khảo Lớp học Tiếng Anh Giao Tiếp và Luyện Thi IELTS tại JOLO English để nâng trình tiếng Anh của bản thân nhé
--------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM:
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:
- Hà Nội: 093.618.7791
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM