Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • IELTS SUMMER CAMP 2025

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

7 loại tính từ tiếng anh bạn cần nhớ

7 loại tính từ tiếng anh bạn cần nhớ

Sống trong một thế giới không có tính từ có phải là rất buồn tẻ không?! :( Tính từ có thể mang đến màu sắc và sự sống động cho câu văn, cũng như diễn đạt các thông tin quan trọng trong bài viết.Chúng rất hữu ích trong việc giúp bạn trở thành một người nói tiếng Anh tự nhiên và hấp dẫn!

phan-loai-adj-tieng-anh

TÍNH TỪ LÀ GÌ?

Tính từ là những từ làm thay đổi tính chất của danh từ, đại từ hoặc các tính từ khác. Bạn hãy xem câu dưới đấy:

“The quick brown fox jumped over the lazy dog.”

Trong câu này, các từ “quick”, “brown” và “lazy” là tính từ (thực ra là cả từ “the” nữa, nhưng chúng ta sẽ xem xét sau). Tất cả những từ này nều mô tả hoặc thay đổi tính chất của danh từ.

Nhưng bạn có biết, tính từ còn có rất nhiều cách sử dụng khác. Những từ như “every”, “the” hay “my” đều được coi là danh từ. Khi bạn nói “my book”, từ “my” đã làm thay đổi tính chất của từ “book”. Nó mô tả chủ thể sở hữu của cuốn sách là bạn.

3 CẤP ĐỘ CỦA TÍNH TỪ

Tính từ có  3 cấp độ bao gồm: positive (chủ động), comparative (tương đối) hoặc superlative (tuyệt đối). Cách sử dụng chúng phụ thuộc vào đối tượng mà bạn đang nói đến:

  • Tính từ chủ động: là một tính từ thông thường dùng để mô tả, không phải so sánh. Ví dụ: “This is a good book” hoặc “I am smart”.
  • Tính từ tương đối: là loại tính từ sử dụng để so sánh 2 vật (thường đi kèm với từ than). Ví dụ: “This book is better than the previous one” hoặc “I am smarter than him”.
  • Tính từ tuyệt đối là loại tính từ dùng để so sánh giữa 3 đối tượng trở lên, hoặc để diễn đạt rằng đặc tính của sự vật nào đó là “nhất”. Ví dụ: “This is the best book in the world” hoặc “I am the smartest student in class”.

3 cấp độ này chỉ tồn tại với các tính từ dùng để mô tả.

Hẳn bạn đã biết rõ quy tắc chuyển đổi một tính từ chủ động sang dạn tương đối hoặc tuyệt đối. Ví dụ: loud – louder – the loudest, pretty – prettier – the prettiest, beautiful – more beautiful – the most beautiful.

Bạn cũng biết đến những từ bất quy tắc như good – better – best hay bad – worse – worst. Bạn có thể tham khảo danh sách các tính từ bất quy tắc tại đây.

7 LOẠI TÍNH TỪ MÀ MỌI NGƯỜI CẦN NHỚ

1. Descriptive (tính từ mô tả):

Tính từ mô tả là thứ đầu tiên bạn liên tưởng đến khi nghĩ về “tính từ”. Chúng cung cấp thông tin và giá trị cho một sự vật đối tượng.

2. Quantitative (tính từ định lượng):

TÍnh từ định lượng mô tả số lượng của một đối tượng. Hay nói cách khác, chúng trả lời cho câu hỏi “how much” hoặc “how many”. Những từ thông dụng thuộc nhóm này mà bạn thường thấy là “many”, “half” hay “a lot”. Các con số như 1 hay 30 cũng có thể coi là thuộc nhóm này.

Ví dụ:

  • How many children do you have?
  • I only have one daughter.
  • Do you plan on having more kids?
  • Yes. We love to have many children.
  • I cant believe I ate the whole cake!

3. Demonstrative (tính từ chỉ thị):

Tính từ chỉ thị mô tả bạn đang nói đến danh từ hoặc đại từ nào. Chúng bao gồm các từ: this, that, these, those. Các tính từ chỉ thị luôn đứng trước vật mà nó chỉ tới.

Ví dụ:

  • Which cake would you like to order?
  • I would love to take this one.

4. Possessive (tính từ sở hữu):

Tính từ sở hữu mô tả chủ thể sở hữu của đối tượng. Các tính từ sở hữu phổ biến bao gồm: my, his, her, their, your, our. Nếu bạn muốn bỏ danh từ hoặc đại từ thì bạn cần thay thế bằng: mine, his, hers, theirs, yours, ours.

Ví dụ: That’s my pen = That pen is mine.

5. Interrogative (tính từ nghi vấn):

Tính từ nghi vấn được sử dụng khi đặt câu hỏi. Các từ này luôn đi kèm một danh từ hoặc đại từ. Các tính từ nghi vấn bao gồm: which, what, whose.

Các từ nghi vấn khác như “who”, “how” hay “why” không phải là tính từ vì chúng không thay đổi tính chất của danh từ. Ví dụ: bạn có thể nói “whose coat is this” nhưng không thể nói “who coat”.

“Which”, “what” và “whose” chỉ được coi là tính từ nếu đi sau chúng là một danh từ. Ví dụ:

  • “Which” là tính từ trong câu: Which color is your favorite?
  • “Which” không phải tính từ trong câu: Whih is your favorite color? 

6. Distributive (tính từ phân phối):

Tính từ phân phối mô tả một thành phần cụ thể trong một nhóm. Một số tính từ phân phối mà bạn thường gặp gồm: each, every, either, neither, any.

Các tính từ này luôn đi kèm với một danh từ hoặc đại từ.

Ví dụ:

  • Every rose has its thorn.
  • Which of these two songs do you like?
  • I don’t like either song.

7. Articles (mạo từ):

Trong tiếng Anh chỉ có 3 mạo từ duy nhất: a, an và the. Mạo từ thường gây khó khăn cho người học Tiếng Anh vì trong nhiều ngôn ngữ khác không tồn tại loại từ này.

Mạo từ là một bộ phận riêng biệt của ngôn ngữ, nhưng về mặt lý thuyết chúng cũng là một loại tính từ. Mạo từ dùng để mô tả việc bạn đang nói đến danh từ nào. Cách hiểu sau đây sẽ giúp bạn ghi nhớ cách sử dụng chúng dễ hơn:

  • A: A singular, general item
  • An: A singular, general item. Use this before words that start with a vowel.
  • The: A singular or plural, specific item.

Nói cách khác, nếu bạn đang nói về một đối tượng chung chung, hãy dùng “a” hoặc “an”. Nếu bạn đang nói đến một đối tượng cụ thể, hãy dùng “the”.

Một mẹo khác giúp các bạn xác định được mạo từ nên dùng trong một ngữ cảnh nào đó: Hãy thử thêm một Tính từ chỉ thị vào trước danh từ. Nếu câu vẫn giữ được sự hợp lý, bạn có thể dùng “the”. Nếu câu bị thay đổi ý nghĩa, hãy dùng “a” hoặc “an”.

Ví dụ: Nếu câu “I don’t understand this question” là hợp lý, bạn cũng có thể nói “I don’t understand the question”. Mặc khác, nếu câu “I need this tissue” không hợp lý (vì bạn không cần một tờ giấy ăn cụ thể, đặc biệt nào đó!) thì bạn nên viết “I need a tissue”.

Hi vọng những kiến thức về tính từ trên đây sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học Tiếng Anh, ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều các bí quyết học Tiếng Anh để  cải thiện trình độ của mình Tại Đây.

Nhận xét của khách hàngViết đánh giá của bạn
3.0/5 từ 1 người sử dụng. ( 1 đánh giá . )
5 ()
4 ()
3 ()
2 ()
1 ()
Tìm
Lọc theo số sao
  • Mọi sao
  • 5
  • 4
  • 3
  • 2
  • 1
Xếp theo Phổ biến
  • Phổ biến
  • Tốt nhất
  • Mới nhất
  • Cũ nhất
Viết đánh giá của bạn
What is 31 + 46 =

Xem thêm

  • 8 Lý Do Bạn Nên Chọn JOLO English
  • Câu lạc bộ tiếng Anh JOLO
  • Junior English Master Contest - Cuộc thi Siêu Cao Thủ Tiếng Anh Nhí
  • Hè sôi động cùng khóa học tiếng Anh bổ ích tại GLN
  • Khám phá địa điểm học Tiếng Anh cao cấp đầu tiên cho giới trẻ Hà thành
  • Giải nhất MC tiếng Anh là cô bạn học tiếng Pháp ... 14 năm
  • Một địa điểm học tiếng Anh lý tưởng ở Hà Nội trên báo Dân Trí

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

IELTS Introduction (new)
19/05
18:30-21:00
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
15/05
18:30-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
04/06
14:00-17:00
Wed14:00-17:00; /Sun09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/05
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
15/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS_Private
11/05
14:00-16:00
Sun
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
16/05
18:00-21:00
Mon/Fri18:00-21:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
21/05
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
IELTS_Private
21/05
09:00-11:00
Wed/Thu/Sat09:00-11:00;
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
23/05
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
12/06
18:0 - 21:0
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
08/07
18:0 - 21:0
Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
20/07
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
Speaking & Writing
31/07
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/08
09:35-12:05
Sat09:35-12:05;
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
03/07
18:30-21:30
Thu/Sat
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Con yếu Tiếng Anh có học được Trường Quốc Tế không?

    Con yếu Tiếng Anh có học được Trường Quốc Tế không?

  • Học Giỏi Chưa Đủ - Làm Sao Để Con Tự Tin Và Bản Lĩnh?

    Học Giỏi Chưa Đủ - Làm Sao Để Con Tự Tin Và Bản Lĩnh?

  • Đồng Hành Cùng Con Học Tiếng Anh Có Thật Sự Khó Khăn?

    Đồng Hành Cùng Con Học Tiếng Anh Có Thật Sự Khó Khăn?

  • Người Đi Làm Nên Bắt Đầu Học Tiếng Anh Từ Đâu?

    Người Đi Làm Nên Bắt Đầu Học Tiếng Anh Từ Đâu?

  • Bài Đọc Tiếng Anh Về Ngày Cá Tháng Tư - April Fools' Day

    Bài Đọc Tiếng Anh Về Ngày Cá Tháng Tư - April Fools' Day

  • Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

    Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

  • 160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

    160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

  • Toàn tập từ vựng miêu tả con người

    Toàn tập từ vựng miêu tả con người

  • 22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

    22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

  • 8 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh Với Phụ Âm Và Nguyên Âm

    8 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh Với Phụ Âm Và Nguyên Âm

Các bài khác

BỘ TỪ VỰNG CHI TIẾT CHỦ ĐỀ STUDY & EDUCATION MỚI NHẤT CÙNG VÍ DỤ KÈM THEO (PHẦN 1)

Tu-vung-chu-de-Education-phan-1

Từ Vựng IELTS Chủ Đề Fashion & Clothes + Sample Answer Speaking Part 1

tu-vung-sample-answer-ielts-speaking-part-1-chu-de-fashion-and-clothes

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI IELTS SPEAKING PART 1 - CHỦ ĐỀ SCHOOL

huong-dan-ielts-speaking-part-1-chu-de-school

Bài mẫu cho đề Future Prediction trong Writing Task 1

IELTS Speaking part 2 - Các nguồn luyện Speaking miễn phí không thể bỏ qua

  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
  • Bóng Đá Trong Tiếng Anh: Football hay Soccer, Phân Biệt Hai Khái Niệm
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 037.264.5065

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2025 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL