Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • IELTS SUMMER CAMP 2025

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Cách Đọc Giờ Và Nói Về Thời Gian Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất

Cách Đọc Giờ Và Nói Về Thời Gian Trong Tiếng Anh Chuẩn Nhất

Câu hỏi về thời gian và giờ giấc xuất hiện khá nhiều trong giao tiếp tiếng Anh, thậm chí đó là cách để bắt đầu một cuộc hội thoại mới. Tuy đây là một câu hỏi phổ biến nhưng JOLO biết nhiều bạn vẫn chưa biết cách đọc giờ và trả lời chính xác nhất. Vì vậy, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây để học cách nói về thời gian trong tiếng Anh vừa chuẩn vừa tự nhiên như người bản ngữ nhé!

Một Số Mẫu Câu Hỏi Về Giờ Trong Tiếng Anh

  • “What is the time?” - Bây giờ là mấy giờ?
  • “What time is it?” - Bây giờ là mấy giờ?
  • “Do you have the time?” hoặc “Have you got the time?” - Bạn có biết mấy giờ rồi không?

Cách Nói Giờ Chẵn Trong Tiếng Anh

Nếu chỉ nói đến giờ chứ không đề cập đến phút, bạn có thể sử dụng cấu trúc đơn giản như “It is three P.M” hoặc “It is three o’clock”

O’clock là cách nói vắn tắt của cụm từ cổ of the clock, được đặt ngay sau số giờ.

Ví dụ:

  • Do you know what time it is now?
  • It is twelve o’clock in the afternoon.

Cách Nói Giờ Hơn Trong Tiếng Anh

Cách 1: Đọc giờ đầu tiên rồi mới đến phút: Giờ + Phút

Ví dụ:

  • 6:25 - It’s six twenty - five
  • 8:05 - It’s eight O - five (O phát âm là [ oʊ ])
  • 9:11 - It’s nine eleven 
  • 2:34 - It’s two thirty - four

Cách 2: Đọc phút trước rồi mới đến giờ: Phút + Past + Giờ

Cách đọc này áp dụng trong trường hợp số phút chưa vượt quá 30 phút

Ví dụ:

  • 11:20 - It’s twenty past eleven
  • 4:18 - It’s eighteen past four

Cách Nói Giờ Kém Trong Tiếng 

Cách xác định số giờ và số phút cũng giống như cách chúng ta nói giờ kém trong tiếng Việt. Ví dụ, khi đồng hồ chỉ 16:47, trong tiếng Việt chúng ta có thể nói đây là bốn giờ bốn mươi bảy (four fourty-seven p.m.) hoặc năm giời kém mười ba phút (thirteen to five p.m.).

Ví dụ:

  • 8:51 - It’s nine to nine
  • 2:59 - It’s one to three

Các Trường Hợp Đặc Biệt Khi Nói Giờ Trong Tiếng Anh

Khi nói đến khoảng thời gian đúng 15 phút chúng ta thường nói: (a) quarter past/to

Trong đó (a) quarter là viết tắt của a quarter of an hour (một phần tư của một giờ)

Ví dụ:

a quarter past: Hơn 15 phút

7:15 – It’s (a) quarter past seven

a quarter to: Kém 15 phút

12:45 – It’s (a) quarter to one

Khi nói đến khoảng thời gian 30 phút chúng ta sử dụng: half past

Ví dụ:

3:30 – It’s half past three (chúng ta cũng có thể nói three-thirty)

Sử Dụng A.M và P.M để nói giờ trong tiếng Anh

Khi nói đến một giờ cụ thể nào đó, đặc biệt là khi nói giờ đúng và giờ hơn theo Cách 1, đôi khi chúng ta cần làm rõ đó là giờ buổi sáng (a.m.) hay buổi tối (p.m.). Đây là viết tắt từ tiếng Latin của “ante meridiem” (trước buổi trưa) và  “post meridiem” (sau buổi trưa).

Ví dụ trong trường hợp này hẳn bạn sẽ cần làm rõ đây là giờ sáng hay giờ tối:

  • I think I overslept, what time is it now? (Mình nghĩ là mình ngủ quên, bây giờ là mấy giờ?)
  • It’s 6:00. (6 giờ rồi.)
  • 6:00 a.m. or p.m.? (6 giờ sáng hay tối?)
  • 6:00 p.m. (6 giờ tối.)

Nói Về Những Khoảng Thời Gian Trong Ngày

Các con số sẽ được dùng để nói về thời gian chính xác, tuy nhiên cũng giống như trong tiếng Việt, nhiều người có xu hướng nói về thời gian trong ngày chung chung chứ không cụ thể giờ phút. Một số từ thường được dùng để nói về những khoảng thời gian như thế bao gồm:

Noon (buổi trưa)

Noon có nghĩa là 12:00 p.m. (12 giờ trưa)

Ví dụ:

  • What time are we meeting this weekend? (Cuối tuần này mấy giờ mình gặp nhau?)
  • Around noon, so we can have lunch together. (Khoảng trưa đi, mình có thể cùng đi ăn trưa luôn.)

Midday (giữa ngày)

Midday có nghĩa tương tự như noon, bởi vì giữa trưa cũng là thời điểm giữa ngày, vào khoảng từ 11:00 a.m. tới 2:00 p.m.

Ví dụ:

  • It is supposed to be very hot and sunny today at midday. (Trời sẽ rất nắng và nóng vào lúc giữa ngày hôm nay đấy.)

Afternoon (buổi chiều)

Từ này hàm nghĩa “after noon passes” (sau buổi trưa). Đây có thể là bất cứ lúc nào kể từ trưa (12:00 p.m.) cho đến trước khi mặt trời lặn (thường khoảng 6:00 p.m.). Độ dài của afternoon có thể dài hơn hay ngắn đi tùy thuộc vào thời điểm mặt trời lặn, vì thế sẽ phụ thuộc vào mùa.

Ví dụ:

  • I’m busy all afternoon so let’s have dinner together tonight. (Mình bận cả buổi chiều nay rồi vậy chúng ta cùng ăn tối nay nhé.)

Midnight (nửa đêm)

Midnight có nghĩa là lúc giữa đêm. Cũng là lúc một ngày mới bắt đầu 12:00 a.m. Cụm từ midnight hours hàm ý chỉ khoảng thời gian từ 12 giờ đêm (12:00 a.m.) tới 3 giờ sáng (3:00 a.m.)

Ví dụ:

  • People kiss on New Years Eve at midnight. (Mọi người hôn nhau vào đêm giao thừa lúc nửa đêm.)

Twilight (chạng vạng)

Đừng nhầm lẫn với tựa đề bộ phim lãng mạn nổi tiếng về tình yêu của Ma cà rồng. Twilight là khoảng thời gian khi ánh sáng mặt trời chỉ còn le lói yếu ớt trên bầu trời (ngay sau khi mặt trời lặn). Cách để nhớ và hình dung về khoảng thời gian này đó là khi bầu trời có màu xanh dương thẫm hay tím phớt rất đẹp.

Ví dụ:

  • I love the color of the skies at twilight. (Mình rất thích màu của bầu trời lúc chạng vạng.)

Sunset và Sunrise (lúc hoàng hôn và lúc bình minh)

Thời điểm mặt trời lặn (sunset) hay lúc mặt trời mọc (sunrise) cũng có tên gọi riêng như hoàng hôn và bình minh trong tiếng Việt vậy. Sunset là thời điểm ngay trước twilight, khi bầu trời chuyển màu hồng hay cam chứ chưa chuyển màu thẫm hẳn. Sunrise là lúc mặt trời bắt đầu mọc, cũng có màu hồng và cam như lúc hoàng hôn (sunset).

Ví dụ:

  • Let’s go to the beach before sunrise. (Hãy ra biển trước lúc bình minh.)
  • I’d rather climb to the rooftop by the sunset. (Mình muốn trèo lên mái nhà lúc hoàng hôn.)

The Crack of Dawn (lúc tảng sáng)

Khoảng thời gian của the crack of dawn là khi bắt đầu có ánh sáng trên bầu trời nhưng mặt trời vẫn chưa ló dạng từ 4 đến 6 giờ sáng.

Ví dụ:

  • If we want to beat the traffic tomorrow we will need to wake up at the crack of dawn.

(Nếu muốn không dính phải tắc đường thì ngày mai chúng ta phải dậy từ lúc tảng sáng.)

Giờ thì bạn đã nắm được các cách khác nhau để trả lời cho câu hỏi “what time is it?” một cách pro rồi đấy. Tuy nhiên cái gì cũng cần có sự luyện tập, bởi vậy đừng quên luyện nói tiếng Anh và học thêm các từ vựng tiếng Anh hàng ngày để nói tiếng Anh tự nhiên lưu loát nhé.

--------------------------------------

Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM  :

  • Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em

Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:

  • Hà Nội: 093 618 7791
  • TP. HCM: (028) 7301 5555
  • JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
  • JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
  • JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
  • JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
  • JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
  • JOLO: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. HCM

 



Nhận xét của khách hàngViết đánh giá của bạn
0.0/5 từ 0 người sử dụng. ( 0 đánh giá . )
5 ()
4 ()
3 ()
2 ()
1 ()
Tìm
Lọc theo số sao
  • Mọi sao
  • 5
  • 4
  • 3
  • 2
  • 1
Xếp theo Phổ biến
  • Phổ biến
  • Tốt nhất
  • Mới nhất
  • Cũ nhất
Viết đánh giá của bạn
What is 86 + 29 =

Xem thêm

  • General English
  • 8 Lý Do Bạn Nên Chọn JOLO English
  • Cơ sở vật chất tại JOLO English
  • Câu lạc bộ tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu trung tâm Anh ngữ JOLO
  • Các chương trình quà tặng của GLN/JOLO trong tháng 4
  • Junior English Master Contest - Cuộc thi Siêu Cao Thủ Tiếng Anh Nhí
  • Giải nhất MC tiếng Anh là cô bạn học tiếng Pháp ... 14 năm

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

Hiện tại chưa có lịch khai giảng phù hợp, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn thêm

Speaking & Writing II
20/09
14:00-17:00
Sat
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
25/09
18:30-21:00
Mon/Thu18:30-21:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
21/10
18:00-21:00
Tue/Sat
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
04/11
18:00-21:00
Tue/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
16/09
18:30-20:30
Tue/Thu18:30-20:30;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
17/09
18:00-20:00
Mon/Wed/Thu18:00-20:00;
Đăng ký
IELTS Reinforcement
25/09
18:30-21:00
Thu/Sat
Đăng ký
IELTS_Private
16/09
14:00-16:00
Tue
Đăng ký
Speaking & Writing II
17/09
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
19/09
18:30-21:30
Fri18:30-21:30; /Sun09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
21/09
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Reinforcement
21/09
14:00-17:00
Sun14:00-17:00;
Đăng ký
Array
28/09
08:45-10:15
Sun08:45-10:15; /Sun10:15-12:00; /Sun14:00-16:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
03/10
19:00-21:00
Wed/Fri19:00-21:00;
Đăng ký
IELTS Reinforcement
12/10
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
Speaking & Writing II
12/10
09:00-12:00
Sun09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
12/10
14:00-17:00
Sun
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
18/10
14:00-17:00
Sat14:00-17:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
29/10
18:15-21:15
Wed/Fri18:15-21:15;
Đăng ký
IELTS Intensive
04/11
18:00-21:00
Tue/Fri18:00-21:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
04/11
18:0 - 21:0
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
15/12
18:30-21:00
Mon/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
28/01
18:15-21:15
Wed/Fri18:15-21:15;
Đăng ký
IELTS Intensive
20/04
18:30-21:00
Mon/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
07/10
18:00-21:00
Tue/Sat
Đăng ký
IELTS Intensive
05/11
18:00-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
06/11
18:0 - 21:0
Thu
Đăng ký
Speaking & Writing II
15/11
18:00-21:00
Tue/Sat
Đăng ký
Speaking & Writing II
29/12
18:00-21:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Những Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Anh Trong Lớp Học Thông Dụng Nhất

    Những Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Anh Trong Lớp Học Thông Dụng Nhất

  •  5 Lý Do Khoa Học Chứng Minh Trẻ Nên Học Tiếng Anh Từ Sớm

    5 Lý Do Khoa Học Chứng Minh Trẻ Nên Học Tiếng Anh Từ Sớm

  • Tại Sao Nghe Tiếng Anh Nhiều Nhưng Vẫn Không Hiểu Người Bản Xứ? Nguyên Nhân Và Cách Luyện Nghe Hiệu Quả

    Tại Sao Nghe Tiếng Anh Nhiều Nhưng Vẫn Không Hiểu Người Bản Xứ? Nguyên Nhân Và Cách Luyện Nghe Hiệu Quả

  • Những Yếu Tố Cơ Bản Trong Tiếng Anh Người Mới Học Tiếng Anh Cần Lưu Ý

    Những Yếu Tố Cơ Bản Trong Tiếng Anh Người Mới Học Tiếng Anh Cần Lưu Ý

  • Sự Khác Biệt Giữa Must, Have To, Should và Ought To Trong Tiếng Anh

    Sự Khác Biệt Giữa Must, Have To, Should và Ought To Trong Tiếng Anh

  • Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

    Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

  • 160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

    160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

  • Toàn tập từ vựng miêu tả con người

    Toàn tập từ vựng miêu tả con người

  • 22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

    22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

  • 8 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh Với Phụ Âm Và Nguyên Âm

    8 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh Với Phụ Âm Và Nguyên Âm

Các bài khác

Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Luyện Phát Âm - IELTS Speaking

huong-dan-luyen-phat-am-ielts-speaking

Công Phá Từ Vựng IELTS Với Bộ Ebook "Vocabulary For 22 Topics In IELTS"

ebook-tu-vung-jolo

Tips làm dạng Flow Chart completion | IELTS Listening

10 mẹo hữu ích giúp người đi làm học Tiếng Anh giao tiếp hiệu quả

10-meo-hoc-tieng-anh-cho-nguoi-di-lam

Cha Mẹ Nên Chuẩn Bị Gì Cho Con Từ Lớp 10 Trên Hành Trình Chinh Phục IELTS?

Chinh phục IELTS từ lớp 10
  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
  • Kiến thức Ngữ pháp...hổng lỗ chỗ? Ghé thăm ngay 14 website này (Part 1)
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 037.264.5065

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 4, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2025 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL