Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • IELTS SUMMER CAMP 2025

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Giới Thiệu Sở Trường Bằng Tiếng Anh Từ Cơ Bản Tới Nâng Cao

Giới Thiệu Sở Trường Bằng Tiếng Anh Từ Cơ Bản Tới Nâng Cao

Với những ai đang trong quá trình chuẩn bị cho những vòng phỏng vấn căng thẳng, chắc chắn không thể bỏ qua các bước chuẩn bị kỹ càng cho hình ảnh cá nhân của mình. Vì vậy việc giới thiệu sở trường bằng tiếng Anh sao cho ấn tượng và khéo léo sẽ giúp bạn ghi điểm rất nhiều với người đối diện cả trong giao tiếp thông thường lẫn trang trọng, học thuật. Qua bài viết này, JOLO sẽ giúp bạn biết tới nhiều mẫu câu giới thiệu về điểm mạnh của bản thân ở mọi cấp độ, từ đơn giản nhất, tới học thuật nhất.

Bắt đầu với các mẫu câu xã giao cơ bản

1. I am good at + N/ V-ing

Đây là cách đơn giản và phổ thông nhất để nói về sở trường của bạn. Trong trường hợp giao tiếp thông thường, cấu trúc này giúp cách nói của bạn trở nên gần gũi và dễ tạo được thiện cảm với người đối diện.

“Good at” có nghĩa là “tốt về / giỏi về”, sau “at” có thể là N (danh từ, nếu muốn nói về công việc/ lĩnh vực mà bạn giỏi) hoặc V-ing (nếu muốn nói về việc làm mà bạn làm tốt, sau V-ing có thể có N nếu bạn muốn diễn đạt chi tiết hơn).

Ví dụ:

  • I am good at Physics. (Tôi giỏi Vật lý) => “Good at + N”
  • They are good at designing website. (Họ giỏi thiết kế web) => “Good at + V-ing + N”

Trong văn nói, bạn có thể thay “I am” bằng “I’m” (dạng viết tắt của “I am”), để giúp cách nói của mình tự nhiên hơn, “native” (bản ngữ) hơn.

2. I am brilliant at + N / V-ing

Cấu trúc này khá tương tự với cấu trúc ở mục 1, tuy nhiên tính từ “brilliant” diễn tả một mức độ cao hơn “good”. Khi bạn “be brilliant at” việc gì, thì bạn đã đạt đến sự rất thành thạo và tài giỏi, chứ không đơn thuần là chỉ “good” (tốt) nữa.

Một vài ví dụ về mẫu câu để bạn dễ hình dung:

  • He is brilliant at dancing. (Anh ấy nhảy rất giỏi) => “Brilliant at + V-ing”
  • We are brilliant at computers. (Chúng tôi rất thành thạo về máy tính) => “Brilliant at + N”

Cấu trúc này phù hợp với văn phong xã giao, dễ sử dụng và rất tự nhiên. Tuy nhiên bạn nên lưu ý lựa chọn tính từ phù hợp nhất với trình độ và năng lực của mình.

3. I have talent for + N

“Have talent for” được hiểu là có năng khiếu trong việc gì đó. Khi bạn sử dụng cấu trúc này, bạn đang diễn tả khả năng làm tốt được một công việc nào đó mà không cần trải qua quá trình rèn luyện hay đào tạo của bạn, khả năng đó là sinh ra đã có.

Danh từ “talent” vừa đếm được (countable) vừa không đếm được (uncountable), nên tùy vào mục đích diễn đạt mà bạn có thể thêm các từ hạn định trước “talent” như “a/ many/ much/ a lot of/ lots of/ little” để tăng mức độ cho “talent” của bạn.

Ví dụ:

  • Nếu như bạn có nhiều năng khiếu trong lĩnh vực công nghệ, bạn có thể nói: I have many/ a lot of/ lots of talents for technology. (Hoặc I have much talent for technology)
  • Nếu bạn có năng khiếu về mỹ thuật, nhưng bạn nhận thấy rằng trình độ của bản thân chưa cao, hoặc bạn muốn khiêm tốn khi nói về thế mạnh của mình, bạn có thể nói: I have a/ little talent for Arts. (Hoặc I have talent for Arts)

Tạo điểm nhấn bằng cách nói trang trọng (formal)

1. I specialize in N/ V-ing

“Specialize in something” là chuyên về một việc gì đó. Khi tự tin sử dụng động từ “specialize” có nghĩa bạn đã có chuyên môn và rất thành thạo cả về kiến thức lẫn kĩ năng trong lĩnh vực của mình, do mọi hoạt động học tập, trải nghiệm và nghiên cứu của bạn chỉ tập trung hết vào lĩnh vực đó mà thôi.

2. I have/ acquire/ gain expertise  in N/ V-ing

“Have/ acquire/ gain expertise in N/ V-ing” nghĩa là có tài chuyên môn/ sự thành thạo, tinh thông trong việc gì đó. Các động từ “have (có)/ acquired (giành được/ đạt được)/ gain (kiếm được)” có nghĩa khá tương đương, nên bạn có thể lựa chọn sử dụng một trong ba động từ. Tình huống sử dụng cho cấu trúc này cũng tương tự như cấu trúc của mục 1, khi bạn muốn nói đến chuyên môn của mình, hãy đừng ngại sử dụng “expertise” nhé.

3. I have/ achieve/ acquire/ gain a competence in N ;

My competence as N is…

Danh từ “competence” nghĩa là “năng lực”. Từ này được đánh giá ở trình độ C1 (Advanced) trong Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR). Nếu biết cách sử dụng khéo léo, bạn có thể đã ghi điểm trong các bài thi tiếng Anh học thuật như IELTS, SAT,… và thể hiện sự academic trong văn nói.

Tuy nhiên, không phải vì “competence” được đánh giá ở trình độ C1 mà bạn ghép nó với bất cứ từ nào cũng đều được đánh giá cao. Nếu không hiểu về collocation (sự ghép từ), bạn thậm chí còn có thể bị mất điểm. Một số động từ và tính từ có thể đi kèm với competence theo collocation dưới đây là một số ví dụ cho bạn tham khảo:

V (động từ) + competence : have/ achieve/ acquire/ gain (v) + competence

Adj (tính từ) + competence : great (tuyệt vời)/ basic (căn bản)/ administrative (thuộc quản trị), managerial (thuộc giám đốc, quản lí), professional (chuyên nghiệp), social (thuộc xã hội), technical (thuộc kĩ thuật)/ communicative (thuộc giao tiếp)/ language (ngôn ngữ)/ linguistic (thuộc ngôn ngữ học)/ reading (đọc).

Khi đã chắc chắn về collocation, bạn có thể diễn đạt theo hai cách dưới đây:

I have/ achieve/ acquire/ gain a competence in N : có năng lực trong việc gì.

Ví dụ: I have a professional competence in English. (Tôi có năng lực chuyên nghiệp về tiếng Anh.)

My competence as N (chỉ công việc) is + Adj : năng lực của tôi ở việc gì đó là…

Ví dụ: My competence as a manager is great. (Năng lực của tôi ở vị trí giám đốc là tuyệt vời)

Hai mẫu câu trên giống nhau cơ bản về nghĩa. Bạn có thể vận dụng linh hoạt.

Tham khảo kho tài liệu dành riêng cho luyện thi IELTS

Tham khảo khóa luyện thi IELTS đầu ra 7.0 tại JOLO English

--------------------------------------

Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM:

  • Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em

Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:

  • Hà Nội: 093.618.7791
  • TP. HCM: (028) 7301 5555
  • JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
  • JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
  • JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
  • JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
  • JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM



Nhận xét của khách hàngViết đánh giá của bạn
0.0/5 từ 0 người sử dụng. ( 0 đánh giá . )
5 ()
4 ()
3 ()
2 ()
1 ()
Tìm
Lọc theo số sao
  • Mọi sao
  • 5
  • 4
  • 3
  • 2
  • 1
Xếp theo Phổ biến
  • Phổ biến
  • Tốt nhất
  • Mới nhất
  • Cũ nhất
Viết đánh giá của bạn
What is 22 + 19 =

Xem thêm

  • General English
  • 8 Lý Do Bạn Nên Chọn JOLO English
  • Cơ sở vật chất tại JOLO English
  • Câu lạc bộ tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu trung tâm Anh ngữ JOLO
  • Các chương trình quà tặng của GLN/JOLO trong tháng 4
  • Junior English Master Contest - Cuộc thi Siêu Cao Thủ Tiếng Anh Nhí
  • Giải nhất MC tiếng Anh là cô bạn học tiếng Pháp ... 14 năm

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
04/06
14:00-17:00
Wed14:00-17:00; /Sat09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
18:30-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Speaking & Writing
07/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
15/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS_Private
21/05
09:00-11:00
Wed/Thu/Sat09:00-11:00;
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
23/05
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
28/05
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
12/06
18:0 - 21:0
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
08/07
18:0 - 21:0
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
20/07
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Reinforcement
28/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing
31/07
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/08
09:35-12:05
Sat09:35-12:05;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
19/06
18:00-21:00
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
09/07
18:00-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Nên Học IELTS Trước Hay Giao Tiếp Trước? Hướng Dẫn Từ A-Z

    Nên Học IELTS Trước Hay Giao Tiếp Trước? Hướng Dẫn Từ A-Z

  • Con yếu Tiếng Anh có học được Trường Quốc Tế không?

    Con yếu Tiếng Anh có học được Trường Quốc Tế không?

  • Học Giỏi Chưa Đủ - Làm Sao Để Con Tự Tin Và Bản Lĩnh?

    Học Giỏi Chưa Đủ - Làm Sao Để Con Tự Tin Và Bản Lĩnh?

  • Đồng Hành Cùng Con Học Tiếng Anh Có Thật Sự Khó Khăn?

    Đồng Hành Cùng Con Học Tiếng Anh Có Thật Sự Khó Khăn?

  • Người Đi Làm Nên Bắt Đầu Học Tiếng Anh Từ Đâu?

    Người Đi Làm Nên Bắt Đầu Học Tiếng Anh Từ Đâu?

  • Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

    Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

  • 160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

    160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

  • Toàn tập từ vựng miêu tả con người

    Toàn tập từ vựng miêu tả con người

  • 22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

    22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

  • 8 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh Với Phụ Âm Và Nguyên Âm

    8 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh Với Phụ Âm Và Nguyên Âm

Các bài khác

7.0 IELTS Thật Dễ Dàng Với Bộ Sách Cambridge Objective IELTS

7.0-ielts-cambridge-objective-ielts

Bạn Nhanh Quên Từ Vựng Tiếng Anh? Hãy Đọc Bài Viết Này Ngay Lập Tức!

nhanh-quen-tu-vung-tieng-anh-hay-doc-bai-viet-sau-day

Những cách mở đầu câu Speaking giúp tăng điểm Fluency & Coherence

cach-tang-diem-speaking-ielts

160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

IELTS Tips: Cách tăng điểm Listening

IELTS Tips: Cách tăng điểm Listening
  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
  • Từ Vựng, Thuật Ngữ Tiếng Anh Ngành Logistics - Xuất Nhập Khẩu (P1)
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 037.264.5065

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2025 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL