Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • [TẢI EBOOK SPEAKING & WRITING ĐỘC QUYỀN]

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Những Từ Tiếng Tiếng Anh Khó Phát m Nhất Quả Đất

Những Từ Tiếng Tiếng Anh Khó Phát m Nhất Quả Đất

Tiếng Anh cũng tồn tại những từ mà đến cả người bản xứ cũng gặp khó khăn trong việc phát âm đúng!

Không như tiếng Việt, những quy tắc về trọng âm, âm đuôi hay ngữ điệu khiến người sử dụng Tiếng Anh đôi khi phải khá chật vật để có thể phát âm đúng. Hãy thử xem bạn có thể phát âm đúng được bao từ trong danh sách những từ vựng Tiếng Anh khó phát âm sau nhé.

1. Rural (/ˈrʊərəl/)

Từ "rural" mang nghĩa vùng nông thôn đôi khi khiến người đọc trở nên lúng túng khi âm "r" được lặp đi lặp lại hai lần và khá gần nhau. Một độc giả chia sẻ: "Tôi không thể phát âm chính xác từ Rural Juror - nó sẽ ra những âm thanh như rurrrerr jerrrerr. Tôi cảm giác như mình đang rống lên".

"Người Đức gặp vấn đề khi phát âm từ này", một người khác nói. "Chúng tôi có thể đọc từ Squirrel (con sóc) nhưng từ rural thì không thể"

 

2. Otorhinolaryngologist (/oʊtoʊˌraɪnoʊˌlærənˈɡɒlədʒi/)

Danh sách những từ Tiếng Anh dài và khó sẽ không thể thiếu những từ ngữ chuyên ngành y khoa - một cơn ác mộng với người đọc. Tuy nhiên, nếu bạn biết chia nhỏ từ này ra để đọc, nó sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Về bản chất, "oto-rhino-laryng-ologist" có nghĩa là bác sỹ chuyên khoa tai mũi họng.

3. Colonel (/ˈkɜːnl/)

"Nếu bạn mới học tiếng anh và không biết từ này, bạn sẽ không bao giờ có thể phát âm chính xác". Thực tế, "Colonel" (nghĩa là thượng tá) có cách phát âm tương tự như từ "kernel".

4. Penguin (/ˈpeŋɡwɪn/)

Nhiều người sẽ đọc nhầm từ này thành "Pengwings" hay "Penglings" hoặc biến nó đi theo cái cách mà chúng ta sẽ không thể hiểu nổi. Kể cả nam diễn viên nổi tiếng Benedict Cumberbatch cũng không thể phát âm chính xác từ này.

5. Sixth (/sɪksθ/)

Âm đuôi luôn là điều gây khó khăn cho người đọc khi mới bắt đầu học tiếng anh. Đặc biệt, với những từ mà âm đuôi của chúng bao gồm từ 1-2 âm tiết, đó sẽ là trở ngại thật sự cho người đọc.

Với hai âm đuôi "x" và "th" đứng cạnh nhau, việc phát âm từ "sixth" đã làm nhiều người cảm giác "xoắn lưỡi" và chắc chắn, việc phát âm sai là điều không tránh khỏi.

 

6. Isthmus (/ˈɪsməs/)

Cũng giống như "sixth", việc hai âm "s" và "th" đứng cạnh nhau sẽ gây khó khăn cho người đọc. Theo định nghĩa, "Isthmus" là một dải đất hẹp nối hai vùng đất và có biển bao quanh hai bên.

7. Anemone (/əˈneməni/)

Nếu bạn cho 10 người đọc thử từ này, bạn có thể sẽ nhận về 10 cách phát âm hoàn toàn khác nhau: annemm, amennome, annemmoneme...

Để việc đọc từ này trở nên dễ dàng hơn, bạn có thể chia nhỏ thành các phần và đọc từng âm một "Uh-nem-uh-knee".

8. Squirrel (/ˈskwɪrəl/)

Với người Đức, "Squirrel" là một trong những từ khiến họ đau đầu nhất. Thậm chí, trong thế chiến thứ 2, cả hai phe đã sử dụng từ này để tìm ra gián điệp trà trộn trong quân đội. Có lẽ, dù bạn có là gián điệp giỏi tới đâu, việc bắt chước chính xác ngữ điệu của một ngôn ngữ khác là điều không thể.

9. Choir (/ˈkwaɪə(r)/)

Nhiều người cho rằng, bạn có thể phát âm từ "Choir" giống như từ "enquire" nhưng không có tiền tố "en".

Một độc giả khác chia sẻ rằng mình đã đọc từ đó thành "Enrique" và phải mất tới 5 phút mới có thể hình dung ra cách đọc đúng là như thế nào.

 

10. Worcestershire (/ˌwʊs.tə.ʃə ˈsɔːs/)

Không phải chỉ những từ siêu dài mới khiến việc phát âm tiếng anh của bạn trở thành một cơn ác mộng. Dù không có quá nhiều âm tiết, "Worcestershire" thường bị phát âm sai thành các cách như "Wor-kester-shire. Whats-dis-here. Wooster-shire".

Chính âm "cest" đặt ở giữa câu đã khiến nhiều người đọc trở nên lúng túng. Nếu bạn có thể chia nhỏ nó ra thành từng âm một "worce-ster-shire" thì việc phát âm sẽ trở nên dễ dàng hơn.

Xem thêm: Từ A đến Z: Sự khác biệt giữa tiếng Anh-Mỹ và Anh-Anh

Nhận xét của khách hàngViết đánh giá của bạn
0.0/5 từ 0 người sử dụng. ( 0 đánh giá . )
5 ()
4 ()
3 ()
2 ()
1 ()
Tìm
Lọc theo số sao
  • Mọi sao
  • 5
  • 4
  • 3
  • 2
  • 1
Xếp theo Phổ biến
  • Phổ biến
  • Tốt nhất
  • Mới nhất
  • Cũ nhất
Viết đánh giá của bạn
What is 32 + 96 =

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

IELTS Introduction (new)
13/02
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
Speaking & Writing II
13/02
18:00-21:00
Mon/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
13/02
18:00-21:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
14/02
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
25/02
18:00-21:00
Thu/Sat
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
06/04
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
08/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/02
18:00-21:00
Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
08/03
18:00-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
24/03
18:30-21:00
Mon/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
22/06
18:00-21:00
Wed
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
13/02
18:30-21:30
Mon/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
23/02
18:00-21:00
Mon/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
28/03
18:00-21:00
Tue/Sat
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
09/02
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Speaking & Writing II
12/02
14:00-17:00
Sun
Đăng ký
IELTS Intensive
12/02
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Reinforcement
19/02
14:00-17:00
Sun
Đăng ký
Speaking & Writing II
19/02
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
26/02
14:00-17:00
Sat/Sun14:00-17:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
27/02
18:15-21:00
Mon/Wed18:15-21:00;
Đăng ký
Speaking & Writing
26/03
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
07/05
14:30-17:30
Sun
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
25/02
18:00-21:00
Wed/Sat
Đăng ký
IELTS Intensive
28/02
18:00-21:00
Tue/Thu/Sat
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/03
18:00-21:00
Mon/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
29/03
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Từ Vựng Thay Thế “Said” Bạn Không Nên Bỏ Qua (Phần 2)

    Từ Vựng Thay Thế “Said” Bạn Không Nên Bỏ Qua (Phần 2)

  • Từ Vựng Thay Thế “Said” Bạn Không Nên Bỏ Qua (Phần 1)

    Từ Vựng Thay Thế “Said” Bạn Không Nên Bỏ Qua (Phần 1)

  • Những Từ Thay Thế Very + Adj Nên Dùng Trong IELTS (Phần 2)

    Những Từ Thay Thế Very + Adj Nên Dùng Trong IELTS (Phần 2)

  • Những Từ Thay Thế Very + Adj Nên Dùng Trong IELTS (Phần 1)

    Những Từ Thay Thế Very + Adj Nên Dùng Trong IELTS (Phần 1)

  • Bỏ Túi Ngay 20 Tính Từ Đồng Nghĩa Với “Happy”

    Bỏ Túi Ngay 20 Tính Từ Đồng Nghĩa Với “Happy”

  • Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

    Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

  • 160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

    160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

  • Toàn tập từ vựng miêu tả con người

    Toàn tập từ vựng miêu tả con người

  • 22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

    22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

  • Trở thành người nói Tiếng Anh ' sành điệu' với 25 idiom hay ho về động vật

    Trở thành người nói Tiếng Anh ' sành điệu' với 25 idiom hay ho về động vật

Các bài khác

IELTS Speaking Part 1 - Gợi Ý 10 Chủ Đề Mới Nhất 2021 (P1)

tong-hop-sample-answer-ielts-speaking-part-1-moi-nhat-2021

Hướng dẫn chi tiết cách viết Cause - Effect IELTS Writing Task 2

huong-dan-viet-cause-effect-writing-task-2

Các dạng câu hỏi phổ biến trong IELTS Speaking Part 1

[IELTS Speaking] Chủ Đề Thể Thao (Sports)

Lên Band Điểm "Vèo Vèo" Với 42 Idioms Cực Hay Cực Nguy Hiểm

ielts-42-idioms
  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
  • 9 cách để nói cám ơn bằng tiếng Anh
Trung Tâm Ngoại Ngữ Phát Triển Toàn Cầu JOLO

TP. HỒ CHÍ MINH

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q.3
07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh
07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức
07.7718.1610

HÀ NỘI

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy.  024.3555.8271

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng. 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.                     024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm
0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm, HN 0988.313.868

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi 024.3869.2711

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2023 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL