Chắc hẳn ai trong số chúng ta đều đã từng nghe tới danh tiếng của The Big Bang Theory - một trong những TV series hay nhất mọi thời đại của Mỹ. Không chỉ được yêu thích nhờ nội dung hài hước xen lẫn các bài học về tình bạn, tình cảm, The Big Bang Theory còn “được lòng” một bộ phận khán giả nước ngoài vì chứa đựng một kho từ vựng tiếng Anh đồ sộ. Hãy cùng JOLO English học ngay 10 Idiom được sử dụng phổ biến nhất trong phim và giao tiếp đời thường nhé
Xem thêm: Cách tăng trình tiếng Anh như gió với phương pháp xem phim
1. Worth a shot
Nghĩa: Something that is worth trying as there is a chance of success. - Một thứ đáng thử vì cơ hội thành công cao.
Ví dụ: “I have been clicking the site many times just to get the tickets for Star Wars premiere. Well, it’s worth a shot.”
2. Cut to the chase
Nghĩa: Get to the point and saying what is important without delay - Đi thẳng vào vấn đề, nói thẳng điều quan trọng mà không lòng vòng.
Ví dụ: “What are you talking about? I didn’t get your point. Cut to the chase, Sheldon!”
3. Eat heart out
Nghĩa: To suffer from envy or jealousy - Chịu đựng sự ganh ghét và đố kỵ.
Ví dụ: “The whole Engineering Department was eating their hearts out when Leslie took me to check out the CERN Supercollider.”
4. Mum’s the word
Nghĩa: A pledge to keep the secret - Lời cam kết giữ bí mật.
Ví dụ: “Shhh! Mum’s the word, Bernie. A luminous fish which glows in the dark is my billion dollar idea.”
5. Snake in the grass
Nghĩa: Some who’s feign friendship with the intent to deceive - Tình bạn giả tạo, vụ lợi.
Ví dụ: “Penny is sweet but she is gossiping about us in the back. She is the snake in the grass.”
6. Pull out at the stops
Nghĩa: To do every effort to achieve the best result - Chấp nhận chi trả bằng mọi giá để đạt kết quả tốt nhất.
Ví dụ: “I’m happy that you give me a huge bouquet of roses. Leonard, you really pull out all the stops.”
7. Peace out
Nghĩa: A slang term telling someone good - bye, used with a hand gesture in which you pound your chest with your fist twice, then give the peace sign - Thuật ngữ tiếng lóng dùng để chào tạm biệt, đi kèm cử chỉ dùng tay đấm vào ngực hai lần, sau đó đưa ra dấu hiệu hoà bình.
Ví dụ: “I’m leaving guys. Peace out!”
8. For future reference
Nghĩa: used for telling someone something that you feel they should know, often when you are slightly annoyed with them - sử dụng để nói với ai đó điều gì mà họ nên biết trong tình cảnh bạn hơi khó chịu với họ.
Ví dụ: “For future reference, if I want to watch Mean Girls, I’ll just stream it on Netflix.”
9. Take something the wrong way
Nghĩa: What you say to someone right before you say something that can only be taken one way: badly - idiom được nói trước khi bạn nói một điều gì tồi tệ với người nghe.
Ví dụ: “Sheldon, don’t take this the wrong way, but, you’re insane.”
10. Freak out
Nghĩa: If someone freaks out, or if something freaks them out, they suddenly feel extremely surprised, upset, angry, panicked or confused - cảm thấy vô cùng ngạc nhiên, khó chịu, tức giận, hoảng sợ hoặc bối rối.
Ví dụ: “I don’t like bugs, okay. They freak me out.”
Bạn đã ghi lại hết các idiom ở trên chưa? Để học thêm nhiều idiom và kiến thức tiếng Anh mới mỗi tuần, hãy theo dõi website JOLO English thường xuyên bạn nhé.
Tham khảo kho tài liệu dành riêng cho luyện thi IELTS
Tham khảo khóa luyện thi IELTS đầu ra 7.0 tại JOLO English
--------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM:
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:
- Hà Nội: 093.618.7791
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM