Là một phần không thể thiếu của bất cứ ngôn ngữ nào, Idiom (thành ngữ) lại vô cùng quan trọng khi học Tiếng Anh bởi những người bản ngữ thường xuyên sử dụng Idiom trong giao tiếp hàng ngày. Cùng JOLO khám phá top 50 idioms người học tiếng Anh nhất định phải biết ngay nào!
A little bird told me: Tôi nghe nói rằng
- Eg: A little bird told me that you and Cindy are going to get married.
A pain in the neck: Điều phiền phức
- Eg: Sometimes my baby can be a pain in the neck.
A piece of cake: Rất dễ dàng
- Eg: Learning to speak English is a piece of cake.
(to) lay off: sa thải
- Eg: The company laid off 50 workers last week.
(to) be dead tired: mệt nhoài, quá mệt mỏi
- Eg: I’ve worked for 12 hours already today and I’m dead tired
(to) call it a day; nghỉ làm, nghỉ ngơi
- Eg: Today it’s Sunday so I call it a day.
(to) be in charge of: quản lý, chịu trách nhiệm
- Eg: Listen to me because I’m in charge of this company.
(to) be in the way: kỳ đà cản mũi, ngáng đường, vật cản trở
- Eg: If my little brother stays in the same room with me when I study, he’ll really be in the way.
(to) be my guest: cứ tự nhiên, đừng khách sáo
- Eg: If you want some food, then be my guest. The pizza is on the table.
(to) be named after: được đặt tên theo/ giống…
- Eg: Ronaldo was named after a famous footballer.
(to) be no big deal: chuyện nhỏ, chẳng to tát gì cả
- Eg: Don’t worry about failing the exam. It’s no big deal.
(to) be on top of the world: rất hạnh phúc, rất thành công
- Eg: She’s on top of the world now because she’s just won the lottery.
(to) keep/ bear in mind: luôn nhớ rằng
- Eg: When you buy cheap clothes, you should bear in mind that they will soon wear out.
Behind someone’s back: một cách giấu diếm, bí mật
- Eg: I can’t believe he went out on a date with Rosie behind my back!
(to) build castles in the air: mơ mộng viển vông, xa rời thực tế
- Eg: Lisa, I know you’re very confident but don’t build castles in the air.
(to) drop someone a line: viết vài dòng cho ai đó
- Eg: When you arrive in Hanoi, remember to drop me a line.
Easy come, easy go: Cái gì nhanh đến thì cũng sẽ mau đi
- Eg: I’m sorry that you broke up with him but easy come, easy go.
Every now and then: Thỉnh thoảng
- Eg: Every now and then I take my wife to the cinema.
(to) follow in one’s footsteps: nối nghiệp/ bắt chước ai đó
- Eg: I’ve become a footballer just like my brother. I really followed in his footsteps.
(to) fool around: không làm gì, lãng phí thời gian
- Eg: Alex’s just been fooling around at his desk.
(to) get along with someone: hòa hợp với ai đó, hợp tính cách với ai đó.
- Eg: I really get along with Jack. He’s a nice guy.
(to) be/ get in touch with someone: liên lạc với ai đó
- Eg: Get in touch with me as soon as you have got an email address.
(to) get rid of: tống khứ, vứt đi
- Eg: You should get rid of that old car.
(to) give someone the cold shoulder: đối xử lạnh nhạt, hờ hững với ai
- Eg: She’s given me the cold shoulder all day.
(to) hang in there: tiếp tục cố gắng, kiên trì
- Eg: John, I know that learning English is not easy but hang in there and you’ll be fluent one day.
If worse comes to worst: trong tình huống tồi tệ nhất
- Eg: If the worst comes to worst, I can help you with the money.
A wolf in sheep’s clothing: lòng lang dạ sói
- Eg: The murderer was really a wolf in sheep’s clothing.
Do in Rome as the Romans do: nhập gia tùy tục
- Eg: When you travel abroad, remember to do in Rome as the Romans do.
The way of the world: lề thói chung, lẽ thường tình
- Eg: They always say patriotism is the way of the world.
A drop in the bucket: không ăn thua gì
- Eg: His fortune is a drop in the bucket compared with mine.
It’s all Greek to somebody: quá khó hiểu với ai đó
- Eg: I don’t like his classes because it’s all Greek to me.
An arm and a leg: Cái gì đó rất đắt tiền
- Eg: I’m sick of paying an arm and a leg for rent in this city.
Curiosity kills the cat: Tò mò chết người
- Eg: When Jane asked Jack where he was going yesterday morning, he replied that curiosity killed the cat.
Cut to the chase: Đi thẳng vào vấn đề
- Eg: Let’s cut to the chase. How much is it going to cost me?
Down to earth: Người thực tế hoặc khiêm nhường
- Eg: He’s very down to earth despite his fame.
Drive somebody nuts: Làm cho ai điên lên được!
- Eg: That loud beeping noise is driving me nuts!
Head over heels: Yêu điên cuồng, say đắm.
- Eg: He’s head over heels in love with his girlfriend.
Give somebody a heads-up: cảnh cáo ai đó trước một việc gì đó
- Eg: Just give me a heads-up if you need a ride.
Hold your horses!: Đợi chút, chậm lại
- Eg: Hold your horses! We haven’t won yet, so don’t start celebrating.
A penny for your thoughts: Tôi muốn biết bạn đang nghĩ gì
- Eg: You seem pretty pleased, a penny for your thoughts.
Beat around the bush: không đi thẳng vào vấn đề
- Eg: Stop beating around the bush and tell me what you really want.
A blessing in disguise: Tưởng xui xẻo nhưng hóa ra lại may mắn
- Eg: Losing that job was a blessing in disguise.
Kill two birds with one stone: Một mũi tên trúng hai đích
- Eg: Cycling to work kills two birds with one stone. It saves money and gives you some exercise.
See eye to eye: Có cùng quan điểm, đồng ý
- Eg: I don’t see eye to eye with my father on many things.
A picture is worth a thousand words: Trăm nghe không bằng một thấy
- Eg: A good presentation should contain more graphics and less text, since a picture is worth a thousand words.
Actions speak louder than words: Những gì bạn làm có ý nghĩa hơn những gì bạn nói.
- Eg: You keep saying that you’ll do your fair share of the housework. Remember that actions speak louder than words.
Add insult to injury: làm cho việc gì đó trở nên tồi tệ hơn.
- Eg: To add insult to injury, after cancelling our flight, they asked us to pay extra!
Better late than never: Thà muộn còn hơn không.
- Eg: David finally paid me the money he owed me. Well, better late than never.
Bite off more than you can chew: Làm điều gì đó quá sức.
- Eg: I think he’s bitten off more than he can chew taking all those classes.
Every cloud has a silver lightning: Trong cái rủi có cái may.
- Eg: Even though you just got fired, remember that every cloud has a silver lining—at least you don’t have to work for that grouchy boss anymore!
JOLO hy vọng bài viết trên hữu ích đến với bạn! Những idiom trong bài viết tuy quan trọng nhưng cũng chỉ là một yếu tố nhỏ trong việc học tiếng Anh mà thôi, muốn cải thiện tiếng Anh nhanh chóng và hiệu quả thì hãy tham gia ngay khóa học Khóa học Tiếng Anh giao tiếp tại JOLO English.
--------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM:
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM