Trong Speaking Part 3, bạn sẽ được hỏi một loạt các câu hỏi liên quan đến topic bốc thăm được ở Part 2. Bài viết này sẽ giới thiệu đến các bạn một số dạng câu hỏi thường gặp và những tips cơ bản giúp bạn có một bài Speaking tự tin, đạt điểm tốt.
Ví dụ với đề tài “TRANSPORT”
- Question 1: Is it faster to get around by bike or on foot in your city?
Đây là dạng câu hỏi mà trong đó, bạn được yêu cầu so sánh 2 sự vật/ sự việc với nhau. Vì vậy, bạn sẽ cần phải sử dụng các cấu trúc ngữ pháp so sánh. VD: Biking is much faster than walking because we have special bike lanes for cyclists.
- Question 2: How has public transport improved?
Đây là dạng câu hỏi giúp bạn có cơ hội “khoe khéo” kiến thức về các cấu trúc ngữ pháp thì quá khứ của mình. VD: For as long as I remember the only public transport was buses, but a few years ago they started buidling a metro.
- Question 3: Will Uber change anything?
Đây là dạng câu hỏi để bạn thể hiện kiến thức về các cấu trúc ngữ pháp thì tương lai. VD: It’s forseable that Uber will take over from normal taxis because they are much more afordable.
- Question 4: What do you think about the new ferry?
Dạng câu hỏi này rất đơn giản, giám khảo chỉ yêu cầu bạn đưa ra ý kiến của mình. VD: suppose it’s a good thing because it will cut journey times significantly, but I’m not so sure about the environmental impact it might have.
- Question 5: What would happen if they introduced transport passes?
Đây là dạng câu hỏi mà bạn phải mô tả một tình huống không có thật hoặc một giả thuyết. VD: If they brought those in, it would make paying for transport much easier and could also lead to mỏe people using buses and trains more often.
7 DẠNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP TRONG SPEAKING PART 3
- Opinion: What do you think about ‘this’?
- Evaluate: What do you think about someone else’s opinion?
- Future: What do you think will happen in the future?
- Cause and Effect: What caused ‘this’ and/or what effects has ‘it’ had?
- Hypothetical: Talk about imaginary or unreal situations.
- Compare and Contrast: Talk about the difference and/or similarities between two things.
- Past: How were things different in the past and how have they changed?
CÁC CẤU TRÚC NGỮ PHÁP NÊN DÙNG CHO TỪNG DẠNG CÂU HỎI
Dạng câu hỏi Opinion
Các bạn không nên trả lời tất cả các câu chỉ với 1, 2 cụm từ quen thuộc như “I think…” hoặc “In my opinion…” vì như vậy, giám khảo sẽ không chấm điểm cao cho sự đa dạng trong vốn từ và cách diễn đạt của bạn. Các bạn có thể tham khảo các cách dẫn dắt đưa ý kiến sau:
- As I see it,
- Personally,
- For me,
Đặc biệt, khi muốn nhấn mạnh một ý kiến nào đó mà bạn chắc chắn:
- I’m convinced that…
- I’m certain that…
- I’m sure that…
Còn trong trường hợp bạn không chắc chắn:
- I guess that…
- I suppose that…
- I’d say that….
Ví dụ:
Question: What are some of the ways people can help others in the community?
As I see it, there are many ways one can help the needy, but the best way is by making charitable donations. People can choose a charity and simply donate a sum of money and leave it to them to help others in need. For instance, I recently gave money to an orphanage. I don’t have time to help them personally, so I’ll leave it up to them to use the money as they see fit.
Dạng câu hỏi Evaluate
Trong kiểu câu hỏi này, bạn sẽ được yêu cầu đưa ra nhận định về một sự vật, sự việc nào đó. Nếu bạn đồng ý với quan điểm được đưa ra, bạn có thể dùng các cách trả lời sau:
- I couldn’t agree with you more.
- That’s so true.
- That’s for sure.
- That’s exactly how I feel.
- No doubt about it.
- I suppose so/I guess so.
- You/they have a point there.
Nếu bạn không đồng ý với câu hỏi đề bài:
- I don’t think so.
- I’m afraid I disagree.
- I totally disagree.
- I beg to differ.
- I’d say the exact opposite.
- Not necessarily.
- That’s not always true.
- That’s not always the case.
Ví dụ:
Question: Some people say that people helped others more in the past than they do now. Do you agree or disagree?
I don’t think so. When it comes to my parent’s generation I think they are quite skeptical about helping other people in the community, but my generation are regularly doing things to improve it, such as volunteering for various environmental and charitable organizations. Young people are actively encouraged to help out in the community and I don’t think this happened in the past, so I’m afraid I’d disagree.
Dạng câu hỏi Future
Bạn có thể được yêu cầu đưa ra những lời dự đoán về việc gì đấy trong tương lai. Thay vì cấu trúc đơn giản như “will + verb”, hãy dùng các cụm từ sau để ghi điểm:
- X plans to…
- It is predicted that…
- X intends to…
- I foresee…
- It is foreseeable…
- Future conditionals- If X + verb, X + will + verb…
- It is likely that…
- It is probable that…
- It is unforeseeable that…
- I envisage…
Ví dụ:
Question: Some people say that working from home will be quite common in the future. Do you agree?
It is foreseeable that more people will work from home in the future. If the internet becomes faster and there are more programs, such as Skype, that allow people to work from home more easily, I’d predict that more people will stay at home. If you think about it, most people don’t need to be physically present to do their jobs and I envisage that face to face meetings will be a thing of the past.
Dạng câu hỏi Cause and Effect
Dạng câu hỏi Cause & Effect khá phổ biến không chỉ trong Speaking mà cả Writing nữa, dạng Cause & Effect, vì lẽ đó các cụm từ sau đây cũng có thể được dùng cho cả cho việc viết nữa.
- …because…
- …as a result….
- …resulted in…
- …as a consequence…
- …due to….
- …caused…
- …led to….
- …means that….
Ví dụ:
Question: How does advertising influence what people choose to buy?
I think advertising has a big influence on what people purchase and often leads to them always sticking with the same brand. For example, I always drink Coca Cola and I believe this is because I grew up watching all those ads on TV and I instinctively buy it as a result. I mean, why would companies spend so much money on adverts, unless it led to more sales?
Dạng câu hỏi Hypothetical.
Nếu gặp phải dạng câu hỏi này, bạn hãy vận dụng các loại câu điều kiện để trả lời.
If + (subject 1) + past participle, then (subject 2) + would + verb
Ví dụ:
Question: If you could choose any country to live in, where would you choose?
If I could live in any country, I would probably choose Australia. The weather is great; the people are super friendly and just imagine living beside all those beaches.If I could choose another country, it would have to be Italy, for the architecture, the culture and its fascinating history.
Dạng câu hỏi Compare and Contrast.
Bạn có thể dùng cấu trúc so sánh hơn để trả lời cho dạng câu hỏi này:
- Good - better
- Bad - worse
- Far - further
For short adjectives, add –(e)r. If they end in –y change to –ier. For example:
- Hard - harder
- Cheap - cheaper
- Easy - easier
- Lazy- lazier
For longer adjectives, use more. For example:
- More interesting
- More difficult
Ví dụ:
Question: Do you think primary school children should learn a second language or should they wait until secondary school?
It’s obvious that the earlier children start a language, the easier it becomes in later life. However, some parents might think that subjects like Maths are more important than languages at primary level. They may also think that a foreign language is less important than their first language and this should be prioritized.
Dạng câu hỏi Past.
Bạn có thể dùng các cấu trúc ngữ pháp sau cho dạng câu hỏi này:
- Các thì quá khứ như past simple, past continuous và past perfect
- Thì present perfect continuous (hiện tại hoàn thành tiếp diễn, have/has + been + ving) để nói về những sự việc đã bắt đầu ở quá khứ và tiếp diễn đến hiện tại. Ví dụ: They have been developing the city centre for the past five years.
- Used to + infinitive: Nói về một thói quaen trong quá khứ mà nay không còn.
- Would + infinitive: Nói về thói quen quá khứ.
Ví dụ:
Question: How has teaching changed in your country over the past few decades?
In the past, teachers simply lectured students and the students just listened to what they said. We were given lots of facts to learn and there was no room for creativity or freedom of expression. I remember learning lots of things without thinking about the theory behind it. Now, there’s been a movement towards students thinking for themselves.
-------------------
Tham khảo thêm các Khóa Học Tiếng Anh Tại JOLO English:
- Khóa học Luyện Thi IELTS
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp
- Khóa học Tiếng Anh Tổng Quát
- Khóa học Tiếng Anh Thiếu Niên
- Khóa học Tiếng Anh Trẻ Em
Hệ Thống Trung Tâm Anh NGữ JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: 62 Võ Văn Tần, Phường 6, Q.3, TP.HCM
- JOLO: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM