Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • IELTS SUMMER CAMP 2025

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Cách Sử Dụng Câu Điều Kiện Trong IELTS Writing Task 2

Cách Sử Dụng Câu Điều Kiện Trong IELTS Writing Task 2

Trong IELTS Writing Task 2, việc sử dụng từ vựng phong phú và ngữ pháp ở mức độ cao là rất quan trọng đối với những bạn đặt mục tiêu điểm số cao. Để đạt được điều này, bạn cần nắm vững và hiểu biết về nhiều từ vựng cũng như các cấu trúc câu đa dạng, nhằm sử dụng một cách linh hoạt. Mỗi lần lặp lại từ vựng hay sử dụng cấu trúc câu không chính xác đều có thể khiến bạn xa hơn với mục tiêu IELTS của mình. Trong bài viết này, JOLO muốn giới thiệu một cấu trúc câu rất hữu ích và thường xuyên được sử dụng trong IELTS Writing Task 2 – câu điều kiện. Việc sử dụng thành thạo câu điều kiện có thể mang lại những kết quả bất ngờ cho bạn!

I. Giới thiệu chung về câu điều kiện

Câu điều kiện thường được dùng để nói về những điều kiện để xảy ra một việc hay một kết quả/ hậu quả có thể xảy ra. Câu điều kiện mô tả một sự việc nào đó xảy ra trước sẽ dẫn đến một kết quả nào đó hay, nói cách khác nó giống như một giả định. Câu điều kiện là câu phức, bao gồm một một mệnh đề với “if” và theo sau là một mệnh đề hoặc ngược lại. 

II. Các loại câu điều kiện

1. Câu điều kiện loại 0 (Zero conditional)

If + present tense + present tense

Present tense + if + present tense

Eg: If you heat water to 100 degrees, it boils.

Câu điều kiện loại không được sử dụng để nói những thông tin mang tính thực tế, có thật một cách hiển nhiên. Chúng ta dùng cùng môt loại thì cho cả mệnh đề với “if” và mệnh đề chính của câu điều kiện (cùng thì hiện tại đơn hoặc cùng thì quá khứ đơn) (“if” lúc này đồng nghĩa với “every time”).

Eg: If you cool water below zero degreea, it freezes.

Bạn cũng có thể sử dụng “when” để giới thiệu điều kiện:

Eg: When you visit a place of whorship, you dress appropriately.

Nếu thông tin bạn đưa ra không phải một thực tế, bạn có thể dùng thì quá khứ đơn:

Eg: When I was a child, if I was noughty, my parents sent me to bed early.

2. Câu điều kiện loại 1 (First condional)

If + present tense + will/won’t (might/could/going to) + verb

Will/won’t (might/could/going to) + verb + if + present tense

Eg: If you invest your money, it will grow.

Câu điều kiện loại một là loại câu điều kiện được dùng phổ biến nhất trong IETS Writing Task 2. Câu điều kiện loại 1 được dùng để nói về trường hợp xảy ra trong tương lai dựa vào những đều kiện trong thực tại. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn in mệnh đề “if” và cấu trúc của thì tương lai cho mệnh đề chính.

Eg: If the world continues to burn fossil fuels at the current rate, global warming will rise to two degrees Celsius by 2036.

Chúng ta hoàn toàn có thể dùng “might/mat/could” thay cho “will” để gợi ý về một việc không chắc chắn.

Eg: If it is foggy tonight, the plane may be late.

Hoặc sử dụng “can” với nghĩa là “sometimes”:

Eg: If you travel on weekends, the roads can be very crowded.

3. Câu điều kiện loại 2 (Second conditioanl)

If + past tense + would(n’t) (might/could) + verb

Would(n’t) (might/could) + verb + if + past tense

Eg: If I brought umbrella, I wouldn’t get wet.

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả hành động mà bạn tưởng tượng ra, không thể xảy ra hoặc không chắc chắn xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.

Eg: If I won £100,000, I would give up my job.

If I were/was you, Iwowuld buy a car.

4. Câu điều kiện loại 3 (Third conditional) 

If + past perfect + would(n’t) have + past participle

Would(n’t) have + past partiple + if + past perfect

Eg: If you’d asked me, I’d have done it.

Câu điều kiện loại 3 được dùng để nói về sự việc trong quá khứ. Thường miêu tả sự hối tiếc hay tưởng tượng về một kết quả mà đã khộng xảy ra trong quá khứ.

Eg: If she had been in her office, I would have seen her. (= she was not in her office so I didn’t see her.

5. Câu điều kiện kêt hợp (Mixed conditional)

If + past perfect + would(n’t) + verb

Eg: If you’d saved more, you’d be rich.

if + past simple + would(n’t) have + past participle

Eg: If you were sensible, you’d  have saved more.

if + past perfect + would(n’t) be + ing

Eg: If you hadn’t saved, you wouldn’t be going on holiday.

if + past continuous + would(n’t) + verb

Eg: If you were going on holiday soon, you’d be happy.

if + past simple + would(n’t) be + ing

Eg: If you didn’t have savings, you wouldn’t be going on holiday.

Câu điều kiện kết hợp được sử dụng để thể hiện kết quả hiện tại của một hành động trong quá khứ hoặc giải thích một trường hợp ở hiện tại bị ảnh hưởng bởi một hành động trong quá khứ như thế nào. Trong những trường hợp này, ban nên dùng sự kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3.

Eg: If I wasn’t meeting my mentor later, I’d be on vacation now. (= I am meeting my mentor later, so I’m not on vacation now)

III. Cách ứng dụng câu điều kiện hiệu quả trong IELTS Writing Task 2

1. Câu điều kiện cho trường hợp đưa ra sự tưởng tượng cá nhân

Khi thảo luận về các quan điểm khác nhau, đưa ra quan điểm của bạn hay gợi ý cách giải quyết một vấn đề, bạn có thể muốn nói “what would/wouldn’t happen” trong một trường hợp nào đó. Nói theo cách khác, nếu bạn đang nói về tưởng tượng của mình về một vấn đề thì bạn thực sự cần đến câu điều kiện rồi!

Và loại câu điều kiện loại 2 là sự lựa chọn thích hợp nhất: 

Eg: If I had enough money, I would go to holiday.

2. Câu điều kiện đưa giải thuyết

Bạn bắt đầu câu bằng đưa ra quan điểm, rồi theo sau là đó là câu điều kiện.

Dưới đây là một số ví dụ:

In my opinion, governments should invest more money in public transport. If rail and bus services were more reliable, fewer people would need to drive.

Schools have an important role to play in children’s health. If schools banned junk food, they would help to reduce the problem of childhood obesity.

In the future I think more people will do their shopping online. But if Internet shopping becomes more popular, many traditional shops will lose customers.

Tùy thuộc vào ngữ cảnh câu, bạn có thể sử dụng các loại câu điều kiện các nhau. Ví dụ thứ nhất và ví dụ thứ 2 là câu điều kiện loại 2 và ví dụ thứ 3 là câu điều kiện loại 1.

Nếu việc ghi nhớ nhiều loại câu điều kiện làm bạn thấy khó khăn, mình khuyên bạn nên ghi nhớ câu điều kiện loại 2 để ứng dụng vào bài IELTS Writing Task 2. Chúc các bạn ôn luyện hiệu quả!

Để biết thêm chi tiết về các khóa học và tài liệu luyện thi IELTS, bạn có thể tham khảo thêm tại https://hoc-ielts.jolo.edu.vn/ hoặc liên hệ với JOLO qua hotline 093.618.7791 để được tư vấn và hỗ trợ.

Xem thêm

  • 8 Lý Do Bạn Nên Chọn JOLO English
  • Câu lạc bộ tiếng Anh JOLO
  • Mẹo học tiếng Anh giao tiếp cho người mất gốc
  • Tìm hiểu về khái niệm IELTS là gì?
  • Tài liệu học IELTS hiệu quả
  • Giải nhất MC tiếng Anh là cô bạn học tiếng Pháp ... 14 năm
  • 3 điều cấm kị trong bài thi IELTS Speaking
  • Những điều cần biết về Writing IELTS

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

IELTS Introduction (new)
19/05
18:30-21:00
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
04/06
14:00-17:00
Wed14:00-17:00; /Sat09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS_Private
17/05
19:30-21:30
Wed19:30-21:30; /Fri/Sat19:00-21:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
15/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
16/05
18:00-21:00
Mon/Fri18:00-21:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
21/05
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
IELTS_Private
21/05
09:00-11:00
Wed/Thu/Sat09:00-11:00;
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
23/05
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
12/06
18:0 - 21:0
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
08/07
18:0 - 21:0
Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
20/07
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
Speaking & Writing
31/07
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/08
09:35-12:05
Sat09:35-12:05;
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Top 3 Website Luyện Thi IELTS Trên Máy Bạn Không Thể Bỏ Qua

    Top 3 Website Luyện Thi IELTS Trên Máy Bạn Không Thể Bỏ Qua

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe an important river/lake in your country.

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe an important river/lake in your country.

  • Đừng Thi IELTS One Skill Retake Nếu Bạn Không Biết Những Điều Sau

    Đừng Thi IELTS One Skill Retake Nếu Bạn Không Biết Những Điều Sau

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Traditional Product In Your Country

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Traditional Product In Your Country

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Place You Know Where People Can See A Lot Of Wildlife

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Place You Know Where People Can See A Lot Of Wildlife

  • Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

    Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

  • Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

    Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

  • Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

    Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

  • Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

    Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

  • Những cách mở đầu câu Speaking giúp tăng điểm Fluency & Coherence

    Những cách mở đầu câu Speaking giúp tăng điểm Fluency & Coherence

Các bài khác

Tổng hợp đề thi IELTS thật tháng 4/2023

Những Câu Hỏi Thường Gặp Khi Bắt Đầu Học Tiếng Anh

IELTS Speaking Part 1 Sample Answer Topic Social Network

ielts-speaking-part-1-sample-answer-topic-social-network

Các Linking Words Thông Dụng Trong Tiếng Anh

linking words

Listening Practice Test - part 2

  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học IELTS
  • Muốn Đổi Topic Trong IELTS Speaking: Lời Khuyên Và Bí Kíp
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 037.264.5065

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2025 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL