I. KHÁI NIỆM
Modal verbs, hay còn gọi là động từ khuyết thiếu, là những động từ không quy tắc, được sử dụng để bổ sung ý nghĩa cho động từ chính trong câu. Đặc điểm nổi bật của các động từ này là sau chúng, động từ chính thường giữ nguyên, không chia. Những động từ khuyết thiếu thông dụng nhất bao gồm: Can, Will, May, Should, Must và Used to. Hãy cùng tìm hiểu cách sử dụng của từng động từ này, cũng như tầm quan trọng của chúng trong việc thể hiện ý nghĩa của câu, từ khả năng, sự cho phép, đến sự cần thiết hay dự đoán.
Đặc điểm của động từ khuyết thiếu:
- Không thêm hậu tố –s, -ed, hay -ing vào động từ khuyết thiếu.
- Không cần chia động từ khuyết thiếu theo ngôi thứ 3; chúng luôn giữ nguyên dạng.
- Được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh.
- Không có dạng nguyên thể hay phân từ hai.
- Động từ chính đi kèm với động từ khuyết thiếu luôn ở dạng nguyên thể, có thể có "to" hoặc không.
- Trong các câu hỏi, câu hỏi đuôi, hay câu phủ định, không cần trợ động từ.
II. NHỮNG ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU THÔNG DỤNG
1. Can - Could
CAN
- Diễn tả khả năng hiện tại hoặc tương lai mà ai đó có thể thực hiện.
- Ví dụ: I can speak English fluently.
- Xin phép:
- Can I use your computer?
- Diễn tả khả năng:
- Smoking can cause lung cancer.
COULD
- Diễn tả khả năng trong quá khứ:
- I could read when I was six years old.
- Xin phép một cách lịch sự:
- Excuse me, could I use your phone?
- Diễn tả khả năng:
- It could rain tomorrow!
2. Must
- Diễn tả sự bắt buộc trong hiện tại hoặc tương lai, mang tính chủ quan:
- He must go to bed at 10:30 PM every day.
- Dự đoán hoặc sự chắc chắn:
- He must be very tired after working hard all day.
- Dùng để cấm đoán:
- You mustn’t smoke in the hospital.
3. May - Might
MAY
- Xin phép:
- May I use your phone, please?
- Diễn tả khả năng:
- It may rain tomorrow!
MIGHT
- Hỏi, xin phép một cách lịch sự hơn:
- Might I interrupt for a moment?
- Diễn tả khả năng:
- The car looks nice but it might be expensive.
4. Need not
- Diễn tả điều gì đó không cần thiết:
- I needn’t come with you.
- Cũng có thể sử dụng “don’t/ doesn’t need to”:
- We don’t need to hurry.
5. Will
- Dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai:
- It will rain tomorrow.
6. Would
- Diễn tả giả định hoặc dự đoán trong quá khứ:
- He would be exhausted when he hears this bad news.
- Mô tả sự kiện chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai:
- I will go to the supermarket with my mom tomorrow.
7. Shall
- Đề xuất hoặc giao nhiệm vụ một cách trang trọng:
- What shall we do?
8. Should/Ought to
- Đưa ra lời khuyên:
- You should spend more time practicing listening to English lectures.
- Thể hiện sự ép buộc nhẹ nhàng:
- You should see a doctor.
9. Had better
- Lời khuyên:
- You'd better do your homework now.
10. Have to
- Bắt buộc phải làm điều gì đó vì lý do cần thiết:
- You have to sign your name here.
11. Used to
- Diễn tả thói quen trong quá khứ:
- I used to eat a lot of ice cream when I was a child.
Bài tập Động từ khuyết thiếu
Task 1: Tích ✔ nếu đúng hoặc sửa lại nếu sai.
- Can you to speak French? ________
- I can give you a hand tomorrow morning, if you like. ________
- I’ll can take my driving test after a few more lessons. ________
- Jack can play the guitar before he learnt to talk! ________
- If only I can afford to buy that top! ________
- We can have gone up the Eiffel Tower while we were in Paris, but we decided to go to the Louvre instead. ________
- I could get a more expensive computer, but it didn’t seem worth it. ________
- I wish I could get out of the maths test tomorrow! ________
- I bet you’d love to be can to get a satellite TV. ________
- You’d better tell the coach if you can’t playing on Saturday. ________
Đáp án:
1. speak | 2. ✔ | 3. be able to | 4. could | 5. could |
6. could | 7. ✔ | 8. ✔ | 9. able | 10. play |
Để biết thêm chi tiết về các khóa học và tài liệu luyện thi IELTS, bạn có thể tham khảo thêm tại https://hoc-ielts.jolo.edu.vn/ hoặc liên hệ với JOLO qua hotline 093.618.7791 để được tư vấn và hỗ trợ.