Muốn chinh phục tiếng Anh, bạn không thể bỏ qua 12 thì. Chúng là những công cụ hữu hiệu giúp bạn xây dựng những câu văn hoàn chỉnh, mạch lạc và truyền tải thông tin một cách hiệu quả. 12 thì như một bộ xương vững chắc, nâng đỡ toàn bộ cấu trúc của câu. Hôm nay hãy cùng với JOLO điểm qua các thì được sử dụng nhiều trong tiếng Anh, mà chắc chắn bạn cần nắm rõ nhé!
1. Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense)
Thì hiện tại đơn (Present Simple Tense) dùng để diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc diễn tả một sự thật hiển nhiên, một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Các mệnh đề (câu) sử dụng thì hiện tại đơn thường chứa các cụm từ/trạng từ chỉ tần suất như sau.
Trạng từ chỉ tần suất: Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ)...
Every + [mốc thời gian]: every day (mỗi ngày), every month (mỗi tháng), every year (mỗi năm), every weekend (mỗi cuối tuần), every holiday (mỗi kỳ nghỉ lễ)...
Once/Twice a day/week/month/year (Một lần/Hai lần một ngày/tuần/tháng/năm).
[Số đếm, trừ 1 và 2] + times + a day/week/month/year: three times a week (ba lần một tuần), four times a year (bốn lần một năm)...
Ví dụ về thì hiện tại đơn:
- He's my ex-boyfriend. (Anh ta là bạn trai cũ của tôi.)
- They are humorous. (Họ rất vui tính.)
- It's a beautiful day. (Hôm nay là một ngày đẹp trời.)
- You speak English very well. (Bạn nói tiếng Anh rất tốt.)
- She uses crayons to draw on the white wall. (Cô ấy dùng bút màu vẽ để vẽ lên bức tường trắng.
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense)
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) dùng diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn còn tiếp tục diễn ra (chưa chấm dứt).
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
- Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể + now (at 10 o’clock now)
- Trong câu có các động từ ngắn gây chú ý
- Look!: Nhìn kìa!
- Listen! : Hãy nghe này!
- Keep silent! : Hãy im lặng!
- Watch out! = Look out! (Coi chừng).
Ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn:
- Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)
- Listen! Someone is knocking at the door. (Nghe này. Có tiếng ai đó đang gõ cửa.)
- Keep silent! The teacher is coming. (Trật tự, cô giáo đang bước vào!)
3. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) dùng diễn tả một sự việc, hành động đã bắt đầu từ trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Các mệnh đề (câu) sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường chứa các từ/cụm từ như sau.
Just/Recently/Lately.
Already/ Since/ Before/ Never/ Ever/ Yet.
Cụm từ So far = Until now = Up to now = Up to the present (cho đến bây giờ).
For + khoảng thời gian: for 5 years, for a long time, for a week…
Since + mốc thời gian cụ thể: since 2023, since November…
The first, second, third, fourth time…: lần đầu tiên, lần thứ hai, lần thứ ba, lần thứ tư….
Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành:
- He hasn’t met each his mom for a long time.
- She hasn’t come back his hometown since 1998.
- Phong has lost his key.
- I have visited him this evening.
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense) dùng để chỉ hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn ở tương lai.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các mệnh đề (câu) sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ/cụm từ như sau.
Since + N (mốc/ điểm thời gian không rõ ràng)
For + N (quãng thời gian)
All + khoảng thời gian
for the whole + N (chỉ thời gian)
Ví dụ về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Helen has been driving his car for the whole day.
- She has been doing housework for 1 hour.
- Since she came, I have been playing video games.
- We have been working in the field all the morning.
5. Thì tương lai đơn (Future Simple Tense)
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) diễn tả một hành động, sự việc hoặc tình trạng sẽ (có thể) xuất hiện trong tương lai. Có nghĩa là hành động, sự việc hoặc tình trạng đó chưa xuất hiện ở hiện tại.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Các mệnh đề (câu) sử dụng thì tương lai đơn thường chứa các từ/cụm từ như sau.
Câu có các từ/cụm từ hoặc các mệnh đề chỉ các thời điểm trong tương lai: tomorrow (ngày mai), next year (năm sau), this weekend (cuối tuần này),...
Câu có chứa từ chỉ quan điểm, sự suy đoán về việc có thể sẽ xảy ra trong tương lai: think/suppose/believe/guess, promise, probably, perhaps, hope/expect.
Ví dụ về thì tương lai đơn:
- Everything will be fine.
- The party will be great.
- Your cat will be better.
- You will be the princess this night.
6. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense)
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) dùng diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại trong thời điểm cụ thể ở tương lai.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Mệnh đề (câu) có chứa các từ/cụm từ chỉ các thời điểm cụ thể trong tương lai.
At this/that + time/moment + khoảng thời gian trong tương lai (
At + thời điểm xác định trong tương lai
…when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn
In the future, next year, next week, next time, soon.
Ví dụ về thì tương lai tiếp diễn:
- I will be staying in Ho Chi Minh city at 7p.m tomorrow.
- I will be meeting my grandparents at 8pm tomorrow.
- My friends will not be arriving at this time tomorrow.
- I won't be cooking at home at 10 o'clock tomorrow because I have to meet a client.
7. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense)
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) diễn tả một hành động, sự việc hoàn tất trước một mốc thời gian hay một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Các mệnh đề (câu) sử dụng thì tương lai hoàn thành thường chứa các từ/cụm từ như sau.
By + thời gian tương lai (by 8 a.m, by next week, by next year,..).
By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I have lunch,…).
Before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2023,…).
8. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) diễn tả một sự việc, một hành động sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó ở tương lai.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Các mệnh đề (câu) sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ/cụm từ như sau.
By then
By + mốc thời gian cụ thể. (Ví dụ: by this June, by Friday,...)
By the time/when + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn. (Ví dụ: by the time he comes back,...)
For + khoảng thời gian
9. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)
Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) là thì dùng để diễn tả hoặc mô tả một sự việc, hành động hoặc sự kiện nào đó diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Về dấu hiệu nhận biết, thì quá khứ đơn dùng trong câu có từ/cụm từ chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ: yesterday (hôm qua), last night (đêm hôm trước), last year (năm trước), in 1995 (vào năm 1995)...
10. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) dùng để diễn tả một sự việc, hành động đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Để nhận biết thì quá khứ tiếp diễn, hãy chú ý các mệnh đề (câu) sử dụng thì này thường chứa các từ/cụm từ như sau.
Câu có các từ/cụm từ hoặc mệnh đề chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ: at this time yesterday (vào thời điểm này ngày hôm trước), at 8 p.m last night (vào 8 giờ tối hôm qua),....
Câu có mệnh đề chứa “when” (khi) hoặc “while” (trong khi).
11. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)
Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) dùng diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Các mệnh đề (câu) sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường chứa các từ/cụm từ như sau.
When (khi).
Before (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn).
After (Trước “after” sử dụng thì dùng quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành).
By the time (trước thời gian nào đó).
Until (cho tới thời gian nào đó).
12. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense) diễn tả một sự việc, hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra ở trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Các mệnh đề (câu) sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường chứa các từ/cụm từ như sau.
Until (cho đến lúc đó)
When/By the time (vào lúc)
By + mốc thời gian cụ thể (từ trước cho đến lúc...).
Before (trước khi).
Với những kiến thức ngữ pháp chi tiết và đa dạng mà JOLO cung cấp, hy vọng bạn sẽ không chỉ nắm vững nền tảng mà còn cảm thấy hứng thú hơn trong việc khám phá những chân trời mới của tiếng Anh. Hãy để JOLO đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục ngôn ngữ này nhé!
Để biết thêm thông tin chi tiết về khóa học và lịch khai giảng, vui lòng liên hệ ngay hotline 093.618.7791 hoặc truy cập website https://tieng-anh-tre-em.jolo.edu.vn/ để được tư vấn và biết thêm thông tin chi tiết.