Là một kiến thức ngữ pháp quan trọng chủ điểm trong tiếng Anh. Bài viết này cũng sẽ giúp cho bạn ôn lại được dạng kiến thức này và sẽ có một số bài tập ở phía dưới giúp bạn nắm chắc vững được Mệnh Đề Quan Hệ này. JOLO sẽ đi qua 2 cấp độ dễ và trung bình để nếu bạn có là người mới bắt đầu học tiếng Anh thì cũng sẽ nắm bắt được phần ngữ pháp cực kì quan trọng nha.
Khái niệm mệnh đề quan hệ?
Được hiểu là dạng mệnh đề phụ thuộc, được nối với mệnh đề chính thông qua các đại từ, trạng từ quan hệ. Cấu trúc Relative Clause thường đứng sau các danh từ và bổ nghĩa cho những danh từ đó.
Các mệnh đề quan hệ chính
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative clauses)
Mệnh đề quan hệ xác định là loại mệnh đề cung cấp thông tin bắt buộc để xác định danh từ hoặc cụm danh từ đứng trước nó. Loại mệnh đề này đóng vai trò quan trọng trong việc làm rõ ý nghĩa và giúp người đọc hiểu chính xác danh từ được đề cập.
Đặc điểm:
- Cung cấp thông tin thiết yếu: Bỏ đi mệnh đề quan hệ xác định sẽ khiến câu không đầy đủ hoặc tối nghĩa.
- Dùng với danh từ không xác định: Loại mệnh đề này không được sử dụng với danh từ đã được xác định bằng mạo từ "the" hoặc tính từ sở hữu.
- Không cần dấu phẩy: Mệnh đề quan hệ xác định không được ngăn cách với danh từ bằng dấu phẩy.
Examples:
- I miss the days when we used to play together as kids.
- Happiness is for those who find it.
Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Clause)
Mệnh đề quan hệ không xác định là loại mệnh đề cung cấp thêm thông tin về người, vật, sự việc mà không ảnh hưởng đến ý nghĩa chung của câu. Loại mệnh đề này có thể được lược bỏ mà không làm thay đổi ý nghĩa cốt lõi.
Examples: The Eiffel Tower, which is located in Paris, is a famous landmark.
Các loại từ trong mệnh đề quan hệ
Các đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
Đại từ quan hệ là những từ dùng để nối các mệnh đề quan hệ với danh từ mà nó bổ nghĩa. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp câu văn trở nên mạch lạc và rõ ràng.
Who:
- Đại từ quan hệ này thay thế cho danh từ chỉ người trong mệnh đề quan hệ, có thể đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ.
- Cấu trúc: ... Noun (person) + Who + V + O
- Ví dụ: The author who wrote my favorite book is J.K. Rowling, who is also the author of the Harry Potter series.
Whom:
- Được dùng làm tân ngữ hoặc thay thế cho các danh từ chỉ người.
- Cấu trúc: ... Noun (person) + Whom + V + O
- Ví dụ: The person whom I respect the most is my teacher, whom I've learned so much from.
Which:
- Được dùng làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.
- Cấu trúc: … Noun (thing) + Which + V + O hoặc … Noun (thing) + Which + S + V
- Ví dụ: The book which I'm reading right now is a mystery novel, which I'm finding very suspenseful.
That:
- Thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ chỉ người, động vật và sự vật. That chỉ được dừng trong mệnh đề quan hệ xác định. That sẽ ít trang trọng hơn “who”, “whom” và “which”.
- Ví dụ: She showed me the dress that she bought for the party.
Whose:
- Cấu trúc: …..Noun (Person/thing) + Whose + N + V
- Ví dụ: The man whose car was stolen looks very sad.
Where:
- Cấu trúc: …..Noun (location) + Where + N + V
- Ví dụ: This is the place where I met my best friend.
When:
- Cấu trúc: …..Noun (Time) + When + S + V
- Ví dụ: The day when I met you was the happiest day of my life.
Why:
- Cấu trúc: ….Noun (reason) + Why + S + V
- Ví dụ: I don't understand why you are so angry.
Đại từ quan hệ (Relative Adverbs) với giới từ (prepositions)
Khi who(m) hoặc which có giới từ, giới từ có thể đứng đầu mệnh đề:
- My uncle in Germany, from whom I inherited a bit of money, passed away last year.
- The chainsaw, with which we cut up all the wood, was a valuable tool.
Hoặc có thể là ở cuối mệnh đề:
- I had an uncle in Germany, who(m) I inherited a bit of money from.
- We bought a chainsaw, which we cut all the wood up with.
Nhưng khi that có giới từ thì giới từ luôn đứng ở cuối :
- I didn't know the uncle that I inherited the money from.
- We can't find the chainsaw that we cut all the wood up with.
Rút gọn mệnh đề quan hệ
Có 6 cách rút gọn mệnh đề quan hệ trong câu:
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách lược bỏ đại từ
Với những câu mà đại từ đóng vai trò tân ngữ trong câu, bạn có thể lược bỏ đi đại từ quan hệ đó. Nếu trong trường hợp có giới từ đứng trước đại từ, bạn sẽ phải chuyển giới từ về cuối mệnh đề.
Ví dụ:
Câu gốc: The book with which I study English is very helpful.
Câu rút gọn: The book I study English with is very helpful.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ing
Trường hợp này xảy ra khi động từ trong mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động, lúc này ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ thành V-ing khi rút gọn. Nếu trong câu có động từ to be, bạn cũng có thể bỏ bớt
Ví dụ:
The cat which is chasing mice on the roof is the neighbor's cat. → The cat chasing mice on the roof is the neighbor's cat.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng V-ed/V3
Đối với những mệnh đề quan hệ mà động từ trong câu mang nghĩa bị động, ta có thể bỏ đại từ quan hệ, lúc đó sẽ chuyển thành dạng V-ed/V3.
Ví dụ:
All pets that are taken to the veterinary hospital for examination are sick. → All pets taken to the veterinary hospital for examination are sick.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to + V
Khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ như: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất, bạn có thể rút gọn bằng cách lược bỏ đại từ quan hệ, chuyển động từ thành to + V.
Ví dụ:
My brother was the last who leave the house. → My brother was the last to leave the house.
Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm danh từ
Khi mệnh đề quan hệ có dạng: S + be + danh từ/cụm danh từ/cụm giới từ. Bạn cần lược bỏ đại từ quan hệ và động từ to-be, chỉ giữ lại cụm danh từ.
Ví dụ:
We visited Finger island, which is the most-visited place in Phu Quoc. → We visited Finger island, the most-visited place in Phu Quoc
Bài tập củng cố
Exercises 1:
Can you remember the sentences from the last activity? Complete them with the correct words.
- I told my boss about my health problems,........ mistake. (4 words)
- I've got a postcard from my brother,......... in Japan. (4 words)
- JG Farrell published 'The Singapore Grip',........ complete book, in 1978. (4 words)
- Jill,.......... tennis before, somehow managed to win her first match! (4 words)
- Roger finally got into medical school,......... really happy. (4 words)
- Alex Iwobi is from Lagos,......... city in Africa. (4 words)
Exercises 2:
Use the correct relative pronouns to complete the sentences. 0 = no pronoun.
- Economics is a subject ……….. I've never understood.
- I want a mobile phone ………. takes good photos.
- I work in that big yellow building ……… you can see over there.
- Lee Harvey Oswald is the man ……….. shot John F Kennedy.
- Meryl Streep is the famous person ……… I'd most like to meet.
- What's the name of the lady ……… is wearing the blue dress?
- You need a coat …….. will keep you warm this winter.
- You're the most beautiful person…….I've ever seen.
Exercises 3: Relative pronouns with prepositions
Write the missing words so that the second sentence means the same as the first.
- Police believe this is the gun with which the murder was committed.
Police believe this is the gun …….. the murder was committed …………. .
- That's the actress about whom I was telling you last night.
That's the actress……… I was telling you……… last night.
- Spiders are the animals of which I'm most afraid.
Spiders are the animals…….. I'm most afraid …….. .
- My friend Rebecca lives in a flat for which her parents pay.
My friend Rebecca lives in a flat…….. her parents pay……… .
- This is Will. He's a guy with whom I went to school.
This is Will. He's a guy………. I went to school………. .
- That's a photo of my grandmother, from whom I got my green eyes.
That's a photo of my grandmother, ……… I got my green eyes ………. .
IELTS Grammar Exercises
Relative clauses task 1:
Combine the following simple sentences into one sentence by using relative clauses. Remember to use correct punctuation.
- I talked to many of my childhood friends at our high school reunion. I hadn’t seen them in years.
___________________________________________________________________________
- She likes wearing expensive clothes. Her clothes are manufactured by famous brands.
___________________________________________________________________________
- The position would give him some work experience in management. He doesn’t have any work experience in management right now.
___________________________________________________________________________
- I used to teach French to children. The children’s first language was English.
___________________________________________________________________________
- I was asked to write an article on a complicated topic. I knew nothing about the topic.
___________________________________________________________________________
Relative clauses task 2
Improve the following paragraph by adding relative clauses where appropriate.
In my opinion, the excessive use of electronic devices such as tablets and cell phones can be detrimental to children’s health. The games and apps found on these devices can easily become addictive. These games and apps are mostly not educational. This often results in children spending less time on healthy physical activities. This is particularly problematic for some children. These children are overweight. In addition, the unsupervised use of electronic devices provides children with access to the internet and social media platforms. Children can be exposed to inappropriate content and online predators on these platforms.
Well done on finishing your relative clauses practice! Remember that grammar practice is important because it helps you to notice correct patterns in the English language. So keep taking every opportunity available to practice using different grammatical structures. Stay tuned for our next IELTS Grammar Exercises post!
Ưu đãi và lợi ích khác khi tham gia khoá học Summer Camp (THỜI GIAN ĐẾN HẾT 30/04, SAU ĐÓ SẼ CHUYỂN THÀNH 30% ĐẾN HẾT 31/05)
Dành cho những bạn nhỏ có độ tuổi từ (03-14)
- Ưu đãi lên đến 35% trừ thẳng vào học phí Summer Camp dành cho 30 bạn đăng ký sớm nhất. Chi tiết về các khoá học cho trẻ nhấn vào đường link ngay bên cạnh: Khoá học tiếng Anh cho trẻ
- Bộ quà tặng nhập học: Sổ, bút chì, Balo,...
- Với 72h giờ học tương đương với 4 tuần, học sinh sẽ hấp thụ lượng ngôn ngữ tương đương 06 tháng học tiếng Anh thông thường.
- 01 lớp học, 03 giáo viên: Giáo viên người nước ngoài là các thạc sĩ ngôn ngữ với ít nhất 03 năm kinh nghiệm giảng dạy.
- Được thưởng thức bữa trưa đa dạng, cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho các bạn nhỏ. Ngoài ra còn có thử thách ’’ăn hết suất’’ sẽ là trải nghiệm tuyệt vời cho con thêm trách nhiệm và quý trọng thức ăn.
- Dịch vụ đưa đón xe bus: JOLO sẽ triển khai hoạt động đưa đón học sinh bằng xe bus, thuận tiện tiết kiệm thời gian cho ba mẹ và an toàn cho các con.
- Dạy kèm ngoài giờ: 50.000 VND/ 30 phút/ 1 học viên.
- Đăng ký lớp học phụ huynh ấn vào ngay bên cạnh: Form đăng ký khoá học
Dành cho những bạn đang ôn luyện IELTS
- Ưu Đãi lên đến 35% trừ thẳng vào học phí IELTS Summer Camp dành cho 30 bạn đăng ký sớm nhất. (Chi tiết chương trình ưu đãi).
- Được Tặng Khóa Học Bổ Trợ Chuyên Sâu Kỹ Năng Speaking / Writing For IELTS trị giá 3.000.000 VNĐ.
- Được Tặng bộ tài liệu IELTS độc quyền từ British Council ( Hội Đồng Anh ).
- Được Hỗ Trợ chi phí thi thử IELTS mocktest định kỳ tại Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN - JOLO English.
- Được Tham Gia miễn phí các buổi Hội thảo, Training về IELTS cùng các chuyên gia luyện thi IELTS hàng đầu do GLN - JOLO English tổ chức.
- Hỗ trợ trả góp học phí tới 12 tháng - 0% lãi suất - liên kết 18 ngân hàng - Thủ Tục Cực Kỳ Đơn Giản ( Tìm hiểu về chương trình trả góp tại đây )..
- Hotline tư vấn: 0936 187 791 - 0777.181.610.