Trong bài thi IELTS Writing Task 1, thí sinh cần viết một đoạn văn dài ít nhất 150 từ để mô tả tóm tắt lại một loại biểu đồ cụ thể. Để “ẵm trọn” điểm của phần Task 1 yêu cầu bạn phải có rất nhiều kỹ năng, đặc biệt cần có vốn từ vựng chuyên sâu dùng để mô tả biểu đồ. Trong bài viết ngày hôm nay, JOLO sẽ cung cấp đến bạn Tổng hợp bộ từ vựng cần thiết trong IELTS Writing Task 1, áp dụng cho mọi dạng đề, cùng tìm hiểu ngay nhé!
SƠ LƯỢC VỀ BÀI THI IELTS WRITING TASK 1
Trong bài thi IELTS Writing Task 1, thí sinh cần viết một đoạn văn dài ít nhất 150 từ để mô tả tóm tắt lại một loại biểu đồ cụ thể. Để làm được Task 1, thí sinh cần có kỹ năng tóm tắt nội dung chính, thu thập - mô tả - phân tích - so sánh số liệu, xác định xu hướng, quá trình của biểu đồ.
Với bài Writing Task 1, bạn nên dùng 20 phút để hoàn thành, bao gồm cả việc phân tích đề bài, lập dàn bài và kiểm tra lại. Thời gian làm bài là không nhiều, do đó để có thể sử dụng hiệu quả nhất 20 phút này, bạn cần tìm hiểu thật kỹ các dạng đề, luyện tập nhuần nhuyễn và nắm chắc kho từ vựng cần thiết.
IELTS Writing Task 1 bao gồm 7 dạng đề chính:
- Bar Chart (Biểu đồ cột, thanh): so sánh nhiều đối tượng qua các năm khác nhau
- Line Graph (Biểu đồ đường): mô tả xu hướng, biến động qua nhiều năm
- Pie Chart (Biểu đồ tròn): so sánh tỷ lệ phần trăm giữa các thành phần riêng biệt trong biểu đồ
- Table (Bảng): thống kê các dữ liệu một cách chi tiết
- Process (Sơ đồ hay quá trình): mô phỏng các bước để sản xuất/ tạo ra một sản phẩm nào đó
- Bản đồ (Map): miêu tả sự thay đổi, phát triển của một khu vực, địa điểm nào đó trong một khoảng thời gian nhất định
- Multiple Charts/Graphs (Mixed): gồm có 2 bảng biểu biểu thị 2 thông tin khác nhau, 2 bảng biểu này có thể cùng hoặc khác loại
TỔNG HỢP TỪ VỰNG IELTS WRITING TASK 1
Theo tiêu chí chấm thi của British Council, bạn không được lặp lại các từ giống nhau quá thường xuyên nếu muốn đạt điểm Lexical Resource cao.
Đó là lý do tại sao bạn nên sử dụng đa dạng các synonyms (từ đồng nghĩa) trong bài IELTS Writing Task 1 khi mô tả biểu đồ.
Từ vựng mô tả xu hướng
Increasing - Xu hướng tăng:
Decreasing - Xu hướng giảm:
Stable - Xu hướng ổn định:
Fluctuating - Xu hướng dao động:
Từ vựng mô tả sự thay đổi
Rate vs Amount (Tỷ lệ/Tốc độ vs Số lượng)
Sự khác biệt giữa Rate và Amount
Lưu ý: Trạng từ (Adverbs) và Tính từ (Adjectives) mô tả Rate (tỷ lệ, tốc độ) chỉ có thể được sử dụng với một số đồ thị: Bar Graph và Line Graph.
Trạng từ (Adverbs) và Tính từ (Adjectives) mô tả Amount (Số lượng) với tất cả các loại biểu đồ.
Example 1:
- The number of people playing music remained completely stable from 1980 to 2020.
- The number of people studying remained relatively stable from 1980 to 2020.
- The number of people studying fluctuated slightly from 1980 to 2020.
- From 1980 to 2020, there were slight fluctuations in the number of people studying.
- The number of people playing board games fluctuated wildly/considerably/substantially from 1980 to 2020.
- From 1980 to 2020, there were wild/considerable/substantial fluctuations in the number of people playing board games.
Example 2:
- The number of people doing woodwork increased by about 10 from 1980 to 1990 and suddenly/sharply increased to 200 people in 2000. After that, it steadily/consistently decreased until 2020.
- From 1980 to 1990, there was an increase of about 10 in the number of people doing woodwork, and there was a sudden/sharp increase to 200 people in 2000. After that, there was a steady/consistent decrease.
Từ vựng mô tả sự ước lượng (estimate)
Ở một số đề bài, biểu đồ sẽ không hiển thị những con số cụ thể và bạn cần sử dụng trục y để ước tính, ví dụ như trong đề bài Line Graph bên dưới:
Example:
- The number of people painting in 1980 was approximately/ roughly/ about/ around 100.
- The number of people painting in 2000 was approximately/ roughly/ about/ around/ just above/ just over 100.
- The number of people painting in 2020 was approximately/ roughly/ about/ around/ almost/ just below/ just under/ nearly 100.
⇒ Từ vựng:
- Definitely above: just above, just over
- Definitely below: almost, just below, just under, nearly
- Above or below: approximately, roughly, about, around
Từ vựng mô tả sự dự đoán (predictions)
Đôi khi đề bài sẽ đưa ra câu hỏi chứa các dự đoán trong tương lai. Vì không có gì đảm bảo rằng những dự đoán này sẽ thành hiện thực nên chúng ta không thể sử dụng các cấu trúc ngữ pháp như ‘will’ hoặc ‘going to’ để mô tả chúng.
Thay vì thế, bạn có thể sử dụng những cụm từ:
- is expected to
- is forecast to
- is predicted to
- is projected to
- is shown to
Example:
- The number of people doing woodwork increased by about 10 from 1980 to 1990 and suddenly increased to 200 people in 2000. After that, it has steadily decreased, and this trend is predicted to continue until 2040.
Từ vựng mô tả tỷ lệ %
TỪ VỰNG IELTS WRITING TASK 1 DẠNG MAP
Từ vựng mô tả phương hướng:
- to the North of
- to the East of
- in the West
- to the South of
- to the Northwest of
- to the Northeast
- to the Southeast of
- to the Southwest of
Từ vựng mô tả sự mở rộng, chuyển đổi và thay đổi:
TỪ VỰNG IELTS WRITING TASK 1 DẠNG DIAGRAM
Trong khi miêu tả quá trình:
- First/ Firstly, Second/ Secondly, Third/Thirdly ……
- Next/After that/Then, Following that/Followed by, Subsequently/ Subsequent to that, Finally/ Lastly…
- Where/ From where/ After which/ After that/ Afterward…
- When/ As soon as/ Immediately, Just after that…
- At the beginning, In the end, Just after the beginning, Just before the end…
Miêu tả sự kết thúc mỗi bước:
- After this step/ stage/ process…
- Once this stage/ step is completed…
Mô tả những hoạt động liên quan trong mỗi bước:
- The phase/ step/ stage involved…
Miêu tả sự lặp lại:
- The cycle/ process then repeats itself
- The cycle/ process is then repeated
TỪ VỰNG IELTS WRITING TASK 1 DẠNG PROCESS
Miêu tả loại quá trình:
Verbs:
- Creates
- Produces
- Makes
- Distributes
- Moves
Adjectives:
- Natural
- Human-produced
- Man-made
- Cyclical
- Linear
- Step(s)
Miêu tả các bước trong quá trình:
Adverbs:
- First/firstly
- Second/secondly
- After/afterwards/once
- Next
- Later
- Following
- Subsequently
- Finally/lastly
- During
- While
- Meanwhile
Nouns:
- Step
- Stage
- Phrase
Miêu tả Cycle or Repetition
Nouns:
- Cycle
- Repetition
- Repeats
- Loops
- Continues indefinitely
- Recurs
Adjectives
- Cyclical
- Repetitious
Như vậy, JOLO đã tổng hợp cho bạn Bộ từ vựng IELTS Writing Task 1 cơ bản và cần thiết cho mọi dạng đề. Để có thể áp dụng nhuần nhuyễn và ghi nhớ lâu hơn những từ vựng này, bạn hãy luyện tập thường xuyên tại nhà, làm thật nhiều đề mẫu nhé. Chúc các bạn ôn tập tốt!
Nếu bạn muốn nâng cao các kỹ năng cần thiết trong bài thi IELTS nhưng chưa biết bắt đầu từ đâu, đừng quên tham khảo các khóa học tại JOLO English tại đây nhé!
--------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:
- Hà Nội: 093 618 7791
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Số 67 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- JOLO: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức, TP. HCM