Đối với người học tiếng Anh, một trong những điều khó khăn nhất là phải sử dụng các Cụm động từ một cách chính xác mà vẫn tự nhiên. Điều này rất quan trọng và được sử dụng nhiều trong IELTS writing và Speaking tests. Trong đó, Get và Take là 2 động từ được sử dụng rộng rãi nhất, nếu bạn biết tận dụng thì đây có thể là cách để bạn nâng điểm cho bài IELTS Speaking đấy.
Cụm động từ và sự kết hợp giữa động từ và giới từ. Khi kết hợp lại thì chúng mang 1 ý nghĩa hoàn toàn khác so với lúc tách riêng từng từ một.
Cụm động từ với GET:
Get out: rời đi hoặc rời khỏi
I quickly get out the accident because I don’t want to put me at risk.
Get over (something): ngừng nghĩ về điều gì đó, vượt qua điều gì khó khăn.
I can’t get over the result of the mock university entrance exam. It obsesses me all night.
Get away with (something): chạy trốn
The thief gets away with easy money which he just has stolen from a foreigner
Get on with (something): tiếp tục với cái gì
Although my parent could handle the fee, I am going to get on with my study.
Get around: - Đi đó đây.
I prefer to get around by bicycle rather than cars because it helps me to lose my weight.
- Tránh, lách.
The summer is coming. Don’t try to get around it.
Get around to (something): Cuối cùng cũng làm được gì đó.
I finally got around to applying for the university as I think it is necessary for my future career.
Get along with: thân thiết với ai.
There are five members in my small family. The one who I get long with is my father.
Get across: Làm cho ai hiểu điều gì đó.
I was an inexperienced new teacher and it was hard for me to get across the lessons to my students
Get by: đủ để tồn tại, đủ để sống
Jack has enough money to get by until Monday.
Get down to: bắt đầu làm gì hoặc quan tâm đúng đắn tới cái gì/ai
Lunch is finished, and he wanted to get down to tackling this problem
Cụm động từ với TAKE:
Take after (somebody): Giống ai đó, thường là người trong gia đình.
Many people said that I took after my father, which makes me feel proud.
Take apart: tách rời, tháo rời cái gì.
He took his watch apart to see because he thought he could fix its problem.
Take back: lấy lại, rút lại lời nói sai
You’re wrong, let take back what you have said, it was totally unacceptable.
Take down: Tháo dỡ.
It’s time to take down this building for the public park.
Take (somebody) in: - Cung cấp cho một người nào đó nơi trú ẩn
She took in her friends until they could found another place to live.
- Bị lừa gạt hay lừa đảo Jane was taken in by all his tricks.
Take (something) in: - Quan sát, theo dõi cái gì đó.
They took in every detail to make a careful report.
- Giảm kích thước quần áo cho vừa
The actor had lost weight so the gear had to be taken in more at the shoulder.
Take off: - Cất cánh
The plane finally could take off after it had a technical problem. What does the plane take off?
- Trở nên nổi tiếng hoặc thành công
That new song by famous singer has taken off in the online music charts.
- Rời khỏi nơi nào đó một cách nhanh chóng – dùng trong giao tiếp
It’s time to leave. I have to take off now as my friends are waiting for me at the hotel.
Take on: thuê/ mướn
The library took on more staff over the busy period.
Take out: - Lấy ra
The police took out his gun and shot the terrorist on the street. He took the potato out of the sandwich because he doesn’t like it.
- Hẹn hò/ đi chơi với ai đó
What time is he taking you out?
– We decided to have a dinner at 7.00 pm.
Take over: Đảm nhiệm/ tiếp nhận việc gì đó.
Micheal took over as a new manager of the restaurant.
Take up: - Bắt đầu chơi / tham gia 1 môn thể thao, thú vui hay 1 thử thách.
He took up basketball at a young age and is now an expert.
- Chiếm diện tích
That fridge takes up a lot of space in the kitchen room.
Các cụm động từ đi kèm “get” và “take” có thể phù hợp với 1 rất nhiều các câu trả lời, nhất là trong phần Speaking. Chọn ít nhất 5 cụm động từ để thực hành thường xuyên.
Xem thêm: 12 phương pháp giúp bạn có thể tự nâng cao kỹ năng nói mà không cần người thực hành cùng
Bạn đã biết: Top 10 lỗi ngữ pháp hay gặp phải và cách khắc phục
Còn những cụm động từ nào đi kèm với “take” và “get” mà bạn muốn bổ sung nữa? Hãy để lại comment cho JOLO nhé!!!