Phân biệt các loại câu điều kiện trong tiếng Anh quả thực là một việc đau đầu bởi có đến 5 kiểu câu với 5 cách chia thì động từ khác nhau. Với bộ tổng hợp các quy tắc sau đây, các bạn sẽ có cái nhìn toàn diện về cách dùng của từng kiểu câu điều kiện và quy tắc ngữ pháp tương ứng nhé.
Loại câu điều kiện | Verb Tense trong mệnh đề If | Verb Tense trong mệnh đề còn lại |
Sự thật hiển nhiên, chân lý | Hiện tại đơn (Simple present) | Hiện tại đơn (Simple present) |
Một tình huống có khả năng xảy ra và kết quả có thể xảy ra trong điều kiện đó | Hiện tại đơn (Simple present) | Tương lai đơn (Simple future) |
Một tình huống giả định (không thể có thật trong hiện tại) và kết quả có thể xảy ra trong điều kiện đó | Quá khứ đơn (Simple past) | Điều kiện hiện tại/ điều kiện hiện tại tiếp diễn |
Một điều kiện không có thực trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra ở quá khứ trong điều kiện đó | Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) | Điều kiện hoàn thành |
Một điều kiện không có thực trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong hiện tại của điều kiện đó | Quá khứ hoàn thành (Past Perfect) | Điều kiện hiện tại |
LOẠI 1:
Loại câu điều kiện dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên có thật, một điều tất yếu. Từ “if” ở đây có thể được thay thế bằng “when”.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + V (hiện tại đơn), | S + V (hiện tại đơn). |
If you heat ice, | it melts. |
If you play with fire | you get burnt. |
If the temperature falls under 0 degrees censius, | it snows. |
LOẠI 2:
Loại câu điều kiện diễn tả một tình huống có khả năng xảy ra và kết quả có thể xảy ra trong điều kiện đó.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + V (hiện tại đơn) | S + V (tương lai đơn) |
If you stay up late tonight, | you will not be able to get up early tomorrow. |
If the weather gets worse | we will have to cancel the event. |
If he screws up this chance | she will be extremely mad at him. |
LOẠI 3:
Loại câu điều kiện diễn tả một tình huống giả định (không thể có thật trong hiện tại) và kết quả có thể xảy ra trong điều kiện đó.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + V (quá khứ đơn) | S + would + V |
If I were you, | I would not do that. |
If he spoke French, | he would be working in Paris. |
If the weather was bad, | she would stay in door all day. |
LOẠI 4:
Loại câu điều kiện diễn tả một sự việc trong quá khứ và trong một tình huống không có thực, đối lập với thực tế đã xảy ra.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + had + V-pp | S + would have + Vpp |
If you had worked harder | you would have get a better job. |
If she hadn’t done such a silly thing | he would not have given up on her |
If it had not rained, | we would have arrived in time. |
LOẠI 5:
Loại câu điều kiện hỗn hợp diễn tả một sự việc trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại, tuy nhiên đây là một tình huống không có thật, đối lập với sự thực và các kết quả là giả định.
Mệnh đề If | Mệnh đề chính |
If + S + had + V-pp hoặc If + S + V (quá khứ đơn) | S + would + V hoặc S + would have + Vpp |
If I had brought an umbrella, | I would not be soaking wet now. |
If we had asked for direction earlier, | we would have arrived at her house now. |
If I were taller, | I would have tried playing basketball. |
If they knew the answer, | they would have told you. |
-------------------
Tham khảo thêm các Khóa Học Tiếng Anh Tại JOLO English:
- Khóa học Luyện Thi IELTS
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp
- Khóa học Tiếng Anh Tổng Quát
- Khóa học Tiếng Anh Thiếu Niên
- Khóa học Tiếng Anh Trẻ Em
Hệ Thống Trung Tâm Anh NGữ JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: 62 Võ Văn Tần, Phường 6, Q.3, TP.HCM
- JOLO: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM