Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • IELTS SUMMER CAMP 2025

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Tổng hợp các thì quá khứ và cách chia động từ chi tiết

Tổng hợp các thì quá khứ và cách chia động từ chi tiết

Các thì ở quá khứ là những thì vô cùng cơ bản mà hầu hết chúng ta đều phải biết trong quá trình học ngữ pháp Tiếng Anh. Các thì này luôn được sử dụng khá phổ biến trong giao tiếp hàng ngày và cả trong những kỹ thi quan trọng như thi THPT Quốc gia hay thi IELTS. Trong bài viết dưới đây, cùng JOLO hệ thống lại các dạng thì quá khứ, cách nhận biết cùng cách dùng trong từng trường hợp khác nhau nhé. 

1. Thì Quá khứ đơn (Simple Past Tense)

1.1. Khái niệm về thì Quá khứ đơn

Thì Quá khứ đơn (còn gọi là Past Simple hay Simple Past Tense) được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ. 

1.2. Cấu trúc của thì Quá khứ đơn

Công thức của thì Quá khứ đơn được chia thành 3 dạng Khẳng định, Phủ định, Nghi vấn. Bạn có thể xem thêm các ví dụ về thì quá khứ đơn chi tiết trong bảng dưới đây:

Loại câu

Công thức với động từ thường

Ví dụ

Thể khẳng định

S + V-ed/ V2 (+O)

After school, we played soccer.

Thể phủ định

S + did not + V-inf (+O)

The airport did not become operational until May.

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Did + S + V-inf

Was/Were + S + … ?

Câu trả lời:

Yes, S + did/was/were.

No, S + didn’t/wasn’t/weren’t.

Did you have a nice holiday? - Yes, I did. 

Câu nghi vấn 

(WH- question)

When/Where/Why/What/How + did + S + (not) +  V-inf + (O)?

Where did you live while you were growing up?

1.3. Cách dùng thì Quá khứ đơn

Để sử dụng thành thạo thì Quá khứ đơn, bạn cần nắm rõ cách dùng và đặt các câu về thì Quá khứ đơn: 

  • Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

  • Diễn tả một hành động (thói quen) lặp đi lặp lại trong quá khứ.

  • Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

  • Diễn đạt một chuỗi bao gồm các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

  • Dùng trong câu ước không có thật.

  • Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại).

1.4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn

Chú ý vào các trạng từ thì Quá khứ đơn trong câu là một cách đơn giản để nhận biết thì này. Bạn hãy chú ý đến các trạng từ như: 

  • Các từ yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, 

  • Những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

  • Khi trong câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứ”

  • Câu mang hàm ý các thói quen ở quá khứ và không còn ở hiện tại: used to 

  • Sau các cấu trúc như: as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).

2. Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)

2.1. Khái niệm về thì Quá khứ tiếp diễn

Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ, nhấn mạnh quá trình của hành động, sự việc diễn ra mang tính chất kéo dài.

Thì Quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

2.2. Cấu trúc của thì Quá khứ tiếp diễn

Công thức của thì Quá khứ tiếp diễn được chia thành 3 dạng Khẳng định, Phủ định, Nghi vấn. 

Loại câu

Cấu trúc thì Quá khứ tiếp diễn

Thể khẳng định

S + was/were + V-ing


Ví dụ: Their children were going to learn English.

Thể phủ định

S + wasn’t/ weren’t + V-ing


Ví dụ: Going to college was not an option for me.

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Was/ Were + (not) + S + V-ing ?


Câu trả lời:


Yes, S + was/were


No, S + wasn’t/weren’t.


Ví dụ: Were they decorating their house at 11 a.m yesterday?

Câu nghi vấn 

(WH- question)

When/Where/Why/What/How + was/ were + (not) + S + V-ing?


Ví dụ: What was she doing in company yesterday?

2.3. Cách dùng thì Quá khứ tiếp diễn

Để nắm rõ cách sử dụng Past Continuous một cách chính xác nhất, bạn có thể lưu ý những trường hợp sau:

  • Dùng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

  • Diễn tả chuỗi các hành động đang xảy ra tại cùng một thời điểm trong quá khứ.

  • Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng bị gián đoạn hoặc chen ngang bởi một hành động khác.

  • Dùng để nói về một hành động, hoặc sự việc lặp lại nhiều trong quá khứ với ý tiêu cực, khiến người khác khó chịu. 

2.4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn

Để nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn trong câu, bạn cần lưu ý đến những trạng từ thì quá khứ tiếp diễn như: 

  • Trạng từ chỉ thời gian như at, in, yesterday, 2000, at that time, in the past,…

  • At that time, at this time, in the past, last (day, night, week, month, year)

  • Các cấu trúc câu có từ “while” và một số trường hợp có “when”

  • Sự xuất hiện của động từ ở dạng quá khứ là “Was”, “Were” và theo sau là “V_ing”.

Ví dụ:

  • At this time last week, we were playing soccer on the beach.

  • Sue was swimming at 10 a.m. yesterday morning

  •  I wasn’t paying attention while I was writing the letter, so I made several mistakes.

3. Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)

3.1. Khái niệm về thì Quá khứ hoàn thành

Trong các thì quá khứ trong Tiếng Anh, Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. Khi trong câu có hai hành động đều xảy ra trong quá khứ, quá khứ hoàn thành được dùng cho những hành động xảy ra trước và quá khứ đơn được dùng cho những hành động xảy ra sau. 

3.2. Cấu trúc của thì Quá khứ hoàn thành

Loại câu

Quá khứ hoàn thành

Ví dụ

Thể khẳng định

S + had + V3/ed

I had finished my homework before dinner. 

Thể phủ định

S + had + not + V3/ed

She hadn’t finished her assignment by the time the deadline came. 

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Had + S + V3/ed?

Câu trả lời:

Yes, S + had

No, S had + not

Had she finished her homework before dinner?

Câu nghi vấn 

(WH- question)

When/Where/Why/What/How + had + S + V3 + O?

Had the film ended when you arrived at the cinema? 

3.3. Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành

Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Quá khứ hoàn thành, bạn có thể dùng trong những trường hợp sau:

  • Diễn tả một hành động diễn ra đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.

  • Diễn tả hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ và dùng thì quá khứ hoàn thành để mô tả những hành động xảy ra trước

3.4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành

Để xác định câu có thì Quá khứ hoàn thành, bạn cần lưu ý đến những yếu tố sau: 

  • Trạng từ chỉ thời gian như Until then, prior to that time, as soon as, by, …

  • Before, after, when

  • By the time + S + V

  • By the end of + time in the past

4. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

4.1. Khái niệm về thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Tuy nhiên, hành động này vẫn tiếp tục diễn ra, bất kể hành động sau đã kết thúc hay chưa. 

4.2. Cấu trúc của thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Loại câu

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Ví dụ

Thể khẳng định

S + had been + V-ing + …

The low cliffs were the key to the puzzle: we had been searching too far north.

Thể phủ định

S + had not been + V-ing + …

He was never quite sure that they had not been playing cat and mouse with him.

Câu nghi vấn

(Yes/No Question)

Had + S + been + V-ing …?

Câu trả lời:

Yes, S + had

No, S had + not

Had she been stating her case too forcibly?

Câu nghi vấn 

(WH- question)

When/Where/Why/What/How + had + S + been + V-ing +…?

Why had he been stricken with such a spiritually toxic affliction?

4.3. Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn).

  • Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một hành động hoặc sự việc nào đó xảy ra trong quá khứ.

  • Diễn tả một hành động để lại kết quả trong quá khứ

  • Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm khác trong quá khứ.

  • Được sử dụng trong câu điều kiện loại 3

4.4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cách nhận biết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn đơn giản nhất chính là việc lưu ý các trạng từ chỉ thời gian có trong câu như: 

  • For: trong bao lâu 

  • Since: kể từ khi 

  • When: khi 

  • How long: trong bao lâu 

  • Until then: cho đến lúc đó

  • By the time: vào lúc

  • Prior to that time: thời điểm trước đó

  • Before, after: trước, sau

Hy vọng qua bài viết trên bạn sẽ nắm rõ cách dùng các thì quá khứ trong Tiếng Anh và sử dụng thành thạo trong các bài tập vận dụng lẫn bài thi thực tế.


Nếu bạn cũng đang chuẩn bị cho kỳ thi IELTS và mong muốn đạt được thành tích cao như Khoa Nam, hãy tham gia ngay các khóa học tại JOLO English. Liên hệ ngay với JOLO tại https://hoc-ielts.jolo.edu.vn/ hoặc qua hotline 093.618.7791 để bắt đầu hành trình của bạn!

Xem thêm

  • Tổng hợp các sách luyện thi IELTS đối với các trình độ từ thấp đến cao
  • Không lo lẫn lộn 5 loại câu điều kiện với bộ cẩm nang sau
  • Hướng dẫn chi tiết giúp người mất gốc đạt 6.5 IELTS trong 6 tháng
  • Tổng Hợp Đề Thi IELTS Writing Mới Nhất 2019 - Update Liên Tục
  • Tổng hợp bộ bài mẫu Writing Task 2 Band 8 - 14 đề đã “lên sóng” các đợt thi 2017
  • Tổng hợp đề IELTS Writing Task 2 các đợt thi đã diễn ra trong 2017
  • Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2
  • Tổng hợp các dạng câu hỏi thường gặp trong bài thi IELTS Reading

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

IELTS Introduction (new)
19/05
18:30-21:00
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
15/05
18:30-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
04/06
14:00-17:00
Wed14:00-17:00; /Sun09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/05
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
15/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS_Private
11/05
14:00-16:00
Sun
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
16/05
18:00-21:00
Mon/Fri18:00-21:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
21/05
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
IELTS_Private
21/05
09:00-11:00
Wed/Thu/Sat09:00-11:00;
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
23/05
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
12/06
18:0 - 21:0
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
08/07
18:0 - 21:0
Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
20/07
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
Speaking & Writing
31/07
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/08
09:35-12:05
Sat09:35-12:05;
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
03/07
18:30-21:30
Thu/Sat
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe an important river/lake in your country.

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe an important river/lake in your country.

  • Đừng Thi IELTS One Skill Retake Nếu Bạn Không Biết Những Điều Sau

    Đừng Thi IELTS One Skill Retake Nếu Bạn Không Biết Những Điều Sau

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Traditional Product In Your Country

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Traditional Product In Your Country

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Place You Know Where People Can See A Lot Of Wildlife

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Place You Know Where People Can See A Lot Of Wildlife

  • Đâu Là Thời Điểm Thích Hợp Cho Con Học IELTS?

    Đâu Là Thời Điểm Thích Hợp Cho Con Học IELTS?

  • Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

    Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

  • Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

    Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

  • Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

    Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

  • Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

    Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

  • Những cách mở đầu câu Speaking giúp tăng điểm Fluency & Coherence

    Những cách mở đầu câu Speaking giúp tăng điểm Fluency & Coherence

Các bài khác

4 lí do khiến bạn mãi không tăng được điểm speaking ielts

li-do-khien-ban-mat-diem-ielts-speaking

Kiến thức Ngữ pháp...hổng lỗ chỗ? Ghé thăm ngay 14 website này (Part 2)

Tổng Hợp Bài Giải Chi Tiết Đề IELTS Writing 2020 - Cập Nhật Liên Tục

de-thi-ielts-2020

Cách dùng tính từ trong tiếng Anh chính xác và hiệu quả

Hãy xem các câu hỏi tiếng Anh mà bạn thường gặp khi phỏng vấn xin việc

  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học IELTS
  • Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 037.264.5065

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2025 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL