Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • [TẢI EBOOK SPEAKING & WRITING ĐỘC QUYỀN]

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Hướng Dẫn Viết Dạng Maps - IELTS Writing Task 1 - Chi Tiết Nhất

Hướng Dẫn Viết Dạng Maps - IELTS Writing Task 1 - Chi Tiết Nhất

Cách Viết Bài Writing Task 1 Dạng Maps

Dạng bài MAPS đang ngày càng trở nên phổ biến và thực tế là nó đã xuất hiện liên tục trong các đề Writing Task 1 của các đợt thi IELTS Tháng 1/2019 vừa qua. Tuy nhiên, nhiều bạn lúc ôn thi thường chủ quan bỏ qua dạng đề này. Bạn nào còn đang lúng túng chưa biết cách viết dạng bài Maps trong IELTS wtiting task 1 thì hãy trang bị ngay kiến thức bằng bài viết hữu ích này nhé.

Các loại đề dạng Maps trong Writing Task 1

Dạng đề Maps thường sẽ có 3 loại câu hỏi chính:

  • Mô tả 1 bản đồ ở hiện tại.

Loại này thường rất hiếm khi ra, vì nó chỉ đòi hỏi bạn sử dụng thì hiện tại đơn giản và không có sự so sánh nào cả.

  • Mô tả 2 bản đồ - 1 trong hiện tại và 1 trong tương lai.

Loại này thỉnh thoảng xuất hiện, yêu cầu bạn sử dụng thì hiện tại và tương lai. Dạng Maps này thường mô tả sự phát triển trong tương lai của một thị trấn/thành phố. Nó cũng đòi hỏi từ vựng giống 2 loại kia.

  • Mô tả 1 bản đồ - 1 trong quá khứ và 1 ở hiện tại.

Loại này là phổ biến nhất và bài hướng dẫn này sẽ tập trung chính vào dạng thứ 3.

Thông thường đề bài sẽ cho 2 bản đồ và yêu cầu bạn chọn, miêu tả những đặc điểm nổi bật sau đó so sánh nếu cần thiết. Bạn phải sử dụng cả thì hiện tại và quá khứ để mô tả bản đồ và sự phát triển của địa điểm đó.

Ngoài ra, vì đây là một quá trình nhân tạo nên chúng ta sẽ sử dụng các mẫu câu bị động.

Huong Dan Writing Task 1 Maps

Nguồn: Cambridge English Practice Paper.

Cấu Trúc Bài Viết Dạng Maps

Để miêu tả 2 bản đồ, bạn nên chia bài viết của mình thành 4 đoạn văn (paragraph):

Đoạn 1 – Paraphrase sentences

Paraphrase lại câu hỏi đề bài bằng các từ đồng nghĩa

Đoạn 2 - Overview

Bạn nên có khoảng 2 câu general statement mô tả chung về 2 bản đồ và những sự khác biệt đáng chú ý nhất giữa chúng. Bạn có thể xác định những thay đổi chung bằng cách trả lời các câu hỏi sau: Bản đồ thể hiện lượng cư dân ít hơn hay tăng lên? Diện tích khu vực nông thôn và lượng cây xanh có giảm đi không? Những thay đổi này là rất lớn hay không đáng kể? Có cải tiến gì lớn trong cơ sở hạ tầng không? Những tòa nhà và khu vui chơi giải trí (leisure facilities) đã thay đổi như thế nào?

Đoạn 3: Main paragraph 1

3-4 câu về những thay đổi cụ thể đã xảy ra.

Đoạn 4: Main paragraph 2

Thêm 3-4 câu về những thay đổi cụ thể đã xảy ra.

Bạn có thể nhóm thông tin trong đoạn 3 và 4 với nhau theo thời gian hoặc địa điểm để tiện so sánh, tùy thuộc vào đề bài.

Cách mô tả những thay đổi cụ thể

Khả năng mô tả sự thay đổi là rất quan trọng trong dạng bài Maps. Các đối tượng và đặc điểm của chúng thường sẽ được đề bài cho sẵn. Những gì bạn cần làm là làm thế nào để diễn tả sự thay đổi từ quá khứ cho đến hiện tại.

Dưới đây những từ vựng chúng ta có thể sử dụng để diễn tả sự thay đổi của các đối tượng và đặc điểm của chúng:

  • Buildings: demolished, knocked-down, flattened, replaced, renovated, built, constructed, reconstructed, developed, extended, expanded, relocated, converted and modernized.

Ví dụ:

The government demolished the industrial estate and developed a sports ground.

They removed the shops and replaced it with a skyscraper.

A port was constructed at the edge of the river.

The factory in the city centre was demolished and relocated to the north of the city.

The old warehouses were replaced with new hotels.

The factory was converted into apartments.

  • Trees and Forests: cleared, cut-down, chopped-down, removed, planted.

Ví dụ:

The forest was cut-down and replaced with a shopping centre.

The trees were cleared to make way for houses.

Roads, bridges and railways lines- constructed, built, extended, expanded and removed.

The main road was extended and a new bridge built over the river.

  • Leisure facilities: opened, set up, developed.

Ví dụ:

A skate park was set up next to the swimming pool.

A park was developed beside the forest.

Cách mô tả những thay đổi chung

Trong đoạn overview bạn cần viết về những thay đổi chung, tổng quát và dễ nhận thấy nhất. Dưới đây là một số gợi ý về câu general statement chúng ta có thể sử dụng để mô tả sự thay đổi:

  • Over the period, the area witnessed dramatic changes.
  • From 1995 to 2005, the city centre saw spectacular developments.
  • The village changed considerably over the time period.
  • During the 10-year period, the industrial area was totally transformed.
  • Over the past 20 years, the residential area was totally reconstructed.
  • Over the time period, the old docks were totally redeveloped.
  • Between 1995 and 2005, the old houses were rebuilt.
  • The central business district was completely modernised during the time period.

Cách viết Overview đơn giản nhất Chọn 2-3 sự khác biệt đáng chú ý nhất trên bản đồ và viết một câu general statement về mỗi sự khác biệt này. Các câu đó sẽ là Overview cho bài viết của bạn.

Những thay đổi cụ thể hơn sẽ được trình bày trong các phần thân bài phía sau (main paragraph).

Mô tả địa điểm (LOCATION)

Với dạng bài Maps, bạn sẽ phải mô tả vị trí của các đối tượng trên bản đồ và vị trí của các thay đổi đã diễn ra. Một số từ vựng thông dụng, dễ dùng là “to the left” và “to the right”, nhưng để đạt band điểm cao thì bạn nên học cách mô tả bằng “south”, “north”, “west” và “east”.

Ví dụ:

  1. The forest to the south of the river was cut down.
  2. A golf course was constructed to the north of the airport.
  3. The houses in the south-west of the town were demolished.
  4. The green fields to the north-west of the city were redeveloped as a park.
  5. The airport in the centre of the city was relocated to the north-east of the river.
  6. The school to the south-east was knocked down and a new one built to the east of the forest.

Bên cạnh đó, bạn nên sử dụng các giới từ chỉ địa điểm, ví dụ: at/in/on/by/beside/to/off/from, để mô tả vị trí các vật trên bản đồ.

Ví dụ:

  1. Dramatic changes took place in the city centre.
  2. To the south of the town, there is a golf course surrounded by trees.
  3. A new school was built next to the swimming pool.
  4. The old road running from north to south was replaced by a new motorway.
  5. A marina was built on the banks of the river.

Bài viết mẫu

Huong Dan IELTS Writing Task 1 Maps

Nguồn: Cambridge English Practice Paper

Both maps display an island, before and after it was developed for tourism.

The island is approximately 250 metres long, has palm trees dotted around it, is surrounded by ocean and has a beach to the west. Over the period, the island was completely transformed with the addition of a hotel and a pier; however, the eastern part of the island appears to have been left undeveloped.

The most noticeable additions are the hotel rooms. 6 buildings, surrounding some trees, have been built in the west of the island and 9 buildings have been constructed in the centre of the island.  Between the two accommodation areas, a reception building and a restaurant have been developed.

A pier has also been built on the south coast of the island, allowing yachts access to the resort. Apart from the trees, the beach remains the only natural feature to remain relatively untouched; however, it does appear that it is now used for swimming.

(160 từ)

Hy vọng bài học này đã giúp bạn chuẩn bị và luyện tập tốt hơn cho bài Writing Task 1 dạng Maps. Nếu như có gặp dạng bài này lúc đi thi thì không phải lúng túng lo sợ nữa nhé.

--------------------------------------

Mời bạn xem Tổng Hợp Hướng dẫn cách làm dạng đề IELTS Writing Task 1:

  • Hướng dẫn viết Bar Chart Writing Task 1
  • Hướng dẫn viết Line Chart Writing Task 1
  • Hướng dẫn viết Pie Chart Writing Task 1
  • Hướng dẫn viết dạng Tables Writing Task 1
  • Hướng dẫn viết dạng Map Writing Task 1
  • Hướng dẫn viết dạng Multiple Charts Writing Task 1
  • Hướng dẫn viết dạng Process Writing Task 1

    --------------------------------------

    Tìm hiểu thêm các khóa học tại JOLO English - Hệ thống trung tâm dạy Tiếng Anh uy tín nhất tại Hà Nội và HCM  :

    • Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
    • Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp cho người đi làm tại Hà Nội và HCM
    • Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em

    Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ JOLO:

    • Hà Nội: (024) 6652 6525
    • TP. HCM: (028) 7301 5555
    • JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
    • JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
    • JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
    • JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
    • JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM






    Xem thêm

    • Câu lạc bộ tiếng Anh JOLO
    • Các chương trình quà tặng của GLN/JOLO trong tháng 4
    • Tài liệu học IELTS hiệu quả
    • GLN Talkshow: DISCIMINATION: TYPES, CAUSES AND SOLUTIONS:
    • Các dạng bài của IELTS Reading và cách xử lý (Phần 1)
    • Những điều cần biết về Writing IELTS
    • Một số nguồn tư liệu hữu ích giúp bạn tự luyện IELTS Writing
    • Luyện viết IELTS cho người mới bắt đầu

    Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

    (Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

    Hotline: 093.618.7791
      

    Khóa học IELTS

    Array
    02/04
    14:00-17:00
    Sun
    Đăng ký
    Pre-IELTS (new)
    05/04
    09:00-12:00
    Mon/Wed/Fri
    Đăng ký
    IELTS Introduction (new)
    06/04
    18:00-21:00
    Tue/Thu
    Đăng ký
    Speaking & Writing II
    08/04
    18:00-21:00
    Thu/Sat
    Đăng ký
    IELTS Intensive
    29/05
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    IELTS Introduction (new)
    13/06
    09:00-12:00
    Tue/Thu/Sat
    Đăng ký
    Pre-IELTS (new)
    13/06
    14:00-17:00
    Tue/Thu/Sat
    Đăng ký
    Speaking & Writing II
    03/07
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
    Đăng ký
    IELTS Intensive
    16/04
    18:00-21:00
    Sun18:00-21:00;
    Đăng ký
    Speaking & Writing II
    11/05
    18:00-21:00
    Tue/Thu
    Đăng ký
    Pre-IELTS (new)
    02/06
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    IELTS Intensive
    05/06
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    IELTS Introduction (new)
    05/06
    14:00-17:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    Pre-IELTS (new)
    22/06
    18:00-21:00
    Wed
    Đăng ký
    Speaking & Writing II
    15/04
    09:30-11:30
    Sat/Sun09:30-11:30;
    Đăng ký
    Pre-IELTS (new)
    22/04
    14:00-17:00
    Sat/Sun
    Đăng ký
    Speaking & Writing II
    23/04
    18:30-21:30
    Tue18:30-21:30; /Sun09:00-12:00;
    Đăng ký
    Pre-IELTS (new)
    25/04
    18:00-21:00
    Tue/Sat
    Đăng ký
    Pre-IELTS (new)
    29/05
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    IELTS Intensive
    05/06
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    IELTS Intensive
    05/06
    14:00-17:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    Speaking & Writing II
    10/07
    09:00-12:00
    Mon/Wed/Fri09:00-12:00;
    Đăng ký
    IELTS Introduction (new)
    31/03
    18:30-21:00
    Wed/Fri
    Đăng ký
    Pre-IELTS (new)
    03/04
    18:30-21:00
    Mon/Wed
    Đăng ký
    Speaking & Writing II
    18/04
    18:00-21:00
    Tue/Thu
    Đăng ký
    Pre-IELTS (new)
    07/05
    14:30-17:30
    Sun
    Đăng ký
    IELTS Intensive
    07/05
    09:00-12:00
    Sun
    Đăng ký
    IELTS Intensive
    14/05
    09:00-12:00
    Sun
    Đăng ký
    IELTS Introduction (new)
    29/05
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    IELTS Introduction (new)
    29/05
    14:00-17:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    Speaking & Writing II
    29/05
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    Pre-IELTS (new)
    29/05
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    Pre-IELTS (new)
    02/06
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    IELTS Intensive
    02/06
    14:00-17:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    IELTS Introduction (new)
    02/06
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    IELTS Intensive
    02/06
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    Pre-IELTS (new)
    25/06
    09:00-12:00
    Sun
    Đăng ký
    Speaking & Writing
    10/07
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    Speaking & Writing II
    10/07
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    Speaking & Writing II
    10/07
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    Pre-IELTS (new)
    10/07
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    Pre-IELTS (new)
    10/07
    14:00-17:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    IELTS Reinforcement
    26/07
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    Speaking & Writing II
    10/04
    18:00-21:00
    Mon/Fri
    Đăng ký
    IELTS Intensive
    10/04
    18:00-21:00
    Mon/Wed
    Đăng ký
    Pre-IELTS (new)
    29/05
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    IELTS Intensive
    10/07
    09:00-12:00
    Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
    Đăng ký
    • Trần Đại Nghĩa
    • Nguyễn Thị Định
    • Võ Văn Tần
    • Thụy Khuê
    • Phạm Hùng
    • Tràng Thi

    • Mới
    • Xem nhiều
    • Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành May Mặc Thông Dụng Nhất Hiện Nay

      Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành May Mặc Thông Dụng Nhất Hiện Nay

    • IELTS Writing Task 1 Process Diagram Lời Khuyên và Từ vựng mẫu

      IELTS Writing Task 1 Process Diagram Lời Khuyên và Từ vựng mẫu

    • Những thuật ngữ Tiếng Anh mà Fan Kpop Cần Phải Biết (Fanchant, Stan, Debut, Bias,...)

      Những thuật ngữ Tiếng Anh mà Fan Kpop Cần Phải Biết (Fanchant, Stan, Debut, Bias,...)

    • [Vocabulary] Từ vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Ngân Hàng

      [Vocabulary] Từ vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Ngân Hàng

    • IELTS Speaking Sample Answer Chủ Đề Patience

      IELTS Speaking Sample Answer Chủ Đề Patience

    • Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

      Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

    • Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

      Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

    • Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

      Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

    • 6 từ nối giúp bạn đạt điểm cao trong IELTS Writing Task 2

      6 từ nối giúp bạn đạt điểm cao trong IELTS Writing Task 2

    • Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

      Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

    Các bài khác

    Tải Sách Ready for IELTS - Giáo Trình Luyện IELTS 6.5 cho người mới bắt đầu

    Tai-lieu-ielts-ready-for-ielts

    Những điều cần lưu ý khi đăng ký thi IELTS tại British Council

    dieu can biet khi dang ky thi BC

    IELTS Writing: Các Bí Quyết Làm Bài Thi Viết và Lời Khuyên Để Đạt Điểm Cao

    Target Band 7: IELTS Academic Module – How to Maximize Your Score

    ielts-target-7

    Tổng Hợp Idioms Và Câu Trả Lời Mẫu Cho Chủ Đề ‘Friends' Trong IELTS Speaking

    • Home
    • English Library
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • IELTS Speaking: Talk About Your Favourite Season (Nói Về Mùa Yêu Thích Của Bạn)
     TP. Hồ Chí Minh

     JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

    Tel: 07.7718.1610

     JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

    Tel: 07.7718.1610

     JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

    Tel: 07.7718.1610

    Hà Nội

    JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

     Tel: 024.2260.1622

    JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

    Tel: 024.3869.2711

    JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

     JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

    Tel: 0988.313.868

    GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

    Tel: 024.2260.1622

    GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

    Tel:  024.6652.6525

    Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
    Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
    Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
    Điện thoại: 024.3555.8271
    Email: cs@jolo.edu.vn
    Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
    Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

    © 2023 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

    • Chính sách & Quy định chung
    • Điều khoản sử dụng
    • Chính sách bảo mật
    • Quy định & Hình thức thanh toán
    • circlefacebook
    • circletwitterbird
    • circleyoutube
    • circlelinkedin
    • circleinstagram

    Hotline: 0989.606.366

    Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

    TPL_SCROLL