Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • [TẢI EBOOK SPEAKING & WRITING ĐỘC QUYỀN]

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

IELTS Writing Task 1 Map: Tổng quan & Hướng dẫn viết bài

IELTS Writing Task 1 Map: Tổng quan & Hướng dẫn viết bài

Hôm nay, JOLO English sẽ giải đáp tất cả thắc mắc xoay quanh IELTS Writing Task 1 Map – bao gồm các dạng bài map hiện nay, cấu trúc bài viết, từ ngữ và ngữ pháp thường dùng, cũng như các bước làm bài hiệu quả. Cùng tìm hiểu với Anh ngữ JOLO nhé!

IELTS Writing Task 1 Map là gì?

Map (bản đồ) là một trong số các dạng bài IELTS Writing Task 1 – cùng với dạng Bar, Line graph, Table, Process/Diagram và Pie chart. Cụ thể, đề bài dạng map sẽ yêu cầu thí sinh diễn tả sự thay đổi của một khu vực/địa điểm trong một khoảng thời gian nhất định.

Phần thi này chiếm tỷ lệ 1/3 trên tổng điểm phần thi viết, thời gian làm bài đề xuất là 20 phút – và thí sinh cần viết một bản mô tả tóm tắt bản đồ với ít nhất 150 chữ. Nghĩa là các bạn cần phân tích đề, nhóm các thông tin, lập dàn ý, viết bài và kiểm tra bài chỉ trong vòng 20 phút.

Tương tự như những dạng còn lại, bài viết IELTS Task 1 Map kiểm tra năng lực đọc số liệu, thu thập – nhận biết – đánh giá thông tin nổi bật, phân tích/so sánh dữ liệu, cuối cùng là mô tả sự phát triển/thay đổi của một quá trình.

Bài viết Writing Task 1 được chấm dựa trên 4 tiêu chí, mỗi tiêu chí chiếm 25% tổng điểm:

  • Task Achievement (Trả lời đúng trọng tâm của đề bài, không lạc đề)
  • Coherence & Cohesion (Tính liên kết, mạch lạc giữa các ý trong bài)
  • Lexical Resource (Khả năng sử dụng từ vựng)
  • Grammatical Range & Accuracy (Khả năng kiểm soát lỗi ngữ pháp và đa dạng hóa các câu của mình).

Các dạng Map trong IELTS Writing Task 1

Dạng Map 1 bản đồ

Không có thời gian

Ở dạng map này, bạn chỉ cần tập trung đề cập những điểm khác nhau giữa 2 địa điểm trong đề bài. Đây là dạng cơ bản nhất, tỷ lệ xuất hiện không cao nhưng bạn cũng không nên bỏ qua. Hơn nữa, việc thành thạo dạng bài này sẽ giúp bạn dễ tiếp cận các dạng Map còn lại.

Có thời gian

Nhìn chung, dạng bài thứ 2 này khá tương đồng với dạng 1 vừa rồi, chỉ khác ở điểm là có thêm thời gian. Vì thế, bạn vẫn tiếp tục tập trung liệt kê sự thay đổi – rồi đính kèm thời gian trong các câu mô tả của mình. Có thể nói, khả năng dạng bài map task 1 IELTS này xuất hiện cũng không cao, nhưng chúng ta vẫn không thể lơ là.

Dạng map nhiều bản đồ

2-3 bản đồ trong quá khứ

Vẫn tập trung vào việc diễn tả sự thay đổi của bản đồ, nhưng lúc này thí sinh cần phải chú ý chi tiết “quá khứ”. Bạn cần thêm các cụm từ chỉ thời gian để diễn đạt câu văn trong dạng map task 1 IELTS này. Các thì như quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành sẽ được sử dụng nhiều. Ngoài ra bạn cũng lưu ý động từ chia ở thì quá khứ và động từ bất quy tắc.

1 bản đồ trong quá khứ và 1 bản đồ ở hiện tại

So với dạng thứ 3 vừa rồi, thí sinh cần nắm vững và sử dụng linh hoạt các loại thì hơn. Cụ thể, các bạn sẽ phải sử dụng cả thì quá khứ và hiện tại để diễn đạt 2 map. Sau đó là áp dụng thì hiện tại hoàn thành để trình bày chi tiết thay đổi giữa 2 bên.

1 bản đồ ở hiện tại và 1 ở tương lai

Ở dạng cuối cùng này, thí sinh sẽ được yêu cầu quan sát và nêu đề xuất thay đổi cho khu vực/địa điểm được nhắc đến trong bản đồ. Lúc này, việc sử dụng thành thạo các thì hiện tại và tương lai sẽ hỗ trợ bạn đạt trọn điểm ngữ pháp.

Cấu trúc bài viết Map trong IELTS Writing Task 1

Introduction

Ở phần intro của IELTS Writing Map Task 1, các bạn cần lặp lại chi tiết được nêu trong đề bài, hay nói cách khác là viết lại (paraphrase) câu hỏi. Có 2 mẫu câu intro thông dụng mà bạn nên tham khảo và áp dụng để tiết kiệm thời gian cho phần này.

  1. The maps show/illustrate/demonstrate how [tên khu vực] change(d) over a [số năm]-year period from ___ to ___.
  2. The maps show/illustrate/demonstrate the changes of [tên khu vực] over a [số năm]-year period between___ and___.

Overview

Nhiều bạn cho rằng câu tổng quan (overview) không quá quan trọng, nhưng thực tế thì ngược lại, đây được xem là câu quan trọng nhất trong IELTS Writing Task 1. Trong câu này, người viết phải nêu lên sự phát triển/thay đổi khái quát của bản đồ. Cấu trúc câu overview thông dụng là:

Generally, it is clear that the [khu vực] [see/witness/experience] [major changes/ striking transformations/ a significant modernization/ remarkable developments/]. Most noticeably, + [một thay đổi nổi bật nhất từ bản đồ].

Body

Phần body gồm 2 đoạn miêu tả bản đồ một cách chi tiết. Dựa vào tính chất cụ thể của bản đồ được cho, các bạn cần chọn lọc và so sánh sự khác biệt. Vì vậy, bạn cần nắm rõ và sử dụng các từ ngữ miêu tả một cách linh hoạt để nâng cao điểm số.

Ngôn ngữ miêu tả trong IELTS Writing Task 1 Map

Ngôn ngữ chỉ phương hướng

Phương hướng

Từ chỉ phương hướng

North

West

South

East

North west

South west

North east

South east

above      after    before    behind    between

bottom      front    middle    under    top

around    beginning   below    beside

down    end    far    finish

in    inside    left    near

next to    off    on    out    outside

over    right    start    through    top

under    up    upside down

Ngôn ngữ miêu tả sự thay đổi

Từ miêu tả tòa nhà

Từ miêu tả cây/rừng

Từ miêu tả cầu, cảng, đường bộ, đường ray

Từ miêu tả công trình/ địa điểm

Built, constructed, erected

Renovated, reconstructed, modernized

Converted, transformed (into something), replaced (by something), relocated (to somewhere)

Extended, expanded

Demolished, knocked down, flattened

Cut-down, chopped down

Cleared (to make way for)

Planted

Constructed, built, erected

Extended, expanded, widen
Reopened

Opened up, set up, established

Developed, expanded

Ngôn ngữ diễn tả vị trí

Từ chỉ vị trí

above

after

before

behind

between

bottom

front

middle

under

top

around

beginning

below

beside

upside

down

end

far

finish

outside

in

inside

left

near

top

next to

off

on

out

over

right

start

through

Các cấu trúc câu thường gặp trong phần IELTS Writing Task 1 Map

Câu bị động (Passive Voice)

Trong IELTS Writing Map Task 1, do con người tác động, làm nên sự thay đổi của các sự vật trong bản đồ, nên câu bị động sẽ được dùng thường xuyên.

Ví dụ:

  • A number of important changes have occurred in the last 5 years.
  • The cinema was relocated to make way for a new shopping mall.

Lưu ý: Các từ/ cụm từ ‘take place’, become’, ‘change’ và ‘make way for’ không được chia bị động.

Cấu trúc so sánh (Comparison)

Khi diễn tả sự khác nhau của 2 bên biểu đồ, thí sinh cần áp dụng cấu trúc so sánh nhiều lần.Ví dụ:

  • The sports center now is much smaller than the one 10 years ago.
  • The shopping mall is not as big as it used to in 2015
  • In 2010, the park was the location which had the biggest area.

Các bước làm bài Map trong IELTS Writing Task 1

Bước 1: Quan sát kỹ hình vẽ

Bạn cần quan sát kỹ để nắm được map diễn tả sự thay đổi của sự vật gì, thay đổi ra sao, như thế nào và trong khoảng thời gian nào (nếu có). Sau đó, cần chú ý các chi tiết thay đổi và rút ra nhận xét về tất cả thông tin thu được.

Bước 2: Viết Introduction

Bạn chỉ cần viết 1 câu intro là đủ để mở bài và nên áp dụng các mẫu câu vừa đề cập phía trên để viết đúng và nhanh nhất có thể.

Bước 3: Viết đoạn Overview

Câu overview của bài IELTS Writing Map Task 1 cần súc tích nhưng vẫn trả lời được các ý sau:

  1. Bản đồ mô tả gì? – Khu vực hay địa điểm nào?
  2. Có bao nhiêu giai đoạn thay đổi?
  3. Quá trình thay đổi bắt đầu và kết thúc khi nào?

Bước 4: Viết đoạn Body

Lúc này, bạn cần chọn lọc thông tin để mô tả và đề cập tất cả giai đoạn thay đổi trong bản đồ. Bạn nên diễn tả theo trình tự thời gian để đạt hiệu quả cao hơn.

Bước 5: Kiểm tra lại bài viết

Cuối cùng, bạn nên dành thời gian đọc lại bài để kiểm tra câu văn cũng như ngữ pháp, chính tả được sử dụng trong bài.

Các lỗi sai thường gặp ở bài Map IELTS Writing Task 1

Lỗi về mạo từ

Nhiều bạn thường bối rối và sử dụng sai 2 mạo từ “a/an” và “the”. Để khắc phục điều này, các bạn cần ghi nhớ những điều sau.

  • Dùng “the” cho sự vật trong bản đồ thứ 2 mà đã xuất hiện trong bản đồ 1.
  • Dùng “a/an” cho sự vật chỉ xuất hiện trong bản đồ thứ 2.
  • Không cần dùng mạo từ với danh từ số nhiều.

Lỗi về thì

Các bạn cần ôn lại chức năng của từng thì, đồng thời lưu ý các thì được sử dụng nhiều tương ứng với từng dạng map IELTS Writing Task 1 như đã đề cập phía trên. Ngoài ra, cũng cần chú ý mốc thời gian để lựa chọn thì phù hợp.

Lỗi các động từ ở thể bị động và chủ động

Cấu trúc ngữ pháp của câu bị động và chủ động thường dễ bị nhầm lẫn, nên các bạn cần học và kiểm tra lại bài kỹ khi thi. Ngoài ra, một số động từ không được chia bị động cũng cần được lưu ý nhiều.

Lỗi về giới từ

Giới từ khá đa dạng, mỗi động từ sẽ đi kèm với một số giới từ cụ thể. Vậy nên, bạn cần học thuộc và luyện viết thường xuyên để biết thêm và hạn chế sai sót lỗi này trong bài thi.

Xem thêm

  • 8 Lý Do Bạn Nên Chọn JOLO English
  • Tìm hiểu về khái niệm IELTS là gì?
  • Các cuốn sách luyện thi IELTS hay
  • Tài liệu học IELTS hiệu quả
  • Các dạng bài của IELTS Reading và cách xử lý (Phần 1)
  • 3 điều cấm kị trong bài thi IELTS Speaking
  • Những điều cần biết về Writing IELTS
  • Một số nguồn tư liệu hữu ích giúp bạn tự luyện IELTS Writing

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

Array
02/04
14:00-17:00
Sun
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
05/04
09:00-12:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
06/04
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Speaking & Writing II
08/04
18:00-21:00
Thu/Sat
Đăng ký
IELTS Intensive
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
01/06
14:00-17:00
Tue/Thu/Sat
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
13/06
09:00-12:00
Tue/Thu/Sat
Đăng ký
Speaking & Writing II
03/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
26/03
18:00-21:00
Sun18:00-21:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
11/05
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
05/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
22/06
18:00-21:00
Wed
Đăng ký
Speaking & Writing II
15/04
09:30-11:30
Sat/Sun09:30-11:30;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
22/04
14:00-17:00
Sat/Sun
Đăng ký
IELTS Intensive
28/03
18:00-21:00
Tue/Sat
Đăng ký
Speaking & Writing II
23/04
18:30-21:30
Tue18:30-21:30; /Sun09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
25/04
18:00-21:00
Tue/Sat
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/07
09:00-12:00
Mon/Wed/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
26/03
14:00-17:00
Sun
Đăng ký
Speaking & Writing
26/03
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
26/03
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
31/03
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
03/04
18:30-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
Speaking & Writing II
18/04
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
07/05
14:30-17:30
Sun
Đăng ký
IELTS Intensive
07/05
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Intensive
14/05
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
29/05
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
25/06
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
Speaking & Writing
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
10/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
26/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
10/04
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
29/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
10/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • IELTS Writing Task 1 Process Diagram Lời Khuyên và Từ vựng mẫu

    IELTS Writing Task 1 Process Diagram Lời Khuyên và Từ vựng mẫu

  • Những thuật ngữ Tiếng Anh mà Fan Kpop Cần Phải Biết (Fanchant, Stan, Debut, Bias,...)

    Những thuật ngữ Tiếng Anh mà Fan Kpop Cần Phải Biết (Fanchant, Stan, Debut, Bias,...)

  • [Vocabulary] Từ vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Ngân Hàng

    [Vocabulary] Từ vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Ngân Hàng

  • IELTS Speaking Sample Answer Chủ Đề Patience

    IELTS Speaking Sample Answer Chủ Đề Patience

  • Tên Các Thể Loại Phim Bằng Tiếng Anh

    Tên Các Thể Loại Phim Bằng Tiếng Anh

  • Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

    Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

  • Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

    Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

  • Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

    Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

  • 6 từ nối giúp bạn đạt điểm cao trong IELTS Writing Task 2

    6 từ nối giúp bạn đạt điểm cao trong IELTS Writing Task 2

  • 10 list từ vựng Academic cho IELTS 7.0 trong tầm tay

    10 list từ vựng Academic cho IELTS 7.0 trong tầm tay

Các bài khác

160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

BỘ TỪ VỰNG CHI TIẾT CHỦ ĐỀ STUDY & EDUCATION MỚI NHẤT CÙNG VÍ DỤ KÈM THEO (PHẦN 1)

Tu-vung-chu-de-Education-phan-1

Review + Download Barron’s Writing For The IELTS

barrons-writing-for-the-ielts

Từ Vựng Về MakeUp Và Cosmetic Đầy Đủ, Chi Tiết Nhất

tu-vung-ve-makeup-va-cosmetic-day-du-chi-tiet-nhat

Học tiếng Anh ở đâu tốt ?

  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học IELTS
  • 7 kiểu Câu hỏi thường gặp trong IELTS Speaking Part 3
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 024.2260.1622

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2023 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL