Học phát âm là 1 trong những phần quan trọng nhất cũng như khó nhất trong việc học tiếng Anh đối với học sinh Việt Nam. Nó là nền tảng để sau này bạn có thể học nghe và nói 1 cách hiệu quả hơn.
Để cải thiện kĩ năng này, ngày hôm nay, JOLO English sẽ cùng bạn trả lời câu hỏi "Làm thế nào để phát âm chuẩn Tiếng Anh cùng bảng IPA 44 âm"
1.IPA là gì?
Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPA từ tiếng anh International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Nó được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế với mục đích trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới.
2.Cấu tạo IPA Tiếng anh như thế nào?
Bảng IPA gồm 44 âm. Phần trên là nguyên âm và phần dưới là phụ âm.
Nguyên âm gồm có 20 âm được chia làm 2 nửa, bên phải là nguyên âm đôi và bên trái là nguyên âm đơn. Nguyên âm đơn sẽ được xếp theo từng cặp, với độ mở miệng lớn dần từ trên xuống dưới. Phụ âm cũng được xếp theo cặp âm mờ là phụ âm không rung và âm đậm là phụ âm rung.
3. Bảng phiên âm đầy đủ 44 âm IPA
- Monothongs: Nguyên âm đơn
- Diphthongs: Nguyên âm đôi
- Vowels: Nguyên âm
- Consonants: Phụ âm
4.Phát âm sao cho đúng?
Nền tảng cho việc học phát âm là bạn phải phát âm chuẩn 44 âm trong bảng IPA. Sau khi đã đọc chính xác 44 âm đó một cách riêng thì hãy luyện phát âm các âm đó trong từng từ và từng câu.
Hãy chú ý về khẩu hình miệng và cách đặt lưỡi. Tiếp theo đó là luyện thói quen đọc âm gió trong tiếng Anh vì đây là những âm rất quan trọng, nó sẽ giúp bạn phân biệt được các từ trong tiếng Anh.
Giờ thì bạn hãy chăm chỉ luyện tập ngay để cải thiện phát âm chuẩn bản xứ nhé!
1. Âm /i:/
Cách đọc đúng
- Môi không tròn, miệng mở rộng sang hai bên. Khoảng cách môi trên và môi dưới hẹp.
- Lưỡi: Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng. Đầu lưỡi cong, lưỡi chạm vào
2. Âm /ɪ/
Cách đọc đúng
- Môi: Môi không tròn, miệng mở rộng sang hai bên nhưng không rộng bằng âm /i:/, khoảng cách môi trên và môi dưới mở hơn một chút so với âm /i:/
- Lưỡi: Đặc trước khoang miệng nhưng hơi lùi về sau so với âm /i:/. Phía đầu lưỡi cong nhẹ, đưa lưỡi lên cao.
3. Âm /ʊ/
Cách đọc đúng
- Môi mở khá tròn, hướng ra ngoài, bè hơn một chút so với âm /u:/
- Lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng nhưng không sâu bằng âm /u:/
- Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản.
4. Âm /u:/
Cách đọc đúng
- Môi mở tròn và hướng ra ngoài.
- Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng
- Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài
5. Âm /ɪə/
Cách đọc đúng
- Miệng: Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, ngay sau đó, miệng hơi khép lại, môi mở ra tự nhiên.
- Lưỡi: mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng và hướng lên trên, ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa khoang miệng.
6. Âm /eɪ/
Cách đọc đúng
- Miệng mở rộng sang hai bên, hàm đưa xuống dưới một chút.
- Lưỡi đưa ra phía trước và nằm ở giữa khoảng miệng.
7. Âm /e/
Cách đọc đúng
- Miệng: mở khá rộng sang hai bên, hàm dưới đưa xuống một chút.
- Lưỡi: Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng
- Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.
8. Âm /ə/
Cách đọc đúng:
- Môi, miệng mở tự nhiên và thoải mái. Hình dáng của môi: Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái
- Lưỡi để tự nhiên và thoải mái khi phát âm.
- Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, thấp hơn một chút so với âm /ɜː/
9. Âm /ɜ:/
Cách đọc đúng
- Môi, miệng mở tự nhiên, thoải mái.
- Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt
- Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài
10. Âm /ɔ:/
Cách đọc đúng
- Môi mở thật tròn, cả môi trên và môi dưới hướng ra ngoài, hàm dưới đưa xuống
- Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng
- Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.
11. Âm /ʊə/
Cách đọc đúng
- Môi: mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, ngay sau đó, miệng hơi mở ra.
- Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên, ngay sau đó, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.
12. Âm /ɔɪ/
Cách đọc đúng
- Khi bắt đầu, miệng mở thật tròn, hàm dưới đưa xuống, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở rộng sang hai bên.
- Mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và nằm ở giữa khoang miệng, ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.
13. Âm /əʊ/
Cách đọc đúng
- Khi bắt đầu, môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.
- Mặt lưỡi nằm ở khoảng giữa trong khoang miệng, ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.
14. Âm /æ/
Cách đọc đúng
- Lưỡi: Đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng, cuống lưỡi đưa thấp gần với ngạc dưới.
- Âm này có độ dài ngắn, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do và không bị cản.
- Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.
15. Âm /ʌ/
Cách đọc đúng:
- Miệng mở khá rộng, hàm dưới đưa xuống thoải mái, tự nhiên.
- Lưỡi nên để tự nhiên, thoải mái khi phát âm. Nhưng hơi đưa về phía sau so với âm /æ/.
16. Âm /ɑ:/
Cách đọc đúng
- Môi mở thật rộng, hàm dưới đưa xuống một chút
- Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng. Phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới.
- Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.
17. Âm /ɒ/
- Môi: Môi khá tròn, môi dưới dướng ra ngoài và hàm dưới đưa xuống.
- Lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng
- Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.
18. Âm /eə/
Cách đọc đúng
- Miệng mở rộng sang hai bên, hàm dưới đưa xuống chút, miệng hơi khép lại mà môi mở ra tự nhiên.
- Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước và nằm ở giữa khoang miêng, ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa khoang miệng.
19. Âm /aɪ/
Cách đọc đúng
- Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm sau /a:/ sang âm trước /ɪ/
- Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới, ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.
20. Âm /aʊ/
Cách đọc đúng
- Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.
- Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng và đưa xuống thấp gần ngạc dưới, ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.
21. Âm /p/
Cách đọc đúng
-Đọc là p ngắn và dứt khoát
- Ví dụ: Pen : /pen/
Soup : /Su:p/
22. Âm /b/
Cách đọc đúng
-Đọc b ngắn và dứt khoát
-Ví dụ: Bad: /baed/
Web:/web/
23. Âm /t/
Cách đọc đúng:
-Đọc t ngắn và dứt khoát
-Ví dụ: Tea: /ti:/
24. Âm /d/
Cách đọc đúng:
-Đọc đ ngắn và dứt khoát
-Ví dụ: Did : /did/
Stand: /staend/
25. Âm /tʃ/
Cách đọc đúng:
-Đọc là ch
-Ví dụ: Chin: /tʃin/
Match:/maetʃ/
26. Âm /dʒ/
Cách đọc đúng:
-Đọc là jơ( uốn lưỡi) ngắn và dứt khoát
-Ví dụ: June: /dʒu:n/
Page: /peidʒ/
27. Âm /k/
Cách đọc đúng:
-Đọc là c
-Ví dụ: Cat : /kaet/
Desk: /desk/
28. Âm /g/
Cách đọc đúng:
-Đọc là g
-Ví dụ: Bag /bæg/
Got /ɡɒt/
29. Âm /f/
Cách đọc đúng:
- Đọc là f
- Ví dụ: Fall /fɔ:l/
Safe /seif/
30. Âm /v/
Cách đọc đúng:
-Đọc là v
-Ví dụ: Voice /vɔis/
Wave /weiv/
31. Âm /θ/
Cách đọc đúng:
- Đọc là th
-Ví dụ: Thing /θɪn/
32. Âm /ð/
Cách đọc đúng:
-Đọc là đ
-Ví dụ: Bathe /beið/
Then /ðen/
33. Âm /s/
Cách đọc đúng:
-Đọc là s nhanh, nhẹ, phát âm gió
-Ví dụ: Rice /rais/
So /səʊ/
34. Âm /z/
Cách đọc đúng:
-Đọc là z nhanh, nhẹ
-Ví dụ: Rose /rəʊz/
Zip /zip/
35. Âm /ʃ/
Cách đọc đúng:
-Đọc là s nhẹ (uốn lưỡi), hơi gió
-Ví dụ: She /ʃi:/
Wash /wɒʃ/
36. Âm /ʒ/
Cách đọc đúng:
- Đọc là giơ nhẹ, phát âm ngắn
Ví dụ: Measure /´meʒə/
Vision /´viʒn/
37. Âm /m/
Cách đọc đúng:
- Đọc là m
-Ví dụ: Man /mæn/
Some /sʌm/
38. Âm /n/
Cách đọc đúng:
-Đọc là n
-Ví dụ: No /nəʊ/
Mutton /´mʌtn/
39. Âm /ŋ/
Cách đọc đúng:
-Đọc là ng nhẹ và dứt khoát
-Ví dụ: Singer /´siŋə/
Tongue /tʌŋ/
40. Âm /h/
Cách đọc đúng:
- Đọc là h
-Ví dụ: How /haʊ/
Who /hu:/
41.Âm /l/
Cách đọc đúng:
- Đọc là l (lờ)
-Ví dụ; Leg /leg/
Metal /´metl/
42.Âm /r/
Cách đọc đúng:
- Đọc là r
-Ví dụ: Red /red/
Train /trein/
43. Âm /w/
Cách đọc đúng:
-Đọc là qu
- Ví dụ: Wet /wet/
Why /wai/
44. Âm /j/
Cách đọc đúng:
- Đọc như chữ z (nhấn mạnh) Hoặc kết hợp với chữ u → ju → đọc iu
-Ví dụ: Menu /´menju:/
Yes /jes/
Để không còn tình trạng ‘’ mình nói mình nghe’’ các bạn hãy luyện ngữ âm ngay từ đầu với bảng phiên âm IPA , khi bạn phát âm đúng từng câu, bạn sẽ phát âm đúng được từng từ rồi sau đó là cụm từ và câu. Hãy tự hoàn thiện khả năng nói của mình từng bước nhé!
-----------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English - Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN / JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- GLN: Tầng 1 & 12, Tòa nhà Handico Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
- GLN: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội