Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • [TẢI EBOOK SPEAKING & WRITING ĐỘC QUYỀN]

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Hướng dẫn cách phát âm chuẩn như người bản ngữ với bảng IPA 44 âm

Hướng dẫn cách phát âm chuẩn như người bản ngữ với bảng IPA 44 âm

Học phát âm là 1 trong những phần quan trọng nhất cũng như khó nhất trong việc học tiếng Anh đối với học sinh Việt Nam. Nó là nền tảng để sau này bạn có thể học nghe và nói 1 cách hiệu quả hơn. 

Để cải thiện kĩ năng này, ngày hôm nay, JOLO English sẽ cùng bạn trả lời câu hỏi "Làm thế nào để phát âm chuẩn Tiếng Anh cùng bảng IPA 44 âm" 

1.IPA là gì?

Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (viết tắt IPA từ tiếng anh International Phonetic Alphabet) là hệ thống các ký hiệu ngữ âm được các nhà ngôn ngữ học tạo ra và sử dụng nhằm thể hiện các âm tiết trong mọi ngôn ngữ của nhân loại một cách chuẩn xác và riêng biệt. Nó được phát triển bởi Hội Ngữ âm Quốc tế với mục đích trở thành tiêu chuẩn phiên âm cho mọi thứ tiếng trên thế giới.

2.Cấu tạo IPA Tiếng anh như thế nào?

Bảng IPA gồm 44 âm. Phần trên là nguyên âm và phần dưới là phụ âm.

Nguyên âm gồm có 20 âm được chia làm 2 nửa, bên phải là nguyên âm đôi và bên trái là nguyên âm đơn. Nguyên âm đơn sẽ được xếp theo từng cặp, với độ mở miệng lớn dần từ trên xuống dưới. Phụ âm cũng được xếp theo cặp âm mờ là phụ âm không rung và âm đậm là phụ âm rung.

3. Bảng phiên âm đầy đủ 44 âm IPA

  • Monothongs: Nguyên âm đơn
  • Diphthongs: Nguyên âm đôi
  • Vowels: Nguyên âm
  • Consonants: Phụ âm

4.Phát âm sao cho đúng?

Nền tảng cho việc học phát âm là bạn phải phát âm chuẩn 44 âm trong bảng IPA. Sau khi đã đọc chính xác 44 âm đó một cách riêng thì hãy luyện phát âm các âm đó trong từng từ và từng câu.

Hãy chú ý về khẩu hình miệng và cách đặt lưỡi. Tiếp theo đó là luyện thói quen đọc âm gió trong tiếng Anh vì đây là những âm rất quan trọng, nó sẽ giúp bạn phân biệt được các từ trong tiếng Anh.

Giờ thì bạn hãy chăm chỉ luyện tập ngay để cải thiện phát âm chuẩn bản xứ nhé!

1. Âm /i:/

Cách đọc đúng

- Môi không tròn, miệng mở rộng sang hai bên. Khoảng cách môi trên và môi dưới hẹp.

- Lưỡi: Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng. Đầu lưỡi cong, lưỡi chạm vào

2. Âm /ɪ/

Cách đọc đúng

- Môi: Môi không tròn, miệng mở rộng sang hai bên nhưng không rộng bằng âm /i:/, khoảng cách môi trên và môi dưới mở hơn một chút so với âm /i:/

- Lưỡi: Đặc trước khoang miệng nhưng hơi lùi về sau so với âm /i:/. Phía đầu lưỡi cong nhẹ, đưa lưỡi lên cao.

3. Âm /ʊ/

Cách đọc đúng

- Môi mở khá tròn, hướng ra ngoài, bè hơn một chút so với âm /u:/

- Lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng nhưng không sâu bằng âm /u:/

- Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản.

4. Âm /u:/

Cách đọc đúng

- Môi mở tròn và hướng ra ngoài.

- Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng

- Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài

5. Âm /ɪə/

Cách đọc đúng

- Miệng: Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, ngay sau đó, miệng hơi khép lại, môi mở ra tự nhiên.

- Lưỡi: mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng và hướng lên trên, ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa khoang miệng.

6. Âm /eɪ/

Cách đọc đúng

- Miệng mở rộng sang hai bên, hàm đưa xuống dưới một chút.

- Lưỡi đưa ra phía trước và nằm ở giữa khoảng miệng.

7. Âm /e/

Cách đọc đúng

- Miệng: mở khá rộng sang hai bên, hàm dưới đưa xuống một chút.

- Lưỡi: Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng

- Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

8. Âm /ə/

Cách đọc đúng:

- Môi, miệng mở tự nhiên và thoải mái. Hình dáng của môi: Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái

- Lưỡi để tự nhiên và thoải mái khi phát âm.

- Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, thấp hơn một chút so với âm /ɜː/

9. Âm /ɜ:/

Cách đọc đúng

- Môi, miệng mở tự nhiên, thoải mái.

- Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt

- Âm dài. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài

10. Âm /ɔ:/

Cách đọc đúng

- Môi mở thật tròn, cả môi trên và môi dưới hướng ra ngoài, hàm dưới đưa xuống

- Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng

- Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

11. Âm /ʊə/

Cách đọc đúng

- Môi: mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài, ngay sau đó, miệng hơi mở ra.

- Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên, ngay sau đó, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.

12. Âm /ɔɪ/

Cách đọc đúng

- Khi bắt đầu, miệng mở thật tròn, hàm dưới đưa xuống, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở rộng sang hai bên.

- Mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và nằm ở giữa khoang miệng, ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

13. Âm /əʊ/

Cách đọc đúng

- Khi bắt đầu, môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.

- Mặt lưỡi nằm ở khoảng giữa trong khoang miệng, ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

14. Âm /æ/

Cách đọc đúng

- Lưỡi: Đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng, cuống lưỡi đưa thấp gần với ngạc dưới.

- Âm này có độ dài ngắn, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do và không bị cản.

- Độ dài của âm: Âm ngắn. Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

15. Âm /ʌ/

Cách đọc đúng:

- Miệng mở khá rộng, hàm dưới đưa xuống thoải mái, tự nhiên.

- Lưỡi nên để tự nhiên, thoải mái khi phát âm. Nhưng hơi đưa về phía sau so với âm /æ/.

16. Âm /ɑ:/

Cách đọc đúng

- Môi mở thật rộng, hàm dưới đưa xuống một chút

- Hướng đưa của lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng. Phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới.

- Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

17. Âm /ɒ/

- Môi: Môi khá tròn, môi dưới dướng ra ngoài và hàm dưới đưa xuống.

- Lưỡi: Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng

- Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

18. Âm /eə/

Cách đọc đúng

- Miệng mở rộng sang hai bên, hàm dưới đưa xuống chút, miệng hơi khép lại mà môi mở ra tự nhiên.

- Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước và nằm ở giữa khoang miêng, ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa khoang miệng.

19. Âm /aɪ/

Cách đọc đúng

- Hình dáng của miệng: Chuyển từ âm sau /a:/ sang âm trước /ɪ/

- Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới, ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

20. Âm /aʊ/

Cách đọc đúng

- Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ, ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.

- Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng và đưa xuống thấp gần ngạc dưới, ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

21. Âm /p/

Cách đọc đúng

-Đọc là p ngắn và dứt khoát

- Ví dụ: Pen : /pen/

           Soup : /Su:p/

22. Âm /b/

Cách đọc đúng

-Đọc b ngắn và dứt khoát

-Ví dụ: Bad: /baed/

           Web:/web/

23. Âm /t/

Cách đọc đúng:

-Đọc t ngắn và dứt khoát

-Ví dụ: Tea: /ti:/

24. Âm /d/

Cách đọc đúng:

-Đọc đ ngắn và dứt khoát

-Ví dụ: Did : /did/

          Stand: /staend/

25. Âm /tʃ/

Cách đọc đúng:

-Đọc là ch

-Ví dụ: Chin: /tʃin/

          Match:/maetʃ/

26. Âm /dʒ/

Cách đọc đúng:

-Đọc  là jơ( uốn lưỡi) ngắn và dứt khoát

-Ví dụ: June: /dʒu:n/

          Page: /peidʒ/

27. Âm /k/

Cách đọc đúng:

-Đọc là c

-Ví dụ: Cat : /kaet/

          Desk: /desk/

28. Âm /g/

Cách đọc đúng:

-Đọc là g

-Ví dụ: Bag /bæg/

          Got /ɡɒt/

29. Âm /f/

Cách đọc đúng:

- Đọc là f

- Ví dụ: Fall /fɔ:l/

          Safe /seif/

30. Âm  /v/

Cách đọc đúng:

-Đọc là v

-Ví dụ: Voice /vɔis/

          Wave /weiv/

31. Âm  /θ/

Cách đọc đúng:

- Đọc là th

-Ví dụ: Thing /θɪn/

32. Âm /ð/

Cách đọc đúng:

-Đọc là đ

-Ví dụ:  Bathe /beið/

            Then /ðen/

33. Âm  /s/

Cách đọc đúng:

-Đọc là s nhanh, nhẹ, phát âm gió

-Ví dụ: Rice /rais/

           So /səʊ/

34. Âm /z/

Cách đọc đúng:

-Đọc là z nhanh, nhẹ

-Ví dụ: Rose /rəʊz/

           Zip /zip/

35. Âm  /ʃ/

Cách đọc đúng:

-Đọc là s nhẹ (uốn lưỡi), hơi gió

-Ví dụ:  She /ʃi:/

            Wash /wɒʃ/

36. Âm /ʒ/

Cách đọc đúng:

- Đọc là giơ nhẹ, phát âm ngắn

Ví dụ:  Measure /´meʒə/

           Vision /´viʒn/

37. Âm  /m/

Cách đọc đúng:

- Đọc là m

-Ví dụ: Man /mæn/

           Some /sʌm/

38. Âm /n/

Cách đọc đúng:

-Đọc là n

-Ví dụ: No /nəʊ/

         Mutton /´mʌtn/

39. Âm /ŋ/

Cách đọc đúng:

-Đọc là ng nhẹ và dứt khoát

-Ví dụ: Singer /´siŋə/

           Tongue /tʌŋ/

40. Âm /h/

Cách đọc đúng:

- Đọc là h

-Ví dụ: How /haʊ/

           Who /hu:/

41.Âm /l/

Cách đọc đúng:

-  Đọc là l (lờ)

-Ví dụ; Leg /leg/

           Metal /´metl/

42.Âm /r/

Cách đọc đúng:

- Đọc là r

-Ví dụ: Red /red/

           Train /trein/

43. Âm  /w/

Cách đọc đúng:

-Đọc là qu

- Ví dụ: Wet /wet/

           Why /wai/

44. Âm /j/

Cách đọc đúng:

- Đọc như chữ z (nhấn mạnh) Hoặc kết hợp với chữ u → ju → đọc iu

-Ví dụ: Menu /´menju:/

            Yes /jes/

Để không còn tình trạng ‘’ mình nói mình nghe’’ các bạn hãy luyện ngữ âm ngay từ đầu với bảng phiên âm IPA , khi bạn phát âm đúng từng câu, bạn sẽ phát âm đúng được từng từ rồi sau đó là cụm từ và câu. Hãy tự hoàn thiện khả năng nói của mình từng bước nhé!

-----------------------------------------

Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English - Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :

  • Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
  • Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em

Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN / JOLO:

  • Hà Nội: (024) 6652 6525
  • TP. HCM: (028) 7301 5555
  • JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
  • JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
  • JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
  • JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
  • JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
  • GLN: Tầng 1 & 12, Tòa nhà Handico Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
  • GLN: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội






Nhận xét của khách hàngViết đánh giá của bạn
0.0/5 từ 0 người sử dụng. ( 0 đánh giá . )
5 ()
4 ()
3 ()
2 ()
1 ()
Tìm
Lọc theo số sao
  • Mọi sao
  • 5
  • 4
  • 3
  • 2
  • 1
Xếp theo Phổ biến
  • Phổ biến
  • Tốt nhất
  • Mới nhất
  • Cũ nhất
Viết đánh giá của bạn
What is 28 + 8 =

Xem thêm

  • Phương pháp đoán nghĩa của từ khi đọc tiếng Anh
  • Dấu Câu Trong Tiếng Anh và Cách Sử Dụng Đúng
  • Bí quyết đạt điểm cao IELTS dành cho người mới thi lần đầu
  • 10 bí quyết để đạt được điểm cao trong phần thi đọc IELTS
  • Các dạng bài của IELTS Reading và cách xử lý (Phần 1)
  • Luyện viết IELTS cho người mới bắt đầu

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

IELTS Introduction (new)
13/02
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
Speaking & Writing II
13/02
18:00-21:00
Mon/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
13/02
18:00-21:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
14/02
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
25/02
18:00-21:00
Thu/Sat
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
06/04
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
08/05
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/02
18:00-21:00
Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
08/03
18:00-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
24/03
18:30-21:00
Mon/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
22/06
18:00-21:00
Wed
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
13/02
18:30-21:30
Mon/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
23/02
18:00-21:00
Mon/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
28/03
18:00-21:00
Tue/Sat
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
09/02
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Speaking & Writing II
12/02
14:00-17:00
Sun
Đăng ký
IELTS Intensive
12/02
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Reinforcement
19/02
14:00-17:00
Sun
Đăng ký
Speaking & Writing II
19/02
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
26/02
14:00-17:00
Sat/Sun14:00-17:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
27/02
18:15-21:00
Mon/Wed18:15-21:00;
Đăng ký
Speaking & Writing
26/03
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
07/05
14:30-17:30
Sun
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
25/02
18:00-21:00
Wed/Sat
Đăng ký
IELTS Intensive
28/02
18:00-21:00
Tue/Thu/Sat
Đăng ký
Speaking & Writing II
10/03
18:00-21:00
Mon/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
29/03
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Từ Vựng Thay Thế “Said” Bạn Không Nên Bỏ Qua (Phần 2)

    Từ Vựng Thay Thế “Said” Bạn Không Nên Bỏ Qua (Phần 2)

  • Từ Vựng Thay Thế “Said” Bạn Không Nên Bỏ Qua (Phần 1)

    Từ Vựng Thay Thế “Said” Bạn Không Nên Bỏ Qua (Phần 1)

  • Những Từ Thay Thế Very + Adj Nên Dùng Trong IELTS (Phần 2)

    Những Từ Thay Thế Very + Adj Nên Dùng Trong IELTS (Phần 2)

  • Những Từ Thay Thế Very + Adj Nên Dùng Trong IELTS (Phần 1)

    Những Từ Thay Thế Very + Adj Nên Dùng Trong IELTS (Phần 1)

  • Bỏ Túi Ngay 20 Tính Từ Đồng Nghĩa Với “Happy”

    Bỏ Túi Ngay 20 Tính Từ Đồng Nghĩa Với “Happy”

  • Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

    Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

  • 160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

    160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

  • Toàn tập từ vựng miêu tả con người

    Toàn tập từ vựng miêu tả con người

  • 22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

    22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

  • Trở thành người nói Tiếng Anh ' sành điệu' với 25 idiom hay ho về động vật

    Trở thành người nói Tiếng Anh ' sành điệu' với 25 idiom hay ho về động vật

Các bài khác

Tổng hợp chi tiết từ vựng buộc phải biết trong IELTS Writing Task 1

tong-hop-chi-tiet-tu-vung-writing-task-1

Trọn Bộ Barron’s IELTS - Bộ Sách Luyện Đề IELTS Trứ Danh

sach-barrons-ielts

Tips học nghe tiếng Anh hiệu quả

Hướng Dẫn Cách Làm Dạng Map Labelling IELTS LISTENING

Cach-Lam-Dang-Map-Labelling-IELTS-Listening

HƯỚNG DẪN GIỚI THIỆU KINH NGHIỆM LÀM VIỆC BẰNG TIẾNG ANH

Huong-dan-gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-Anh
  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
  • 9 website giúp việc tra và học từ không còn nhàm chán
Trung Tâm Ngoại Ngữ Phát Triển Toàn Cầu JOLO

TP. HỒ CHÍ MINH

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q.3
07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh
07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức
07.7718.1610

HÀ NỘI

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy.  024.3555.8271

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng. 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.                     024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm
0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm, HN 0988.313.868

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi 024.3869.2711

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2023 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL