Mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu từ đâu là câu hỏi quen thuộc của rất nhiều bạn học sinh, sinh viên, thậm chí người đi làm hiện nay. Đừng lo, chuỗi bài viết Hướng dẫn chi tiết Lộ trình học Ngữ pháp cho người mất gốc tiếng Anh của JOLO sẽ giúp bạn lấy lại căn bản và tự tin sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hằng ngày.
Trước tiên, mời bạn ôn lại kiến thức từ 2 phần trước của bài viết
Phần 1: Hướng dẫn Học Ngữ pháp Ngày 1 - 2
Phần 2: Hướng dẫn Học Ngữ pháp Ngày 3 - 4 - 5 - 6
Trong Phần 3 này, chúng ta sẽ tìm hiểu về chủ đề ngữ pháp Câu tường thuật.
NGÀY 7: CÂU TƯỜNG THUẬT
ĐỊNH NGHĨA: Câu tường thuật hoặc câu gián tiếp là câu thuật lại câu nói nguyên văn (câu trực tiếp) được đặt trong dấu ngoặc kép.
MỘT SỐ THAY ĐỔI CƠ BẢN KHI TƯỜNG THUẬT
Khi chuyển một câu nói trực tiếp sang câu nói gián tiếp có những thay đổi sau:
- Các đại từ:
Về cơ bản, khi tường thuật các đại từ được thay đổi như sau:
Trực tiếp | Gián tiếp | Trực tiếp | Gián tiếp |
I | she/ he | we | they |
me | her/ him | us | them |
my | her/ his | our | their |
mine | hers/ his | ours | theirs |
myself | herself/ himself | ourselves | themselves |
- Trạng từ chỉ thời gian
Trực tiếp | Gián tiếp |
today | that day |
tonight | that night |
now | then, at that time, at once, immediately |
yesterday | the day before/ the previous day |
yesterday morning | the previous morning |
the day before yesterday | two days before |
last (week) | the (week) before/ the previous (week) |
ago | before/ earlier |
tomorrow | the next day/ the following day |
tomorrow morning | the next morning |
the day after tomorrow | in two days’ time |
next (week) | the next (week)/ the following (week) |
- Đại từ chỉ định
Trực tiếp | Gián tiếp |
this | that |
these | those |
- Thì của động từ
Khi động từ tường thuật (say, tell, ask,...) ở thì quá khứ, động từ trong câu gián tiếp phải lùi một thì so với câu trực tiếp.
Trực tiếp | Gián tiếp |
Hiện tại đơn He said, “I work in a bank.” | Quá khứ đơn He said (that) he worked in a bank. |
Hiện tại tiếp diễn She said, “I am cleaning the kitchen.” | Quá khứ tiếp diễn She said (that) she was cleaning the kitchen. |
Hiện tại hoàn thành “I have done the exercises.” he said. | Quá khứ hoàn thành He said (that) he had done the exercises. |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn He said, “I have been studying for 3 hours.” | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn He said (that) he had been studying for 3 hours. |
Quá khứ đơn “I made the birthday cake for him,” she said. | Quá khứ hoàn thành She said (that) she had made the birthday cake for him. |
Quá khứ tiếp diễn He said, “I was sleeping in my room then.” | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn He said (that) he had been sleeping in his room then. |
Động từ khuyết thiếu cũng cần được lùi thì tương tự.
will/ shall She said, “I will send you a postcard.” | would She said (that) she would send me a postcard. |
can He said, “I can play the guitar very well.” | could He said (that) he could play the guitar very well. |
may They said, “We may go past your house.” | might They said (that) they might go past my house. |
must/ have to (sự bắt buộc) He said, “I must do the duty with care.” | had to He said (that) he had do the duty with care. |
must (sự suy diễn) She said, “You must be very satisfied.” | must She said (that) I must be very satisfied. |
must (đưa ra lời khuyên) “The book is useful. You must read it.” Tom said to me. | must Tom said to me (that) the book was useful and I must read it. |
must not (sự cấm đoán) She said, “You mustn’t drive fast.” | must not She said (that) I mustn’t drive fast. |
need He said, “I need to buy a new toothbrush.” | needed/ had to He said (that) he needed/ had to buy a new toothbrush. |
needn’t (dùng ở hiện tại) He said, “I needn’t hurry.” | wouldn’t have to He said, “I needn’t hurry.” |
needn’t (dùng ở tương lai) She said, “You needn’t send the report tomorrow.” | Needn’t She said, “You needn’t send the report tomorrow.” |
NGÀY 8: CÂU TƯỜNG THUẬT (TIẾP THEO)
KHÔNG THAY ĐỔI THÌ CỦA ĐỘNG TỪ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP:
- Khi động từ tường thuật (say, tell, ask,...) ở thì hiện tại đơn, tương lai đơn, hiện tại hoàn thành
VD: He says, “I don’t know the answer to your question.”
→ He says that he doesn’t know the answer to my question.
- Khi động từ tường thuật (say, tell, ask,...) ở các thì quá khứ, động từ trong câu gián tiếp không đổi thì trong các trường hợp sau
Tường thuật một sự thật hiển nhiên, một chân lý, định luật khoa học:
VD: My teacher said, “Russia is the biggest country in the world.”
→ My teacher said that Russia is the biggest country in the world.
Được tường thuật ngay sau khi nói hay khi thuật lại sự kiện vẫn không đổi:
VD: (In class) A: What did the teacher say?
B: He said (that) he wants us to do our homework.
Khi động từ trong câu trực tiếp ở các thì: Quá khứ tiếp diễn kết hợp với quá khứ đơn, Quá khứ hoàn thành, Quá khứ hoàn thành tiếp diễn, Quá khứ đơn (đi kèm thời gian cụ thể có thể không đổi thì)
VD: He said, “I was eating when she called me.”
→ He told me he was eating when she called him.
Khi động từ trong câu trực tiếp có: used to, could, would, should, might, ought to, had to, had better, would rather
VD: He said, “They might win the game.”
→ He said that they might win the game.
Khi tường thuật mệnh đề ước muốn với “wish”, “if only”
VD: He said, “I wish I were richer.”
→ He told me he wished he were richer.
Các câu điều kiện loại 2, loại 3
VD: He said, “If I had time, I would help you.”
→ He said if he had time, he would help me.
Cấu trúc “It’s (high/ about) time…”
VD: He said, “It’s time we went.”
→ He said it was time they went.
CÁC LOẠI CÂU TƯỜNG THUẬT
1. Câu trần thuật
Dùng “say” hoặc “tell” để tường thuật, thường bắt đầu bằng: He said that.../ She said to me that.../ They told me that…
VD: She said, “I’m happy to see you again.”
→ She said that she was happy to see me again.
→ She said to me that she was happy to see me again.
→ She told me that she was happy to see me again.
2. Câu hỏi YES-NO, câu lựa chọn, câu hỏi đuôi
S + asked (O)/ wondered/ wanted to know + if/ whether + S + V
VD: “Can I use your cell phone?” She said to me.
→ She asked me if she could use my cell phone.
3. Câu hỏi có từ để hỏi
S + asked (O)/ wondered/ wanted to know + wh-word + S + V
VD: “Where do you live?” The man said to me.
→ The man asked me where I lived.
4. Câu tường thuật với động từ theo sau bằng động từ nguyên thể
- Mệnh lệnh: S + told sb (not) to V
- Lời yêu cầu: S + asked sb (not) to V
- Lời khuyên: S + advised sb (not) to V
- Lời hứa: S + promised to V
- Lời đe dọa: S + threatened to V
- Lời cảnh báo: S + warned sb (not) to V
- Lời mời: S + warned sb (not) to V
- Lời nhắc nhở: S + reminded sb to V
- Lời động viên: S + encouraged sb to V
- Lời cảnh báo: S + warned sb (not) to V
- Lời cầu khẩn: S + begged/ implored/ plead sb (not) to V
- Lời đề nghị: S + offered to V
- Sự đồng ý: S + agreed to V
5. Câu tường thuật với động từ theo sau bằng danh động từ
- Lời buộc tội: S + accused sb of V-ing
- Lời thú nhận: S + admitted V-ing
- Lời xin lỗi: S + apologized (to sb) for V-ing
- Lời đổ lỗi: S + blamed sb for V-ing
- Lời phàn nàn: S + complained (to sb) about V-ing
- Lời thú nhận: S + confessed to V-ing
- Lời khen ngợi: S + congratulated sb on V-ing
- Lời chỉ trích: S + criticized sb for V-ing
- Lời nài nỉ: S + insisted on V-ing
- Lời phản đối: S + objected to V-ing
- Lời đề nghị: S + suggested V-ing
- Lời cảm ơn: S + thanked sb for V-ing
- Lời cảnh báo: S + warned sb against V-ing
Chủ đề ngữ pháp này quả là dài và khó phải không các bạn?! Tuy nhiều kiến thức là vậy nhưng Câu tường thuật lại có những quy tắc viết câu khá rõ ràng, chỉ cần nắm vững các quy tắc này thì bạn sẽ thấy dễ học hơn rất nhiều đấy.
Bạn có thể xem phần tiếp theo của lộ trình 10 ngày học ngữ pháp tại đây:
Phần 4: Lộ Trình Học Ngữ pháp Ngày 9 - 10
-----------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English - Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN / JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- GLN: Tầng 1 & 12, Tòa nhà Handico Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
- GLN: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội