Bạn đang mất gốc tiếng Anh? Bạn lạc lối giữa ma trận kiến thức và không biết bắt đầu từ đâu? Đừng lo, JOLO sẽ giúp bạn “yêu lại từ đầu” với Lộ trình Ngữ pháp chi tiết 10 ngày từ cơ bản tới nâng cao.
Trước tiên, mời bạn xem lại kiến thức từ phần 1 của bài viết Hướng dẫn Học Ngữ pháp Ngày 1 - 2
Trong Phần 2 của series này, chúng ta sẽ tiếp tục với hai chủ điểm ngữ pháp sau đây: Câu điều kiện và Câu giả định.
NGÀY 3: CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1, 2, 3
ĐỊNH NGHĨA: Câu điều kiện dùng để nêu lên giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai mệnh đề:
- Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề If) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện.
- Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính.
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1:
1. If + S + V (hiện tại), S + will/ shall/ can + V
→ Cách dùng: Diễn tả một điều kiện có thật hoặc có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.
VD: If she gets up late, she will miss the bus.
2. If + S + V (hiện tại), V (+O…)
3. If + S + V (hiện tại), don’t + V (+O…)
→ Cách dùng: Dùng để đưa ra lời chỉ dẫn, yêu cầu hoặc mệnh lệnh.
VD:
If you meet him, tell him to write to me.
Don’t go outside if the wind is strong.
4. If + S + should + V, S + will/ shall/ can + V
5. If + S + should + V, V (+O…)/ don’t + V (+O…)
→ Cách dùng: Diễn tả một khả năng ít xảy ra.
VD:
If it should rain tonight, I will stay at home.
If Marry should see you, give her my best regards.
6. Should + S + V,...
7. Should + S + be + V-ing,...
8. Should + S + have + PP II,...
→ Cách dùng: Đảo ngữ: trong mệnh đề if, đặt should lên đầu câu và bỏ if đi.
VD: Should it rain tonight, I will stay at home.
Should you be finding the route, the computer will help you.
Should she have finished the job, she can have a rest.
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
1. If + S + V (quá khứ), S + would/ could/ might + V
→ Cách dùng: Diễn tả một điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở hiện tại, tương lai.
VD: If I knew his address, I would give it to you.
2. If + S + were + N/adj, S + would/ could/ might + V
→ Cách dùng: Were dùng ở tất cả các ngôi
VD: If I were your brother, I would go abroad.
3. Were + S + N/adj/ To V, S + would/ could/ might + V
4. If it weren’t for sb/sth, S + would/ could/ might + V
= Were it not for sb/sth, S + would/ could/ might + V (nếu không nhờ, nếu không vì)
→ Cách dùng: Đảo ngữ
VD:
Were I your brother, I would go abroad.
If it weren’t for your help, I wouldn’t speak English well = Were it not for your help, I wouldn’t speak English well.
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3
1. If + S + had + PP II, S + would/ could/ might + have + PP II
2. If + S + had been + V-ing, S + would/ could/ might + have + PP II
→ Cách dùng: Diễn tả điều kiện trái với quá khứ
VD:
If he had studied harder, he would have passed the exam.
If Sue had been driving slowly, she wouldn’t have had an accident.
3. Had + S + (not) + been + V-ing, S + would/ could/ might + have + PP II
4. Had + S + (not) + been + V-ing, S + would/ could/ might + have + PP II
VD:
Had he studied harder, he would have passed the exam.→ Cách dùng: Đảo ngữ
Had Sue been driving slowly, she wouldn’t have had an accident.
5. If it hadn’t been for sb/ sth, S + would/ could/ might + have + PP II
= Had it not been for sb/ sth, S + would/ could/ might + have + PP II
= But for sb/sth, S + would/ could/ might + have + PP II
VD: If it hadn’t been for a failure, we would have been rich = Had it not been for a failure, we would have been rich.
NGÀY 4: CÂU ĐIỀU KIỆN KẾT HỢP
1. If + S + V (hiện tại đơn), S + V (hiện tại đơn)
→ Cách dùng: Dùng để nêu sự thật, chân lý.
VD: If you heat water, it boils.
2. If + S + had + PP II, S + would/ could/ might + V
→ Cách dùng: Kết hợp câu điều kiện loại 2 và loại 3
VD: If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now.
3. Had + S + (not) + PP II, S + would/ could/ might + V
→ Cách dùng: Đảo ngữ
VD: Had i not stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now.
4. If + S + V (quá khứ), S + would/ could/ might + have + PP II
→ Cách dùng: Kết hợp câu điều kiện loại 3 và loại 2
VD: If I had time, I would have helped you.
NGÀY 5: CÁC CẤU TRÚC KHÁC DIỄN TẢ ĐIỀU KIỆN
V + (O…) + or + S + will/ shall (not) + V = V + (O) + and + S + will/ shall + V
VD: Prepare the lesson carefully or you will get a bad mark = If you don’t prepare the lesson carefully, you will get a bad mark.
Unless= If … not (Trừ khi)
VD: If he doesn’t come, I will bring this package to him = Unless he comes, I will bring this package to him.
In case (phòng khi)
VD: I always take an umbrella in case it rains.
Dùng With + N,...: với
VD: If you help me, I can finish this assignment = With your help, I can finish this assignment.
As long as/ So long as/ Provided (that)/ Providing (that)/ On condition that + S + V,... : Miễn là, với điều kiện
VD: She will help you on condition that you are kind to her.
Otherwise = Or else : nếu không thì
VD: We must be back before midnight, or else I will be locked out.
But for that + S + V: nếu không thì
Quá khứ: My car broke down, but for that we would have been here in time.VD: Hiện tại: My father pays my fee, but for that I couldn’t be here.
Suppose/ supposing, assume/ assuming, what if, say: giả sử
VD: Suppose you won in the lottery, what would you do first?
Even if: ngay cả nếu
VD: Even if he goes to bed early, he always wakes up late.
Dùng Without + N,...: nếu không có
VD: If there were no water, life wouldn’t exist = Without water, life wouldn’t exist.
NGÀY 6: CÂU GIẢ ĐỊNH
ĐỊNH NGHĨA: Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu thể hiện mong muốn ai đó làm một việc gì đó. Ngoài ra, trong câu giả định động từ được dùng để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện được.
VD: He wishes he were 30.
1. Điều ước ở tương lai: Dùng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó làm việc gì đó hoặc việc gì đó xảy ra trong tương lai. Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, tonight, next,...
S1 + wish(es) + S2 + would/could/might (not) + V / were (not) + V-ing
She wishes that she was coming with us. (She is not coming with us.)VD: I wish that you would stop saying that. (You won’t stop.)
2. Điều ước ở hiện tại: Dùng câu ước ở hiện tại để chỉ mong ước về điều không có thật hoặc không thể thực hiện được ở hiện tại. Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như: now, at the moment, today,...
S + wish(es) + S + PP I/ didn’t + V/ could (not) + V/ were…
VD: I wish I were rich. (But I’m poor now.)
3. Điều ước ở quá khứ: Dùng câu ước ở quá khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường dùng để tả sự ân hận, hối tiếc với tình huống ở quá khứ. Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian như: yesterday, last, ago,..
S + wish(es) + S + had (not) + PP II/ could (not) have + PP II
VD: I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam.)
Với sự chăm chỉ ôn luyện lại kiến thức theo hằng ngày, mất gốc sẽ không còn là nỗi lo nữa. Hẹn gặp lại các bạn trong những phần tiếp theo nhé!
Hy vọng với hướng dẫn này, các bạn có thể nắm được cách sử dụng Câu điều kiện và Câu giả định một cách chính xác. Bạn có thể xem các phần tiếp theo của lộ trình 10 ngày học ngữ pháp tại đây:
Phần 3: Lộ Trình Học Ngữ pháp Ngày 7 - 8
Phần 4: Lộ Trình Học Ngữ pháp Ngày 9 - 10
-----------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English - Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN / JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- GLN: Tầng 1 & 12, Tòa nhà Handico Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
- GLN: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội