Nếu vẫn đang băn khoăn không biết học Tiếng Anh từ đâu, tìm tài liệu cơ bản thế nào thì Lộ trình học Ngữ pháp cho người mất gốc sau đây đích thị là series dành cho bạn. Chỉ cần bạn chăm chỉ và quyết tâm tự học, việc lấy lại những kiến thức căn bản sẽ không còn khó khăn nữa.
Trước tiên, mời bạn ôn lại kiến thức từ 3 phần trước của bài viết
Phần 1: Lộ Trình Học Ngữ pháp Ngày 1 - 2
Phần 2: Lộ Trình Học Ngữ pháp Ngày 3 - 4 - 5 - 6
Phần 3: Lộ Trình Học Ngữ pháp Ngày 7 - 8
Trong phần 4 này, JOLO sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật kiến thức về Động từ nguyên thể và Danh động từ.
NGÀY 10: ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ VÀ DANH ĐỘNG TỪ
1. Động từ nguyên thể (To V)
- Làm chủ ngữ: To become a pilot is my wish.
- Làm bổ ngữ: My dream is to play for the national team.
- Làm tân ngữ của một số động từ (V + to V): aim, afford, agree, appear, arrange, ask, attempt, beg, bother, care, claim, decide, demand, deserve, determine, expect, fail, guarantee, happen, hesitate, hope, learn, manage, neglect, need, offer, plan, prefer, prepare, pretend, promise, prove, refuse, resolve, seem, swear, tend, threaten, volunteer, wait, want, wish, would like, would love,...
Example: He decided to rent a house in the city center.
- Đứng sau tân ngữ của một số động từ (V + O + to V): advise, allow, ask, beg, cause, command, convince, enable, encourage, expect, forbid, force, invite, instruct, need, oblige, order, permit, persuade, remind, request, require, teach, tell, train, urge, want, wish, would like,...
Example: Mary invited us to join the trip to the countryside.
- Đứng sau một số tính từ: able, unable, amazed, anxious, boring, certain, dangerous, delighted, difficult, disappointed, eager, easy, glad, happy, hard, important, lovely, pleased, ready, sorry, surprised, willing,...
Example: It is difficult to answer these questions.
- Đứng sau các từ: what, when, where, who, which, how long trong mệnh đề danh từ.
Example: Jim was the last to enter the room.
- Dùng để diễn đạt ý chỉ mục đích: We study English to get a job.
2. Động từ nguyên thể (V)
- Đứng sau tân ngữ của một số động từ (V+ O + V): have, help, let, make
Example: Don’t let him enter the room.
- Đứng sau tân ngữ của một số động từ (V + O + V): feel, hear, notice, observe, overhear, see, watch (khi hành động chỉ xảy ra một lần hoặc khi hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối).
Example: I heard the children shout at each other. (nghe được toàn bộ cuộc cãi vã).
Note: Khi hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc hành động chỉ được chứng kiến một phần thì sử dụng V-ing.
Example: I heard the children shouting at each other. (không nghe từ đầu mà chỉ nghe thấy một phần của cuộc cãi vã).
- Đứng ngay sau một số động từ trong cụm thành ngữ: hear tell (nghe nói), make believe (giả bộ), make do (cố xoay sở), let fall (rơi), let go (thả ra), let slip (lỡ lời).
Example: I didn’t have a lot of money but I had to make do.
3. Danh động từ (V-ing)
- Làm chủ ngữ: Jogging is very good for your health.
- Làm bổ ngữ: My hobby is playing the guitar.
- Làm tân ngữ (đứng sau động từ và cụm động từ): admit, anticipate, appreciate, avoid, complete, confess, defer, delay, put off, postpone, deny, detest, discuss, dislike, dread, enjoy, escape, excuse, fancy, feel like, finish, give up, hate, imagine, involve, keep (on), look forward to, mention, mind, miss, pardon, practise, quit, recall, recollect, resent, resume, resist, risk, smell sth, spend, suggest, understand, waste,...
Example: Sue feels like reading comics.
- Đứng sau một số cấu trúc: be fed up with, be capable of, be busy, be/get used to, be accustomed to, be responsible for, it’s no use/good, it’s (not) worth, there’s no point in, can’t/couldn’t help, how about, what about, have fun, have a good/great time, have a hard/difficult time, have difficulty/trouble,...
Example: It’s no use asking him to join us.
- Đứng sau giới từ: about, at, by, for, from, in, on, of, to, with,...
Example: Tom is interested in learning Vietnamese.
- Đứng sau cụm động từ:
- believe in, carry on, complain about, end up, give up, insist on, put off, succeed in, think of,...
Example: He has given up smoking.
- Apologize (to sb) for, blame sb for, excuse sb for, forgive sb for, prevent + O + from, stop + O + from, thank sb for,...
Example: You can’t stop us from going out with them.
- lie/sit/stand + adv + V-ing
Example: He sat smoking by the window.
- Đứng sau liên từ: while, when, before, after,...
Example: While walking to the house, I saw him.
4. Dạng bị động của động từ nguyên thể và danh động từ
- Động từ nguyên thể + to be + PPII
Example: This work needs to be finished.
I hoped to be invited to the party.
- Danh động từ + being + PPII
Example: I hate being stared at.
I am interested in being given money by my mother.
5. Động từ theo sau bởi động từ nguyên thể hoặc danh động từ có nghĩa giống nhau
- Dạng 1: begin, bother, continue, hate, intend, like, love, prefer, propose, start, can’t bear, can’t stand.
Example: They continued to sing/singing.
- Dạng 2: advise/ allow/ permit/ recommend + O + to V
= be advised/ allowed/ permitted/ recommended + to V
Example: She doesn’t allow me to smoke in her room.
I’m not allowed to smoke in her room.
6. Động từ theo sau bởi động từ nguyên thể hoặc danh động từ có nghĩa khác nhau
- Consider + V-ing: cân nhắc: We are considering moving to the country.
Consider + to V: coi là: He is considered to have the finest tenor voice.
- Go on + V-ing: tiếp tục (một hoạt động): If you go on drinking like this, you will make yourself ill.
Go on + to V: tiếp tục (làm việc khác): After discussing the English speaking club, we went on to sing.
- Mean + V-ing: có nghĩa là: Failure on the exam means having to learn one more year.
Mean + to V: dự định, có ý định: I’m sorry. I didn’t mean to hurt you.
- Need + V-ing: cần được làm: The garden doesn’t need watering.
Need + to V: cần làm gì: We will need to show our passports.
- Stop + V-ing: ngừng làm việc gì: He stopped smoking last year.
Stop + to V: dừng lại để làm gì: The driver stopped to have lunch.
- Try + V-ing: thử làm việc gì: Why don’t you try using another key?
Try + to V: cố gắng làm gì: Susan tried to lift the heavy box.
- Forget / Regret / Remember + V-ing: quên/ hối hận/ nhớ đã làm việc gì rồi: He regrets leaving school early.
Forget / Regret / Remember + to V: quên/ hối hận/ nhớ sẽ phải làm việc gì: Remember to send this letter for me.
Bài học tuy không quá khó nhưng rất dễ nhầm lẫn, bạn cần tập trung ôn tập thật nhuần nhuyễn để nắm vững kiến thức nhé. Hy vọng sau series học ngữ pháp này, JOLO English có thể giúp các bạn lấy lại vốn Tiếng Anh căn bản để tự tin học tập và giao tiếp trong cuộc sống!
Bạn có thể xem lại toàn bộ lộ trình từ 3 phần trước của bài viết tại đây:
Phần 1: Lộ Trình Học Ngữ pháp Ngày 1 - 2
Phần 2: Lộ Trình Học Ngữ pháp Ngày 3 - 4 - 5 - 6
Phần 3: Lộ Trình Học Ngữ pháp Ngày 7 - 8
-----------------------------------------
Tìm hiểu thêm các khóa học tại GLN / JOLO English - Hệ Thống Trung Tiếng Anh và Luyện Thi IELTS uy tín nhất tại Hà Nội và HCM :
- Khóa học Luyện Thi IELTS tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Hà Nội và HCM
- Khóa học Tiếng Anh cho trẻ em
Hệ Thống Trung Tâm Anh Ngữ GLN / JOLO:
- Hà Nội: (024) 6652 6525
- TP. HCM: (028) 7301 5555
- JOLO: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Hà Nội
- JOLO: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Hà Nội
- JOLO: Biệt thự B8, ngõ 128 Thụy Khuê, Hà Nội
- JOLO: Số 7, đường số 2, Cư Xá Đô Thành, Q.3, Tp.HCM
- JOLO: Số 2, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- GLN: Tầng 1 & 12, Tòa nhà Handico Phạm Hùng, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội
- GLN: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex 33 Tràng Thi, Hoàn Kiếm, Hà Nội