Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • IELTS SUMMER CAMP 2025

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Các Động Từ Theo Sau Là V-ing Và To V Thông Dụng

Các Động Từ Theo Sau Là V-ing Và To V Thông Dụng

Trong tiếng Anh, việc sử dụng động từ theo sau là V-ing hay to V không chỉ là một yếu tố ngữ pháp đơn thuần mà còn đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong kỳ thi IELTS. Việc nắm vững cách sử dụng những động từ này sẽ giúp bạn diễn đạt ý kiến một cách chính xác và tự nhiên, từ đó nâng cao điểm số trong phần Speaking và Writing. Những động từ này không chỉ thể hiện khả năng ngôn ngữ mà còn giúp bạn truyền đạt cảm xúc và ý tưởng một cách mạch lạc. Hôm nay, hãy cùng JOLO khám phá các động từ nào theo sau là V-ing hay to V, để giúp bạn tự tin hơn trong hành trình chinh phục kỳ thi IELTS nhé!

1. Các động từ theo sau là V-ing

Dưới đây là một số động từ tiếng Anh theo sau bằng V-ing, cùng với ví dụ cách sử dụng:

  • Enjoy (thích): She enjoys reading books in her free time.
  • Like (thích): I like swimming in the ocean.
  • Love (yêu thích): They love watching movies on weekends.
  • Hate (ghét): He hates doing the dishes after dinner.
  • Prefer (thích hơn): I prefer hiking to sitting indoors.
  • Start (bắt đầu): They started working on the project yesterday.
  • Begin (bắt đầu): She began learning the piano when she was five.
  • Continue (tiếp tục): The rain continued falling all night.
  • Finish (kết thúc): He finished cleaning the room just in time.
  • Keep (tiếp tục/làm tiếp): Please keep quiet during the presentation.
  • Avoid (tránh): They avoid eating fast food for health reasons.
  • Admit (thừa nhận): She admitted making a mistake in her report.
  • Consider (xem xét): They considered going on a vacation this summer.
  • Mind (quan tâm/tâm trí): Do you mind waiting a few minutes?
  • Imagine (tưởng tượng): I can't imagine living without my family.
  • Regret (hối tiếc): He regrets not studying harder for the exam.
  • Suggest (đề xuất): She suggested going to the beach for the weekend.
  • Stop (dừng lại): They stopped talking when the teacher entered the room.
  • Start (bắt đầu): The concert started at 8 PM.
  • Finish (kết thúc): We finished painting the house last week.
  • Consider (xem xét): She considered changing her career.
  • Delay (trì hoãn): The flight was delayed due to bad weather.
  • Recommend (đề nghị): The doctor recommended taking vitamins daily.
  • Finish (kết thúc): They finished building the house last year.
  • Keep (giữ): He keeps interrupting me during the meeting.
  • Mention (đề cập): She mentioned seeing the movie last night.
  • Imagine (tưởng tượng): Can you imagine living in a different country?
  • Practice (tập luyện): They practice playing the piano every day.
  • Postpone (hoãn lại): The event was postponed until next month.
  • Risk (mạo hiểm): He risked crossing the river on foot.
  • Avoid (tránh): They avoid talking about politics at family gatherings.
  • Appreciate (đánh giá cao): She appreciates receiving thoughtful gifts.
  • Understand (hiểu): I don't understand why he's always late.
  • Regret (hối tiếc): She regretted saying those hurtful words.
  • Involve (liên quan đến): The project involves working with a diverse team.
  • Finish (kết thúc): He finished writing the report at midnight.
  • Enjoy (thích): They enjoy traveling to new places.
  • Continue (tiếp tục): The music continued playing all night.
  • Keep (tiếp tục/làm tiếp): Please keep studying for your exam.
  • Start (bắt đầu): They started planning their wedding months in advance.

2. Các động từ theo sau là to V

Dưới đây là một số động từ tiếng Anh theo sau bằng "to V" (infinitive form), cùng với ví dụ cách sử dụng:

  • Want (muốn): She wants to learn a new language.
  • Plan (kế hoạch): They plan to visit Europe next summer.
  • Decide (quyết định): He decided to take a year off from work.
  • Need (cần): I need to finish my homework before dinner.
  • Try (thử): She's going to try to bake a cake for the first time.
  • Hope (hy vọng): We hope to see you at the party.
  • Agree (đồng ý): They agreed to meet at the coffee shop.
  • Fail (thất bại): He failed to complete the assignment on time.
  • Promise (hứa): She promised to call me when she arrives.
  • Refuse (từ chối): They refused to join the project.
  • Intend (dự định): I intend to start exercising regularly.
  • Choose (chọn): We choose to eat dinner at the Italian restaurant.
  • Expect (kỳ vọng): They expect to finish the construction by December.
  • Offer (đề nghị): He offered to help with the heavy lifting.
  • Hesitate (do dự): She hesitated to speak in front of the audience.
  • Volunteer (tình nguyện): They volunteered to clean up the park.
  • Learn (học): He wants to learn to play the guitar.
  • Manage (quản lý): She managed to solve the complex math problem.
  • Ask (hỏi): I need to ask him to borrow his car.
  • Forget (quên): Don't forget to lock the door when you leave.
  • Help (giúp đỡ): Can you help me to carry these bags?
  • Refuse (từ chối): He refused to answer any more questions.
  • Expect (kỳ vọng): We expect you to be on time for the meeting.
  • Offer (đề nghị): She offered to pick up groceries on her way home.
  • Agree (đồng ý): They agreed to compromise on the project.
  • Desire (mong muốn): He desires to travel the world someday.
  • Learn (học): She wants to learn to dance ballet.
  • Tend (có xu hướng): Cats tend to scratch furniture if not trained.
  • Choose (chọn): You have to choose to be happy in life.
  • Fail (thất bại): They failed to complete the mission successfully.
  • Promise (hứa): I promise to return your book by next week.
  • Intend (dự định): They intend to start a new business.
  • Prepare (chuẩn bị): She needs to prepare to give a speech.
  • Dare (dám): Do you dare to go on the roller coaster?
  • Seek (tìm kiếm): They seek to improve their skills.
  • Struggle (cố gắng): He struggles to find a job in this economy.
  • Learn (học): I want to learn to cook Thai cuisine.
  • Plan (kế hoạch): We plan to travel the world in the future.
  • Want (muốn): Do you want to come to the party with us?
  • Manage (quản lý): She managed to solve the puzzle.

3. Các động từ theo sau gồm cả “to V” và “V-ing”

Dưới đây là một số động từ tiếng Anh có thể theo sau bằng cả "to V" (infinitive form) và "V-ing" (gerund form):

Begin

/bɪˈɡɪn/

Bắt đầu

I begin reading the book at 10pm. = I begin to read the book at 10pm. (Tôi bắt đầu đọc sách lúc 10 giờ tối.)

Continue

/kənˈtɪnjuː/

Tiếp tục

She continued writing the report after lunch. = She continued to write the report after lunch. (Cô ấy tiếp tục viết báo cáo sau bữa trưa.)

Hate

/heɪt/

Ghét

I hate doing the dishes. = I hate to do the dishes. (Tôi ghét rửa chén.)

Like

/laɪk/

Thích

She likes swimming in the ocean. = She likes to swim in the ocean. (Cô ấy thích bơi lội trong đại dương.)

Love

/lʌv/

Yêu

He loves playing football with his friends. = He loves to play football with his friends. (Anh ấy yêu thích chơi bóng đá với bạn bè.)

Prefer

/prɪˈfɜːr/

Thích hơn

I prefer reading books to watching TV. = I prefer to read books to watching TV. (Tôi thích đọc sách hơn xem TV.)

Start

/stɑːrt/

Bắt đầu

They started cleaning the house early in the morning. = They started to clean the house early in the morning. (Họ bắt đầu dọn dẹp nhà từ sáng sớm.)

Như vậy, việc nắm vững các động từ theo sau là V-ing và to V không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng ngôn ngữ mà còn tạo nền tảng vững chắc cho sự thành công trong kỳ thi IELTS. Thông qua việc hiểu rõ cách sử dụng và phân biệt giữa hai cấu trúc này, bạn sẽ có thể diễn đạt ý kiến và cảm xúc một cách tự tin hơn, đồng thời nâng cao khả năng giao tiếp của mình. Hãy tiếp tục luyện tập và áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, và đừng quên rằng mỗi bước tiến nhỏ đều góp phần vào thành công lớn trong hành trình chinh phục tiếng Anh. Cảm ơn bạn đã đồng hành cùng JOLO, chúc bạn đạt được những kết quả tốt nhất trong kỳ thi IELTS sắp tới!

Để biết thêm chi tiết về các khóa học và tài liệu luyện thi IELTS, bạn có thể tham khảo thêm tại https://hoc-ielts.jolo.edu.vn/ hoặc liên hệ với JOLO qua hotline 093.618.7791 để được tư vấn và hỗ trợ.

Xem thêm

  • Tổng Hợp 100 Cụm Động Từ Thông Dụng Trong Tiếng Anh
  • Động Từ Khuyết Thiếu (Modal Verb) Trong Tiếng Anh Là Gì ?
  • Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành May Mặc Thông Dụng Nhất Hiện Nay
  • Những từ viết tắt chuyên ngành Tiếng Anh Thương mại thông dụng
  • Không lo lẫn lộn 5 loại câu điều kiện với bộ cẩm nang sau
  • IELTS Grammar: Cụm động từ đi kèm Get và Take
  • 66 Phrasal Verbs Thường Gặp Trong Bài Thi IELTS
  • TOP 3 CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT TẠI VIỆT NAM

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
04/06
14:00-17:00
Wed14:00-17:00; /Sat09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
18:30-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS_Private
17/05
19:30-21:30
Wed19:30-21:30; /Fri/Sat19:00-21:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
15/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS_Private
21/05
09:00-11:00
Wed/Thu/Sat09:00-11:00;
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
23/05
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
28/05
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
12/06
18:0 - 21:0
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
08/07
18:0 - 21:0
Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
20/07
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Reinforcement
28/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing
31/07
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/08
09:35-12:05
Sat09:35-12:05;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
19/06
18:00-21:00
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Top 3 Website Luyện Thi IELTS Trên Máy Bạn Không Thể Bỏ Qua

    Top 3 Website Luyện Thi IELTS Trên Máy Bạn Không Thể Bỏ Qua

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe an important river/lake in your country.

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe an important river/lake in your country.

  • Đừng Thi IELTS One Skill Retake Nếu Bạn Không Biết Những Điều Sau

    Đừng Thi IELTS One Skill Retake Nếu Bạn Không Biết Những Điều Sau

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Traditional Product In Your Country

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Traditional Product In Your Country

  • Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Place You Know Where People Can See A Lot Of Wildlife

    Sample IELTS Speaking Part 2: Describe A Place You Know Where People Can See A Lot Of Wildlife

  • Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

    Hướng dẫn Trả lời IELTS Speaking - Chủ đề: Travel & Holidays

  • Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

    Tất tần tật về từ và cụm từ nối trong bài IELTS Writing Task 2

  • Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

    Tổng hợp cấu trúc và ví dụ mẫu cho các dạng essay trong IELTS Writing Task 2

  • Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

    Từ vựng cho IELTS Writing Task 1: Line graph

  • Những cách mở đầu câu Speaking giúp tăng điểm Fluency & Coherence

    Những cách mở đầu câu Speaking giúp tăng điểm Fluency & Coherence

Các bài khác

Học Giỏi Chưa Đủ - Làm Sao Để Con Tự Tin Và Bản Lĩnh?

làm sao để con tự tin

Tổng hợp nguồn luyện nói tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ

"Nằm Lòng" Cấu Trúc Câu Hỏi Đuôi Trong Tiếng Anh

McMillan - IELTS Language Practice: English Grammar & Vocabulary

sach-ielts-language-practice

Xây dựng chiến thuật làm bài hiệu quả với sách "IELTS to Success"

sach-ielts-to-success
  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học IELTS
  • Các Động Từ Theo Sau Là V-ing Và To V Thông Dụng
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 037.264.5065

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2025 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL