1. Giới thiệu về bản thân (Tell me about yourself)
Sau khi chào hỏi và bắt tay, câu hỏi đầu tiên mà người phỏng vấn thường hỏi bạn đó là giới thiệu về bản thân.
Vào lúc này, điều đó có thể là quá dễ dàng đối với bạn – bởi vì bạn mới thực hành nó xong nhưng khi đến phỏng vấn, bạn không nên giới thiệu một cách quá chi tiết. Hãy tránh nói: tôi sống ở Tp. Hồ Chí Minh, tôi thích chơi điện tử và lướt web hoặc tôi có 2 chị em gái. Họ không muốn biết quá nhiều về bạn. Họ chỉ muốn biết về bạn và định hướng nghề nghiệp của bạn, họ muốn biết bạn có phù hợp với công việc bạn đang ứng tuyển không.
Ngoài ra, hãy chắc chắn rằng bạn không sử dụng bất kỳ tiếng lóng nào hay phạm phải lỗi ngữ pháp nào.
Ví dụ:
Tôi đã làm trợ lý bếp trưởng tại một nhà hàng Ý nhỏ trong 2 năm và công việc của tôi là hỗ trợ bếp trưởng và chuẩn bị salad. Tôi thích nấu ăn và tôi đã xác định đó sẽ là sự nghiệp của tôi trong tương lai. Trước đây tôi đã học ngành nấu ăn ở trường… (I’ve been working as a junior chef at a small Italian restaurant for 2 years and my duties included assisting the head chef and preparing salads. I have always been interested in food and cooking which was why I chose to follow this career path. I gained my first level cooking diploma at….)
2. Điểm mạnh của bạn là gì? (What are your strengths?)
Khi người phỏng vấn hỏi bạn câu hỏi này, họ muốn biết tất cả điểm mạnh của bạn. Những điểm mạnh này phải phù hợp với những gì họ mong muốn.
Vì vậy trước khi bạn đến phỏng vấn, hãy chắc chắn rằng bạn đã tìm hiểu mẫu người như thế nào sẽ phù hợp với công việc này, đặc biệt nếu bạn là một người mới ứng tuyển công việc này lần đầu tiên. Hãy coi câu hỏi này như là 1 cơ hội để bạn quảng cáo về bản thân bạn, bạn là 1 sản phẩm, nào hãy quảng cáo về bản thân bạn. Điểm cần lưu ý ở đây không phải là liệt kê một danh sách các điểm mạnh. Thay vào đó, hãy sử dụng những dẫn chứng cho thấy được các điểm mạnh đó của bạn.
Những điểm mạnh của bạn phải phù hợp với yêu cầu công việc
Đây có thể là các điểm mạnh của bạn và cách bạn nên trả lời:
- Đúng giờ - tôi là một người làm việc đúng giờ. Tôi thường đến sớm và hoàn thành công việc một cách đúng giờ. Công việc trước đây của tôi, tôi phải hoàn thành rất nhiều công việc để đảm bảo tiến độ và tôi phải đảm bảo rằng tôi sắp xếp thời gian phù hợp để có thể xử lý được tất cả các công việc. (To be punctual – I’m a punctual person. I always arrive early and complete my work on time. My previous job had a lot of deadlines and I made sure that I was organized and adhered to all my jobs.)
- Khả năng làm việc nhóm - tôi đánh giá tôi có khả năng làm việc nhóm tốt. Tôi rất thích làm việc với mọi người và tôi cảm thấy tôi sẽ làm việc tốt hơn nếu được làm việc cùng mọi người. (To be a team-player – I consider myself to be a team-player. I like to work with other people and I find that it’s much easier to achieve something when everyone works together and communicates well.)
- Tham vọng - tôi đặt ra rất nhiều mục tiêu cho mình. Nó sẽ làm cho tôi có thêm động lực để làm việc chăm chỉ. Tôi có thể đạt được mục tiêu của tôi với trình độ học vấn, kỹ năng và kinh nghiệm làm việc của tôi và tôi luôn tìm cách để đạt được các mục tiêu đó. (To be ambitious – I have always set myself goals and it motivates me to work hard. I have achieved my goals so far with my training, education and work experience and now I am looking for ways to improve myself and grow.)
- Chủ động - tôi thường chủ động trong công việc. Nếu tôi nhìn thấy tôi cần làm một điều gì đó, tôi sẽ không đợi để được để được yêu cầu làm điều đó. Tôi tin rằng ở bất kỳ công ty nào, bạn sẽ cần phải có được phẩm chất này trong công việc. Tôi muốn được nhìn thấy kết quả công việc của tôi, tôi chủ động và có trách nhiệm đối với hành động của mình. (To take initiative - I always take initiative. If I see something that needs doing, I don’t wait for instruction, I do it. I believe that to be get anywhere in life, you need this quality. I like to see results and it’s important in this industry to be proactive and responsible for your own actions.)
- Giữ bình tĩnh - tôi luôn bình tĩnh trong mọi tình huống. Công việc có thể làm tôi trở nên căng thẳng nhưng một trong những phẩm chất tốt nhất của tôi đó là giữ bình tĩnh trong công việc, điều đó sẽ giúp cho tôi giữ được khả năng tập trung và đạt được những thành công mong đợi. (To keep your cool – I stay calm in all kinds of situations. It can get really stressful, but one of my greatest qualities is that I can keep my cool and I don’t allow the pressure to get to me, which helps me achieve all my goals and remain focused.)
Đây là một số từ gợi ý để bạn có thể trả lời câu hỏi này:
- Tập trung (Focused)
- Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem-solver)
- Khả năng đàm phán (Negotiate)
- Đừng rụt rè (Not shy)
- Kỹ năng làm việc nhóm (Team building skills)
Lưu ý: Bạn cần phải trả lời một cách chắc chắn, dứt khoát và đưa ra những dẫn chứng phù hợp. Nếu không, bạn sẽ trông giống như đang trả bài học thuộc lòng. Một số công ty sẽ không đặt câu hỏi trực tiếp về điểm mạnh của bạn mà họ sẽ hỏi những câu hỏi tương tự chẳng hạn như:
- Tại sao bạn nghĩ rằng bạn là người phù hợp nhất đối với công việc này? (Why do you think you’re the best person for this job?)
- Bạn có thể giúp gì được cho chúng tôi? (What can you offer us?)
- Tại sao chúng tôi nên giao công việc này cho bạn? (Why do you think we should hire you?)
3. Động lực làm việc của bạn là gì? (What motivate you?)
Câu trả lời tốt nhất cho câu hỏi này đó là sự chân thật. Bạn nên nghĩ về:
- Bạn thích làm công việc gì? Hãy nghĩ về những sở thích của bạn. Và có điểm gì chung giữa công việc và sở thích của bạn? (What do you enjoy doing? Think about your interests. What do they have in common?)
- Bạn có thích thú với công việc bán thời gian hoặc thực tập sinh? (Do you enjoy working at your part-time jobs or internships?)
- Bạn có thể làm tốt những công việc gì? Bạn có thể làm việc tốt nhất trong môi trường làm việc nào: bận rộn, ồn ào, yên tĩnh,…? (What sort of tasks are you best at? In what sort of environments: busy, loud, quiet,… do you work the best?)
- Bạn có thích làm việc nhóm không? (Are you well-suited to working as part of a team?)
Sau đó hãy suy nghĩ công việc này sẽ đòi hỏi những kỹ năng và tố chất gì?
Bạn hãy nhớ rằng bạn cần phải đưa dẫn chứng cụ thể phù hợp công việc của bạn. Đây là một ví dụ về cách trả lời câu hỏi này:
Tôi thích nhìn thấy thành quả công việc của tôi – chẳng hạn như khi tôi viết một bài báo cho tờ báo sinh viên. Tôi thấy được thành quả công việc của mình khi biết được có hàng ngàn sinh viên đọc bài viết của tôi. Điều đó thúc đẩy tôi làm việc. (I'm motivated by visible results – for example, when I wrote an article for my student newspaper, I got a sense of accomplishment from knowing that thousands of students would read it. That motivated me.)
Để được tư vấn cụ thể & trực tiếp về các khóa học tiếng Anh, xin vui lòng liên hệ:
Hotline: 1900 63 69 (24/7)
Email: cs@jolo.edu.vn
Hoặc các bạn có thể đến trực tiếp các chi nhánh của hệ thống JOLO English & GLN Education tại Hà Nội & Tp. HCM:
Tại Hà Nội:
GLN Keangnam: Tầng 10, tòa nhà văn phòng Keangnam, Phạm Hùng, Q. Từ Liêm Hà Nội. Điện thoại: (04)62822931
GLN Tràng Thi: Tầng 8, tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội. Điện thoại: (04)39364580
JOLO Nguyễn Thị Định: Số 16, ngõ số 8, phố Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: (04)35558271
JOLO Trần Đại Nghĩa: Số 27 phố Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội. Điện thoại: (04)38692711
Tại TP. HCM:
JOLO Võ Văn Tần: Số 62 Võ Văn Tần, P.6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh. Điện thoại: (08)39308959