Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp
  • Trung Tâm Tiếng Anh JOLO
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu JOLO English
    • Cơ sở vật chất
    • Đội ngũ giáo viên
    • Lý do bạn chọn chúng tôi
  • Tin tức
    • Tin tức sự kiện
    • Chương trình ưu đãi
    • Đối Tác Chiến Lược Của JOLO
    • Thi thử Mock Test hàng tháng
    • Nội Quy Học Tập
  • Các Khóa Học
    • Luyện Thi IELTS
    • Tiếng Anh Giao Tiếp
    • IELTS General - Định cư
    • Tiếng Anh Trẻ Em
  • Học Viên Điểm Cao IELTS
  • English Library
    • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
    • Hướng Dẫn Học IELTS
    • Download Tài Liệu & Ebook
  • IELTS SUMMER CAMP 2025

×

  • Liên hệ
  • Cơ hội nghề nghiệp

Trở thành người nói Tiếng Anh ' sành điệu' với 25 idiom hay ho về động vật

Trở thành người nói Tiếng Anh ' sành điệu' với 25 idiom hay ho về động vật

Bạn muốn trở thành một người nói Tiếng Anh tự nhiên và “sành điệu” y như người bản ngữ? Vậy bạn không thể bỏ lỡ 25 Idiom Tiếng Anh hay ho sau đâu nhé!

Sử dụng idiom là một phương pháp thú vị nhưng cũng khá khó để cải thiện mức độ hấp dẫn trong cách nói chuyện của bạn. Nó đòi hói sự am hiểu thành thạo về không chỉ về từ vựng, mà còn cả văn hóa của ngôn ngữ. Vì vậy, cũng như khi còn nhỏ chúng ta được tiếp xúc với thành ngữ, tục ngữ dân gian trong Tiếng Việt, các cách hiệu quả nhất để ghi nhớ idiom và sử dụng chúng thuần thục là:

  • Nếu có thể, bạn hãy liên hệ idiom mới học với các câu nói quen thuộc trong Tiếng Việt để hiểu thật rõ nghĩa và ngữ cảnh của chúng
  • Bạn hãy Google các idiom, tìm đọc các bài reading, bài báo hoặc tài liệu có sử dụng các idiom đó để quen với cách đặt chúng vào trong câu một cách tự nhiên, không gượng ép hoặc sai ngữ nghĩa
  • Các idiom thường mang tính hình tượng hơn là nghĩa đen, vì vậy bạn sẽ thấy nhiều idiom có nhắc đến động vật thực chất lại…chẳng liên quan gì bản than các con vật đó cả. Do đó, khi học idiom, bạn đừng nên cố gắng cắt nghĩa chúng như khi học từ vựng nhé.

25 ANIMAL IDIOM CHO BẠN DẮT TÚI LÀM VỐN

1. At a snail’s pace:

Ý nghĩa: Di chuyển cực kỳ chậm chạp.

Cụm từ này xuất hiện lần đầu tiên trong vở kich “Richard III” của William Shakespeare trong khoảng thế ký 16 ở Anh Quốc.

VD: Traffic is moving at a snail’s pace.

 family guy turtle slow alive snail GIF

2. Busy as a bee:

Ý nghĩa: Cực kỳ bận rộn

Idiom này có nguồn gốc từ tác phẩm “Canterbury Tales” do Chaucer sang tác năm 1386. Văn phong của tác phẩm đều là Tiếng Anh cổ, nhưng cụm từ này thì tồn tại đến tận bây giờ.

“Lo, suche sleights and subtilitees

In women be, for ay as busy as bees”

VD: My son is working on his science project. He’s been as busy as bees all day.

Pasquale D'Silva bee psql GIF

3. Open a can of worms:

Ý nghĩa: Tạo ra một loạt các vấn đề mới

Cụm từ này thường được sử dụng để ám chỉ tình huống khi bạn đang cố gắng xử lý một vấn đề hoặc trả lời một câu hỏi, nhưng cuối cùng bạn chỉ tạo ra thêm nhiều vấn đề mới hoặc câu hỏi mới cần giải quyết.

Không ai biết idiom này bắt đầu từ đâu, nhưng nhiều người tin rằng nguồn gốc của nó là từ thời những người đánh cá bắt đầu sử dụng giun đóng hộp để đi câu. Họ thường mang hộp giun đến nơi câu, nhưng nếu họ đánh rơi chiếc hộp, thì họ lại phải tập trung vào việc đi bắt lại đống mồi đó.

4. Wild goose chase:

Ý nghĩa: Đuổi theo một thứ gì đó rất khó hoặc gần như là không thể bắt được

Bạn đã bao giờ phải chạy đuổi theo một chú ngỗng trời chưa? Đây là loại động vật cực nhanh, bay khỏe và còn hơi kì cục nữa. Để bắt một con ngỗng khá khó, chưa kể đến việc trông bạn lúc đó sẽ rất… mắc cười.

Ngoài ra, idiom này còn hay được dùng để mô tả việc một sự theo đuổi nhưng lại đi theo nhiều phương hướng khác nhau.

VD: You’re taking me on a wild goose chase, will you just give me an exact address where I should go?

 birds goose geese GIF

5. The world is your oyster:

Ý nghĩa: Bạn có nhiều cơ hội “ngon lành” ngay trước mắt.

Để cạy vỏ một con trao thực sự không dễ dàng. Tìm kiếm cơ hội trong cuộc sống cũng vậy. Thỉnh thoảng, khi bạn mở vỏ một con trai, bạn có thể sẽ tìm thấy một viên ngọc trai. Khi bạn nói “the world is your ouyster”, bạn đang thể hiện một cái nhìn lạc quan về cơ hội trước mắt.

VD: You just graduated from a wonderful university, so the world is your oyster now.

6. Watching like a hawk:

Ý nghĩa: Quan sát cái gì đó một cách cực kì, cực kì kĩ càng

Cụm từ này hay xuất hiện để nhắc nhở một ai đó hoặc một thứ gì đó đừng có cư xử “lồi lõm” hoặc phạm sai lầm.

VD: The boss watches us like a hawk.

 nature hello bird spy interested GIF

7. Mad as a hornet (USA):

Ý nghĩa: Vô cùng giận dữ, cáu tiết

Khi ong bắp cày nổi điên, chúng có thể trở nên nguy hiểm. Khi ai đó nói họ đang “mad as a hornet” nghĩa là họ đang cảnh báo cho bạn về cơn giận khủng khiếp của họ!

Ở các vùng phía Nam nước Mỹ, nơi nông nghiệp từng là ngành kinh tế chính, người ta thường sử dụng idiom “mad as a wet hen” với ý nghĩa tương tự.

VD: Mom was as mad as a hornet when we broke her favorite vase.

8. Dog eat dog:

Ý nghĩa: Có tính cạnh tranh cao.

Khi bạn sử dụng idiom này, bạn đang ám chỉ một cuộc cạnh tranh căng thẳng đến nỗi người ta sẽ làm bất cứ điều gì để chiến thắng, kể cả là nếu làm tổn hại đến người khác. Nguồn gốc của idiom này không rõ rang. Nó có thể xuất phát từ một câu thành ngữ phổ biến trong tiếng Latin “dog does not eat dog”.

VD: It’s a dog eat dog world out there.

 happy dog animals wind vacuum GIF

9. Eagle eyes:

Ý nghĩa: Có khả năng quan sát rất tốt, hoặc dõi theo một thứ gì đó cực kỳ tỉ mỉ, không bỏ sót một chi tiết nào cả.

Idiom này tương tự với “watching like a hawl” nhưng khi ai đó nói “eagle eye”, điều đó có nghĩa là không gì có thể qua mắt họ vì họ rất chú ý đến các chi tiết.

VD: The teacher goes over the tests with an eagle eye.

10. Get your ducks in a row:

Ý nghĩa: Ngăn nắp, trật tự.

Khi vịt con đi theo sau vịt mẹ, chúng thường đi theo hàng lối thẳng tắp. Nếu ai đó nói bạn cần “get your ducks in a row”, điều đó có nghĩa bạn nên chỉnh trang lại cho mọi thứ chỉn chu và hoàn thiện.

VD: I’ll be reviewing things to make sure you have your ducks in a row.

Patrick Doyon doiion patrick doyon patrickdoyon ducks in a row GIF

11. Guinea pig:

Ý nghĩa: Vật thí nghiệm.

Nếu ai đó hoăc vật gì đó đang được ám chỉ đến như là “guinea pig” tức là người/vật đó đang bị đem ra làm thí nghiệm.

VD: We’re conducting a study ad we’re looking for volunteers to act as guinea pigs.

12. Hold your horses:

Ý nghĩa: dừng lại, chậm lại.

Bạn đã bao giờ thấy trong bộ phim miền viễn Tây hay có cảnh những chàng cao bồi cố gắng ghìm cương ngựa để chùng đi chậm hoặc dừng lại chưa. Đó chính là sự ra đời của idom này đấy! Ngoài ra, nếu ai đó bảo bạn “hold your horse” thì cũng có nghĩa là “hãy chờ ít phút, đừng sốt ruột!”.

VD: Hold your horse! There’s no need to rush.

 horse GIF

13. I’ll be a monkey’s uncle:

Ý nghĩa: Tôi vô cùng ngạc nhiên.

Idiom này được dùng như một câu hoàn chỉnh. Mọi người thường nói thế khi gặp phải một chuyện bất ngờ xảy ra theo hướng tích cực hoặc hài hước. Một idiom khác cũng có nghĩa tương tự là “you could have knocked me over with a feather”.

VD: Well, I’ll be a monkey’s uncle. I never thought I’d pass that test.

14. Let sleeping dogs lie:

Ý nghĩa: Để cái gì đó được yên.

Bạn sẽ thấy chó là loài vật thường xuyên xuất hiện trong các idiom Tiếng Anh, bởi chúng rất phổ biến và được cưng chiều trong nền văn hóa phương Tây. Khi ai đó nói bạn nên “let sleeping dogs lie”, họ muốn bạn để mọi chuyện yên ổn và diễn ra theo tự nhiên.

Hoặc nó cũng có thể dùng để nói ai đó đừng “nhúng mũi” vào việc không phải của mình.

VD: I’m not telling the boss about Mark’s problem. It’s best to let sleeping dogs lie.

15. Pet peeve:

Ý nghĩa: Một thứ gì đó phiền phức và khó chịu nói chung.

Cụm từ này thường dùng để chỉ một thói quen xấu của ai đó khiến bạn khó chịu, hoặc một việc phiền phức mà bạn ước nó đã không xảy ra. Nó liên quan nhiều đến cảm nhận cá nhân của bạn, vì một việc “pet peeve” có thể là đáng ghét với bạn nhưng lại không đáng ghét với người khác.

VD: I hate when people don’t put things back where they belong, it’s a pet peeve of mine.

16. Pick of the litter:

Ý nghĩa: Lựa chọn tốt nhất, hoặc lựa chọn bạn yêu thích nhất.

Cụm từ này có nguồn gốc từ đầu những năm 1900, khi chó mèo sinh sản, chó con hoặc mèo con thường đươc gọi là “litter”. Vì vậy, “pick of the litter” có nghĩa giống như khi cho ai đó quyền chọn lấy chú mèo con/chó con xinh nhất trong đàn vậy.

Một số cụm từ có ý nghĩa tương tự là “pick of the basket” hoặc “pick of the market”.

VD: All the boys want to take her on a date, she can have the pick of the litter.


17. Puppy love:

Ý nghĩa: Cảm giác yêu thương hoặc rung động, theo ý nghĩa trong sáng hoặc tạm thời, thường là trong quãng thời gian thơ ấu hoặc thiếu niên.

Nhiều nước nói Tiếng Anh khác có những idiom tương tự, như “calf love” chẳng hạn.

VD: I had a crush on my next door neighbor, but that was just puppy love.

18. Like shooting fish in a barrel:

Ý nghĩa: Rất dễ để bắt hoặc lừa gạt.

Nó cũng có nghĩa là một nhiệm vụ dễ dàng. Idiom này có nguồn gốc từ khoảng đầu những năm 1900s.

VD: I’m an expert in auto repair, fixing this is like shooting fish in a barel.

19. A little bird told me:

Ý nghĩa: Ai đó bí mật nói với tôi.

“A little bird told me” là một cách nhẹ nhàng, tế nhị và hài hước để nói về việc ai đó biết về một bí mật nhưng họ không muốn tiết lộ nguồn tin. Nguồn gôc của cụm từ này có thể đến từ thời kỳ chim bồ câu/quạ được dùng để đưa thư, vì vậy người nhận không thể biết được thư do ai gửi tới.

VD: I heard you were accepted to Harvard, a little bird told me!

20. Bull in a china shop:

Ý nghĩa: Một người rất hậu đậu, vụng về.

Trong nền văn hóa của các nước phương Tây, “china” hoặc “fine china” được dùng để mô tả những vật phẩm bằng gốm, sứ tinh xảo. Bull lại là con vật đại diện cho sự to lớn và hung bạo. Kết hợp 2 thành tố này với nhau, chúng ta có một thảo họa.

VD: He was like a bull in a china shop, he completely messed everything up.

21. Butterflies in one’s stomach:

Khi bạn nói “I have butterflies in my stomach” thì có nghĩa là bạn đang vô cùng lo lắng.

VD: I was so nervous before my speech. I had butterflies in my stomach.

22. All bark and no bite:

Ý nghĩa: Người chỉ dọa suông chứ không làm thật.

Nếu ai đó “all bark and no bite”, người đó chỉ biết đe dọa nhưng sẽ không làm thật. Họ có thể cố tỏ ra đáng sợ hoặc nguy hiểm, nhưng thực ra hoàn toàn vô hại.

VD: My boss yells a lot, but he’s all bark and no bite.

23. Which came first, the chicken or the egg?

Ý nghĩa: Một câu hỏi cho thấy câu trả lời đúng không hề tồn tại.

Idiom này xuất hiện trong các cuộc tranh luận triết học. Nếu ai đó hỏi bạn điều này, họ muốn bạn suy nghĩ về một điều gì đó thật kĩ lưỡng. Các nhà triết học cổ đại đưa ra ví dụ này để hỏi vê nguồn gốc của vũ trụ.

24. Wolf in sheep’s clothing:

Ý nghĩa: Một thứ hoặc một người nào đó nguy hiểm, thủ đoạn nhưng đội lốt hiền lành, yếu đuối hoặc vô tội.

VD: Don’t trust him, he’s a wolf in sheep’s clothing.

25. You can’t teach an old dog new tricks:

Ý nghĩa: Cố gắng vô ích để thay đổi cuộc sống của một ai đó.

Idiom này cũng được dùng để ám chỉ sự khó khăn khi phải dạy một người điều gì đó, thậm chí là không thể.

VD: My mom won’t learn how to use the computer. I guess you can’t teach an old dog new trích.

Nhận xét của khách hàngViết đánh giá của bạn
0.0/5 từ 0 người sử dụng. ( 0 đánh giá . )
5 ()
4 ()
3 ()
2 ()
1 ()
Tìm
Lọc theo số sao
  • Mọi sao
  • 5
  • 4
  • 3
  • 2
  • 1
Xếp theo Phổ biến
  • Phổ biến
  • Tốt nhất
  • Mới nhất
  • Cũ nhất
Viết đánh giá của bạn
What is 70 + 72 =

Xem thêm

  • 20 Thành Ngữ Cực "Bản Xứ" Phải Biết Trong Tiếng Anh (Phần 2)
  • 20 Thành Ngữ Cực "Bản Xứ" Phải Biết Trong Tiếng Anh (Phần 1)
  • Muốn Nói Tiếng Anh "Xịn" Thì Phải Nhớ 15 Idioms Sau
  • Review + Tải miễn phí bộ sách English Idioms/Collocations/Phrasal Verbs in Use
  • 22 IDIOMS chủ đề: Priorities và Decisions
  • IELTS Speaking - Tổng Hợp Idioms Chủ Đề: Personality & Character
  • 28 Collocations và Idioms theo Chủ đề Food & Drink
  • Nên hay không sử dụng quotes và Idioms trong IELTS Essay?

Bạn vui lòng điền thông tin để nhận Lịch Học & Học Phí 

(Tư vấn viên của JOLO sẽ liên hệ tư vấn ngay cho bạn trong vòng 24H)

Hotline: 093.618.7791
  

Khóa học IELTS

IELTS Introduction (new)
19/05
18:30-21:00
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
04/06
14:00-17:00
Wed14:00-17:00; /Sat09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
05/06
18:30-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS_Private
17/05
19:30-21:30
Wed19:30-21:30; /Fri/Sat19:00-21:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri09:00-12:00;
Đăng ký
IELTS Intensive
15/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
21/05
18:00-21:00
Mon/Wed
Đăng ký
IELTS_Private
21/05
09:00-11:00
Wed/Thu/Sat09:00-11:00;
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
23/05
18:30-21:00
Wed/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
12/06
18:0 - 21:0
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
08/07
18:0 - 21:0
Tue/Thu
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
20/07
09:00-12:00
Sun
Đăng ký
IELTS Reinforcement
28/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing
31/07
18:00-21:00
Tue/Thu
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
02/08
09:35-12:05
Sat09:35-12:05;
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Reinforcement
02/06
14:00-17:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
02/06
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Introduction (new)
19/06
18:00-21:00
Mon/Thu
Đăng ký
IELTS Reinforcement
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Speaking & Writing II
07/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
IELTS Intensive
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
Pre-IELTS (new)
14/07
09:00-12:00
Mon/Tue/Wed/Thu/Fri
Đăng ký
  • Trần Đại Nghĩa
  • Nguyễn Thị Định
  • Võ Văn Tần
  • Thụy Khuê
  • Phạm Hùng
  • Tràng Thi

  • Mới
  • Xem nhiều
  • Con yếu Tiếng Anh có học được Trường Quốc Tế không?

    Con yếu Tiếng Anh có học được Trường Quốc Tế không?

  • Học Giỏi Chưa Đủ - Làm Sao Để Con Tự Tin Và Bản Lĩnh?

    Học Giỏi Chưa Đủ - Làm Sao Để Con Tự Tin Và Bản Lĩnh?

  • Đồng Hành Cùng Con Học Tiếng Anh Có Thật Sự Khó Khăn?

    Đồng Hành Cùng Con Học Tiếng Anh Có Thật Sự Khó Khăn?

  • Người Đi Làm Nên Bắt Đầu Học Tiếng Anh Từ Đâu?

    Người Đi Làm Nên Bắt Đầu Học Tiếng Anh Từ Đâu?

  • Bài Đọc Tiếng Anh Về Ngày Cá Tháng Tư - April Fools' Day

    Bài Đọc Tiếng Anh Về Ngày Cá Tháng Tư - April Fools' Day

  • Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

    Hướng dẫn các bước viết email tiếng Anh chuyên nghiệp

  • 160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

    160 Từ vựng Tiếng Anh chuyên ngành Marketing cho các Marketer năng động

  • Toàn tập từ vựng miêu tả con người

    Toàn tập từ vựng miêu tả con người

  • 22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

    22 từ lóng bạn cần biết để giao tiếp thành thạo với người Mỹ

  • 8 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh Với Phụ Âm Và Nguyên Âm

    8 Quy Tắc Phát Âm Tiếng Anh Với Phụ Âm Và Nguyên Âm

Các bài khác

Từ vựng IELTS topic History kèm bài mẫu IELTS Writing/Speaking

tu-vung-ielts-chu-de-history

Các Động Từ Theo Sau Là V-ing Và To V Thông Dụng

 Các Động Từ Theo Sau Là V-ing Và To V Thông Dụng

Phân Loại Trình Độ Tiếng Anh Sao Cho Đúng?

Phân Loại Trình Độ Tiếng Anh Sao Cho Đúng?

Những cách mở đầu câu Speaking giúp tăng điểm Fluency & Coherence

cach-tang-diem-speaking-ielts

Tổng Hợp Các Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Mùa Xuân

  • Home
  • English Library
  • Hướng Dẫn Học Tiếng Anh Căn Bản
  • Các cách chào hỏi trong tiếng Anh bạn cần biết
 TP. Hồ Chí Minh

 JOLO English: Số 110, Đường số 2, Cư Xá Đô Thành, P.4, Q3.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: Số 02, tầng 1, tòa C2, Vinhomes Central Park, phường 22, Q. Bình Thạnh.

Tel: 07.7718.1610

 JOLO English: S3.020215, Vinhomes Grand Park, P. Long Thạnh Mỹ, TP. Thủ Đức.

Tel: 07.7718.1610

Hà Nội

JOLO English: Số 4, ngõ 54 Nguyễn Thị Định, Q. Cầu Giấy. 

 Tel: 037.264.5065

JOLO English: Số 27 Trần Đại Nghĩa, Q. Hai Bà Trưng.

Tel: 024.3869.2711

JOLO English: Số 67 Thuỵ Khuê, Q. Tây Hồ.               Tel: 024.6652.6525

 JOLO English: S4.01, Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Q. Nam Từ Liêm.

Tel: 0988.313.868

GLN English: Tầng 12 toà nhà Handico, KĐT mới Mễ Trì, Nam Từ Liêm.

Tel: 024.2260.1622

GLN English: Tầng 1 & 8, Tòa nhà Coalimex, 33 Tràng Thi.

Tel:  024.6652.6525

Chính sách & Quy định chung Điều khoản sử dụng Chính sách bảo mật Quy định & Hình thức thanh toán
Công ty TNHH Dịch vụ và Phát triển Giáo dục Toàn Cầu JOLO
Địa chỉ: Số 4 ngõ 54, phố Nguyễn Thị Định, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội
Điện thoại: 024.3555.8271
Email: cs@jolo.edu.vn
Số chứng nhận ĐKKD: 0106305989 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp.
Người đại diện: Ông Tạ Huy Hoàng

© 2025 Trung Tâm Tiếng Anh JOLO

  • Chính sách & Quy định chung
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Quy định & Hình thức thanh toán
  • circlefacebook
  • circletwitterbird
  • circleyoutube
  • circlelinkedin
  • circleinstagram

Hotline: 0989.606.366

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

TPL_SCROLL